|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 434/KH-UBND 2022 cải thiện chỉ số cải cách hành chính Đắk Nông
Số hiệu:
|
434/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 434/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 27 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH ĐẮK NÔNG
NĂM 2022
I. CHỈ SỐ PAR
INDEX TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
Tổng điểm Chỉ số Par Index năm 2021 của
tỉnh Đắk Nông đạt 86,26/100 điểm, tăng 4,21 điểm, tăng 10
bậc so với năm 2020, xếp thứ 41/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nằm
trong nhóm B, trong đó: Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) đạt:
59,98/66,5 điểm; điểm điều tra xã hội học đạt: 26,28/33,5
điểm.
Phân tích theo từng lĩnh vực có thành
phần điểm cụ thể như sau:
- Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC đạt 7,46/8,5 điểm, đạt chỉ số 87,76%.
- Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật đạt 8,81/10
điểm, đạt chỉ số 88,1%.
- Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) đạt 12,64/13,50, đạt chỉ số 93,62%.
- Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đạt: 10,21/11,50 điểm, đạt
chỉ số 88,78%.
- Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt:
11,04/13,50 điểm, đạt chỉ số 81,77%.
- Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công đạt 9,26/12 điểm, đạt chỉ số 77,16%.
- Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa nền hành chính đạt: 13,25/15 điểm, đạt chỉ số 88,33%.
- Lĩnh vực 8: Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh đạt 13,57/16 điểm, trong đó: Kết
quả tác động đến sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) đạt 8,57/10 điểm, đạt chỉ số
85,66%; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đạt 5/6 điểm, đạt chỉ
số 83,33%.
II. KẾ HOẠCH CẢI
THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
1. Cơ sở
pháp lý
- Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày
06/5/2022 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số CCHC năm 2021 của
các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày
30/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông năm 2022.
2. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Triển khai thực hiện một cách đồng
bộ các nhiệm vụ CCHC, cải thiện và nâng cao Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS năm
2022 và những năm tiếp theo nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn; đồng thời, góp phần thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện công tác
CCHC, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức
về trách nhiệm phục vụ Nhân dân.
- Phấn đấu Chỉ số Par Index của tỉnh
năm 2022 tăng ít nhất 01 bậc so với năm 2021 và Chỉ số SIPAS đạt 85% trở lên.
b) Yêu cầu
- Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo,
điều hành; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp,
chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện về kết quả thực hiện công tác CCHC.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất
là các đơn vị chủ trì các nội dung, lĩnh vực Chỉ số CCHC
phải nghiêm túc khắc phục những tồn tại, hạn chế trong kết quả thực hiện các nội
dung CCHC năm 2021 liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Có giải
pháp khắc phục, đề ra các biện pháp khả thi nhằm nâng cao
Chỉ số CCHC năm 2022.
- Thực hiện Kế hoạch đồng bộ, thống
nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo thực
hiện hiệu quả và đúng mục đích đề ra.
3. Nhiệm vụ, giải pháp: (Có Phụ lục kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện
a) Giao các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Căn cứ kết quả Chỉ số Par Index năm
2021, Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Par Index năm 2022 của tỉnh, khẩn trương ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC tại
cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đảm bảo thực hiện hoàn
thành, hiệu quả các mục tiêu CCHC đề ra; gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/8/2022.
- Tổ chức thực hiện các nội dung chỉ
đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị đánh giá công tác CCHC và công bố Chỉ số
năng lực cạnh cấp sở, cấp huyện năm 2021 tại Thông báo số 734/TB-VPUBND ngày
30/6/2022 của Văn phòng UBND tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ,
Bưu điện tỉnh thực hiện điều tra xã hội học theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ban,
ngành và các cá nhân có liên quan nêu cao tinh thần, trách nhiệm, bám sát các nội
dung trong Phiếu điều tra xã hội học của Bộ Nội vụ để đưa ra những đánh giá
khách quan, chính xác về chất lượng công tác CCHC của tỉnh.
b) Giao Sở Tư pháp
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
c) Giao Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực cải cách TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương hoàn thành đúng tiến độ, đạt hiệu quả các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm. Vận hành Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
d) Giao Sở Tài chính
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực cải cách tài chính
công,
đ) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số; thực hiện tích hợp, cung cấp hồ sơ
TTHC được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
e) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
f) Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, tham mưu
UBND tỉnh thực hiện hiệu quả tiêu chí, tiêu chí thành phần về áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định.
g) Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu thực hiện hiệu quả
các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ. Đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ,
Bưu điện tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện điều tra xã hội học xác định
Chỉ số SIPAS năm 2022.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tự đánh
giá, chấm điểm, xếp loại Chỉ số Par Index cấp tỉnh năm 2022, báo cáo Bộ Nội vụ
bảo đảm theo đúng quy định.
Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung;
các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Dg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO
CHỈ SỐ CCHC TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 435/KH-UBND ngày 27/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
2021 đạt được
|
Mục
tiêu năm 2022
|
Nhiệm
vụ/giải pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8,5
|
7,46
|
8
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,5
|
1,46
|
1,5
|
Theo dõi, đôn đốc hoàn thành 100%
hoạt động tại Kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Thực hiện đầy đủ các báo cáo.
|
Sở Nội
vụ
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
2
|
2
|
|
Sở Nội
vụ
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp
tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm tra từ 30% cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
1
|
1
|
Đề xuất xử lý hoặc xử lý 100% vấn đề
đã phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ
tuyên truyền CCHC.
|
Sở Nội
vụ
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
2
|
1,5
|
1,5
|
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng ít
nhất từ 02 sáng kiến CCHC trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
1.6
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10
|
8,81
|
8,83
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (THPL)
|
2
|
2
|
2
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo
dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành,
cụ thể như sau:
- Thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật.
- Thực hiện công tác kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật.
- Thực hiện hoạt động điều tra, khảo
sát tình hình thi hành pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
1
|
1
|
100% kết quả theo dõi THPL được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
|
Sở
Tư pháp
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Công bố Danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư
pháp.
|
Sở
Tư pháp
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
1
|
1
|
100% văn bản QPPL được xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau khi rà soát văn bản
QPPL.
|
Sở
Tư pháp
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
100% văn bản trái pháp luật qua kiểm
tra được xử lý theo quy định.
|
Sở
Tư pháp
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do tỉnh ban hành
|
5
|
3,81
|
3,83
|
Đẩy mạnh các biện pháp xây dựng hệ
thống VBQPPL của tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất; phù hợp với đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời,
kịp thời xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL.
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13,5
|
12,64
|
13,2
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
1
|
1
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Ban hành các quy định TTHC (trình tự
thực hiện, thời gian thực hiện, thành phần hồ sơ) đúng quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
100% các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,5
|
2,75
|
3,25
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Công bố 100% Quyết định, danh mục
TTHC kịp thời, đúng quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Cập nhật TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia kịp thời theo theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2.3
|
Công bố Quy
trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Các Sở, Ban, ngành phối hợp Văn
phòng UBND tỉnh xây dựng Quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo lĩnh vực
quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Đảm bảo 100% các TTHC xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2.4
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Đôn đốc, hướng dẫn việc công khai
TTHC, đảm bảo 100% TTHC quy định thực hiện theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông được công khai, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện, cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2.5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử (TTĐT) của tỉnh, Cổng Dịch vụ công tỉnh và Trang Thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
0
|
0,5
|
Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử cửa cơ quan, đơn vị,
đảm bảo:
- 100% TTHC được công khai đầy đủ
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị.
- 100% đơn vị hành chính cấp huyện
công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2.6
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Cập nhật kịp thời, chính xác 100%
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
3
|
3
|
3
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
1
|
1
|
Rà soát, công bố danh TTHC thực hiện
việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa các cấp; theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
các cấp theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC thực
hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông cùng cấp.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, đảm bảo 100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông cùng cấp được
thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa -các cấp chính quyền
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC thực
hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp
chính quyền.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, đảm bảo 100% TTHC thực hiện theo hình thức liên thông giữa các cấp
chính quyền được thực hiện theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5
|
4,95
|
4,95
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1,49
|
1,49
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết
TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1,47
|
1,47
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết
TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
0,99
|
0,99
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết
TTHC đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
100% số hồ sơ
TTHC giải quyết trễ hạn do phía cơ quan nhà nước phải ban hành văn bản xin lỗi
người dân, tổ chức.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã thực hiện thu nhận thông tin đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC và công khai kết quả đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị, trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1
|
0,94
|
1
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0,75
|
0,69
|
0,75
|
100% PAKN trong năm về giải quyết kịp
thời TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP , Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
hướng dẫn thi hành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được
công khai theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11,5
|
10,21
|
10,25
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1
|
1
|
1
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định về tổ chức bộ máy. Đảm bảo 100% số cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề
xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về tổ chức bộ
máy.
|
Sở Nội
vụ
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
các phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện thực hiện đúng quy định về cấp phó của người đứng đầu.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề
xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định.
|
Sở Nội
vụ
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
1
|
1
|
1
|
Nghiêm túc thực hiện việc rà soát,
sắp xếp tinh gọn bộ máy, sáp nhập, giải thể các ĐVSNCL theo đúng quy định, đảm
bảo năm đánh giá có số lượng ĐVSNCL giảm so với năm 2015 từ 10% trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý
biên chế
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Bố trí, sử dụng
số lượng biên chế phù hợp đối với các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của
tỉnh.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề
xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về sử dụng biên
chế được giao.
|
Sở Nội
vụ
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị sự
nghiệp công lập sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đề
xuất xử lý đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sai quy định về sử dụng quá
số lượng người làm việc được giao.
|
Sở Nội
vụ
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
Triển khai Đề án
tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ đảm bảo đúng lộ trình, phấn đấu trong năm 2022 tỷ lệ
giảm biên chế so với năm 2021 đạt từ 2,5% trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1
|
1
|
1
|
- Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp
quản lý nhà nước theo đúng quy định của Chính phủ; các bộ, ngành ban hành.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
- 100% vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
Sở Nội
vụ
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
4,5
|
3,21
|
3,25
|
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu lực hiệu quả theo Nghị quyết số 18, 19 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII. Khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp về chức năng,
nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị (Sở, ngành, phòng, ban).
- Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý
nhà nước giữa chính quyền cấp trên và cấp dưới, đặc biệt việc phân cấp phải
phù hợp với năng lực của đơn vị được phân cấp; gắn với các điều kiện đảm bảo
thực hiện; gắn với trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát.
|
Sở Nội
vụ
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13,5
|
11,04
|
11,32
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
2,5
|
2
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy
định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Hoàn thiện bản mô tả công việc và
khung năng lực vị trí việc làm (VTVL) tại các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội
vụ
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện sắp xếp cơ cấu công chức
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt. Đảm bảo 100% công chức được bố trí
theo đúng VTVL.
|
Sở Nội
vụ
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
0,5
|
0,5
|
Hoàn thiện bản mô tả công việc và
khung năng lực VTVL tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện sắp xếp cơ cấu công chức
theo VTVL đã được phê duyệt. Đảm bảo trên 80% viên chức được bố trí theo đúng VTVL.
|
Sở Nội
vụ
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tình, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Tham mưu thực hiện nghiêm quy định
về tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện theo quy định. Đảm bảo 100% công chức
được tuyển dụng đúng quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành
phố thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức cấp xã.
-Tổ chức thanh tra, kiểm tra về việc
tuyển dụng, sử dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm.
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức sự nghiệp. Đảm
bảo 100% viên chức được tuyển dụng đúng quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra về việc
tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm.
|
Các
đơn vị thực hiện theo phân cấp
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện nghiêm
các quy định về thi nâng ngạch công chức.
|
Sở Nội
vụ
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định về thi, xét thăng hạng viên chức.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện thi, xét thăng hạng viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội
vụ
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
- Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Đảm bảo 100% lãnh đạo được bổ nhiệm đúng
quy định.
- Kiểm tra, rà soát, báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
1,25
|
1
|
1
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định.
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
0,75
|
0,75
|
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm về quản lý cán bộ,
công chức, viên chức; đảm bảo không có lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo cấp Sở,
ngành, huyện; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương
đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
0,5
|
0,25
|
0,5
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
công chức cấp xã toàn tỉnh đạt chuẩn 100% theo quy định.
|
UBND
cấp huyện
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,25
|
0
|
0,25
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
cán bộ cấp xã toàn tỉnh đạt chuẩn 100% theo quy định.
|
UBND
cấp huyện
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản lý
cán bộ, công chức
|
2
|
1,6
|
1,62
|
Thực hiện công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý; thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
2,94
|
2,95
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý nghiêm các trường hợp để xảy ra tiêu cực trong tuyển
dụng, bổ nhiệm, thi nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
12
|
9,26
|
10,10
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
2,71
|
2,75
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
0,8791
|
0,9
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
các cơ quan có thẩm quyền; đảm bảo tỷ lệ thực hiện giải ngân đạt từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
1
|
1
|
100% cơ quan hành chính thực hiện
đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính.
|
Sở
Tài chính
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0,83
|
0,85
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. Đảm bảo nộp
NSNN phải đạt 100% theo kiến nghị.
|
Sở
Tài chính
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
1,75
|
2
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
0,25
|
0,5
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Sở
Tài chính
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Đôn dốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý, sử dụng tài sản công ban
hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị theo đúng
quy định, đảm bảo tỷ lệ 100% cơ quan, đơn vị ban hành.
|
Sở
Tài chính
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Các đơn vị thực hiện quy định về sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Sở
Tài chính
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công.
|
Sở
Tài chính
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3
|
1,75
|
2,25
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL
tự đảm bảo chi thường xuyên
|
0,5
|
0,25
|
0,25
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải
pháp nhằm đảm bảo trong năm 2022 có thêm từ 02 đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh,
thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức
tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021.
|
Sở
Tài chính
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các
giải pháp nhằm đảm bảo trong năm 2022 có thêm từ 02 đơn
vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp
huyện được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo một phần chi thường xuyên so với năm
2021.
|
Sở
Tài chính
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng các
nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các
đơn vị SNCL
|
1
|
0
|
0,5
|
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các
đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, thuộc UBND cấp
huyện đã thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm, đảm bảo
100% đơn vị thực hiện đúng quy định.
|
Sở
Tài chính
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
1
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị SNCL. Triển
khai tốt các quy định của Chính phủ về công tác tài chính của các đơn vị SNCL,
mở rộng quyền tự chủ tài chính, tăng cường công tác xã hội hóa nguồn lực tài
chính, đảm bảo tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với
năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
|
Sở
Tài chính
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4
|
3,05
|
3,1
|
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
Quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc quy định về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý sử
dụng ngân sách Nhà nước.
- Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
- Nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị SNCL, đặc biệt là chủ động tạo thêm nguồn thu hợp
pháp để tăng thêm thu nhập cho CBCCVC và người lao động.
|
Sở
Tài chính
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
15
|
13,25
|
13,63
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
của tỉnh
|
7,25
|
6,9
|
6,93
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Triển khai hiệu quả Kiến trúc Chính
quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.2
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Hoàn thiện việc kết nối nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với hệ thống thông tin cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh, kết hợp với nền tảng chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
0,97
|
0,98
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trong việc sử dụng hệ thống quản lý và điều hành văn bản
trong trao đổi văn bản, đảm bảo đạt tỷ lệ 100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.5
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp
chính quyền
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ
thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo đạt 100%.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.6
|
Thiết lập Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn
bản hướng dẫn có liên quan.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.1.7
|
Vận hành Cổng Dịch vụ công tỉnh
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
Cổng Dịch vụ công tỉnh tiếp tục kết
nối liên thông tới 100% Sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và 100% UBND
cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.1.8
|
Xây dựng, vận hành Cổng Dịch vụ
công
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Vận hành Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp
ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tích hợp đầy đủ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
theo danh mục được phê duyệt.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.1.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
1
|
0,68
|
0,7
|
Tích hợp đầy đủ
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.1.10
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Tích hợp đầy đủ với hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.11
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của
UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Đảm bảo kết nối chế độ báo cáo của
UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1,5
|
1,21
|
1,5
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Tiếp tục
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, người dân, doanh nghiệp thực
hiện cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục TTHC
đã được phê duyệt.
- Thực hiện tuyên truyền bằng nhiều
hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, hiểu và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
1
|
1
|
1
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục TTHC đã được phê duyệt.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,25
|
0,75
|
1
|
Tiếp tục đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI theo danh mục TTHC quy định tại Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
1
|
1
|
1
|
Thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định; đảm bảo
100% các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
3,1
|
3,2
|
- Nâng cấp và hoàn thiện Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, đảm bảo các thông tin quản lý điều
hành được cập nhật kịp thời, đầy đủ; thuận tiện truy cập, khai thác.
- Nâng cao hiệu quả trong việc thực
hiện quy trình ISO: đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin; đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
|
16
|
13,57
|
14,6
|
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
8,57
|
8,6
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ,
Bưu điện tỉnh chuẩn bị tốt các nội dung phục vụ công tác điều tra xã hội học.
|
Sở Nội
vụ
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
- Rà soát và đơn giản hóa thời gian, thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư, kinh
doanh, thành lập doanh nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện chương
trình ký kết, hợp tác và đầu tư giữa tỉnh với các tỉnh khác trong và ngoài nước
nhằm kêu gọi, thu hút đầu tư hiệu quả.
- Tuyên truyền về cơ chế, chính
sách và các nội dung liên quan để doanh nghiệp, nhà đầu tư nắm bắt.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của
tỉnh
|
2
|
1
|
2
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1
|
0
|
1
|
Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh
phát triển doanh nghiệp. Phấn đấu đạt tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong
năm 2022 tăng từ 10% trở lên so với năm 2021.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện các giải pháp phấn đấu đảm
bảo tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp năm 2022
cao hơn năm 2021.
|
Sở
Tài chính
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện các biện pháp thu ngân
sách năm 2022 đạt hoặc vượt theo nhiệm vụ Chính phủ
giao.
|
Sở
Tài chính
|
8.5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP)
|
1
|
1
|
1
|
Thực hiện các giải pháp, phấn đấu tỷ
lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của tỉnh bằng
hoặc cao hơn so với năm 2021.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.6
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao
|
1
|
1
|
1
|
Đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo
trong năm thực hiện đạt được 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do
HĐND tỉnh giao.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
86,26
|
89,93
|
|
|
Kế hoạch 434/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Đắk Nông năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 434/KH-UBND ngày 27/07/2022 về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Đắk Nông năm 2022
2.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|