ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 402/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
21 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2021-2030
Thực hiện Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, cụ thể:
I. QUAN ĐIỂM….
1. Quán triệt chủ trương của Đảng
về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát triển đất nước; gắn cải
cách hành chính đồng bộ với cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới
phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Cải cách hành chính phải xuất
phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
3. Các nội dung cải cách hành
chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang theo từng giai đoạn.
4. Cải cách hành chính phải gắn
với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối
làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
tận dụng có hiệu quả thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những
thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, với lộ trình, bước đi phù
hợp, tránh mọi biểu hiện bàng quan, thiếu tự tin, thụ động, nhưng không nóng vội,
chủ quan, duy ý chí.
5. Cải cách hành chính phải kế
thừa, phát huy thành tựu đã đạt được trong cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
vừa qua; tiếp thu những kinh nghiệm, những bài học thành công trong cải cách để
vận dụng vào thực tiễn một cách phù hợp.
II. MỤC TIÊU
CHUNG
Tiếp tục xây dựng nền hành
chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực
kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới,
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân trong giai đoạn 2021-2030.
III. NỘI
DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030 tập trung vào 06 nội dung, đó là: Cải cách thể chế; Cải
cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách
chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng, phát triển chính quyền điện
tử, chính quyền số.
Trọng tâm cải cách hành chính
10 năm tới là: Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, trong đó chú trọng cải cách
chính sách tiền lương; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền
số.
1. Cải cách
thể chế
a) Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
thể chế đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; tạo được bước đột phá trong huy động,
phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm
minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa
bàn tỉnh.
- Đến năm 2025:
+ Cơ bản hoàn thiện thể chế, trọng
tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Tập trung ưu tiên hoàn thiện
đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế,
chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng
cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng chính quyền
điện tử và tận dụng tối đa những lợi thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư mang lại.
- Đến năm 2030: Hoàn thiện toàn
diện các nội dung thể chế trong giai đoạn 2021-2025.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh, chú trọng ban hành
văn bản QPPL nhằm tăng cường công tác quản lý và khuyến khích, tạo điều kiện
thuận lợi phát triển sản xuất, kinh doanh, đời sống xã hội của Nhân dân góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Nâng cao chất lượng công tác
xây dựng pháp luật: các cấp, các ngành chủ động, kịp thời tham mưu xây dựng,
ban hành văn bản QPPL về chế độ, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trên
địa bàn tỉnh theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước. Các văn bản QPPL phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung, thẩm quyền, thể
thức và kỹ thuật trình bày, trình tự, thủ tục ban hành theo quy định của pháp
luật hiện hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, khả thi, phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn,
trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi pháp luật:
+ Tổ chức triển khai có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật hàng năm tại địa phương.
+ Tăng cường năng lực phản ứng
chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp
luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
+ Đổi mới công tác kiểm tra,
theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ
chức thi hành pháp luật.
+ Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
+ Tăng cường vai trò của người
dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
a) Mục tiêu
Cải cách quyết liệt, đồng bộ,
hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ
tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải
quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ
các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi
trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi
mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh
triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch
vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
- Đến năm 2025:
+ Đề xuất cắt giảm, đơn giản
hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành
tính đến hết ngày 31/5/2020.
+ Hoàn thành việc đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp.
+ Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
+ Tối thiểu 80% thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến,
trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
+ Năm 2021, số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là
30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp
hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Tối thiểu 80% thủ tục hành
chính của các sở, ngành, địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục
hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ
giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
+ Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó,
mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư đạt tối thiểu 85%.
+ 90% thủ tục hành chính nội bộ
giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
+ 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước
đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Đến năm 2030:
+ 100% thủ tục hành chính, có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó,
tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên.
+ Tối thiểu 90% thủ tục hành
chính của địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4,
đồng thời, hoàn thành việc tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
80%.
+ 90% số lượng người dân, doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền
từ tỉnh đến cơ sở.
+ Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 95%. Trong đó,
mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư đạt tối thiểu 90%.
b) Nhiệm vụ
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành các quy định thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, tập trung giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ
xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian,
tiết kiệm chi phí. Nâng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên
tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại các cấp chính quyền.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính:
+ Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng
chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ
các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các
mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin
trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
+ Đề xuất cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không
hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực chất. Tổ chức triển khai
có kết quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
+ Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thường xuyên, kịp thời cập nhật,
công khai thủ tục hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho
người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
- Đổi mới thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy mạnh phân cấp trong giải
quyết thủ tục hành chính theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì
giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để
tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu,
tiêu cực, phiền hà cho nhân dân.
- Đề xuất giải pháp tháo gỡ các
vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường đối
thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm
vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tăng cường đổi mới, cải tiến
phương thức làm việc nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành. Đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước. Tăng cường rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, giảm đầu mối
trung gian, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành,
tạo sự thống nhất, thông suốt trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ ở các cơ quan, địa
phương, đơn vị.
- Đến năm 2025:
+ Giảm tối thiểu 10% số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh so với năm 2021 (đơn vị trực thuộc
các sở, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh; đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện).
+ Giảm tối thiểu 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
+ Tiếp tục sắp xếp, sáp nhập
các đơn vị hành chính cấp xã không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
+ Hoàn thành việc chuyển đổi 02
đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần (gồm: Bến xe
Khách Bắc Giang, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông
cơ giới trực thuộc Sở Giao thông vận tải).
+ 100% cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh hoàn thành việc bố trí, sắp xếp
kiện toàn số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị bảo đảm theo đúng quy định của
Chính phủ, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
+ Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu
90%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập
đạt tối thiểu 85%.
- Đến năm 2030:
+ Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ
chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
+ Giảm tối thiểu 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025.
+ Tiếp tục sắp xếp, sáp nhập
các đơn vị hành chính cấp xã không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
+ Tiếp tục chuyển đổi đơn vị sự
nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
+ Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu
95%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập
đạt tối thiểu 90%.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thông tin, tuyên
truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc khóa XIII; Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ
XIX; Nghị định số 107/2020/NĐ- CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP , Nghị định số
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về việc sắp
xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh.
- Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực tổ chức bộ máy,
biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh.
- Ban hành văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh theo quy
định mới của Trung ương; đồng thời ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp tinh gọn bộ máy tổ chức của các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; sắp
xếp, kiện toàn, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đảm bảo theo
quy định; Tiếp tục rà soát, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thành phố thực hiện sáp nhập các đơn vị sự nghiệp công lập đã được UBND
tỉnh phê duyệt theo Đề án sáp nhập hoặc theo lộ trình và Kế hoạch sáp nhập của
các huyện, thành phố (đối với các Trường Mầm non, Trường Tiểu học và Trung học
cơ sở).
- Tăng cường công tác kiểm tra
việc quản lý, bố trí sắp xếp tổ chức bộ máy, cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức,
viên chức, người lao động trong các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện bảo đảm đúng các tiêu chí thành lập, tiêu chí số cấp phó, số
công chức, viên chức và người lao động theo quy định của Chính phủ và các văn bản
chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Triển khai xây dựng, ứng dụng
phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Mục tiêu
Xây dựng nền công vụ chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công
chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các
cơ quan hành chính nhà nước.
Đến năm 2025:
- Xây dựng nền công vụ chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công
chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong cơ
quan hành chính nhà nước.
- Chuyển đổi việc quản lý hồ sơ
giấy sang quản lý hồ sơ điện tử trên phần mềm quản lý hồ sơ điện tử.
- Cán bộ, công chức, viên chức
được bố trí đúng quy định vị trí việc làm.
- 100% cán bộ lãnh đạo quản lý
từ cấp phòng được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để đảm bảo
tiêu chuẩn theo đúng vị trí việc làm.
- 60% cán bộ, công chức, viên
chức được thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm.
Đến năm 2030:
- Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp
lý; đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và
uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- 25 - 35% số lãnh đạo, quản lý
cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương; 80% số lãnh đạo, quản lý doanh
nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã
có trình độ cao đẳng, đại học và được chuẩn hóa về lý luận chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc. Riêng Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã có
trình độ từ Trung cấp trở lên.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật về xây dựng. quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định; đảm bảo đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu
hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao chất
lượng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, thăng hạng.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Đổi mới phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức gắn với vị trí việc làm. Thực hiện các nội dung chương trình bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm, bảo đảm không trùng lắp, tiết
kiệm, hiệu quả.
- Đổi mới cơ chế, chính sách ưu
đãi để tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài
trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất
là các ngành, lĩnh vực mũi nhọn phục vụ cho phát triển nhanh, bền vững.
- Nghiên cứu ban hành và triển
khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp Sở, cấp phòng và tương đương; tiếp tục triển khai có hiệu quả việc
tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Cải cách
tài chính công
a) Mục tiêu
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ,
sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo. Hoàn thiện hệ
thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng
tích cực của ngân sách địa phương. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
Đến năm 2025, có tối thiểu 20%
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác, nếu có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi
thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư. Đến năm 2030, giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho
đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2021-2025.
b) Nhiệm vụ
- Ban hành quy định phân cấp
ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025,
giai đoạn 2026-2030; Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022, giai đoạn 2022-2025 và giai đoạn 2026-2030 của các cấp
chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang theo hướng bổ sung, hoàn thiện quy định về
thực hiện cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước trên cơ sở cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và đáp ứng
yêu cầu thực tiễn.
- Tiếp tục thực hiện tốt chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan nhà nước theo các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính.
- Kiểm soát chặt chẽ ngân sách
nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản
công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi
tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.
- Hoàn thiện cơ chế tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Đẩy mạnh giao quyền tự chủ
trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập,
tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết
định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức,
người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên
địa bàn tỉnh.
+ Sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Triển khai thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần giai đoạn 2021-2025
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ,
Quyết định số 746/QĐ- UBND ngày 22/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần thuộc
UBND tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021-2023 đảm bảo tiến độ, thời gian theo quy định.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ; khuyến khích thành lập đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
(giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ)
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới,
sắp xếp và chuyển đổi 02 công ty lâm nghiệp theo Kế hoạch hành động của UBND tỉnh
về thực hiện Kết luận số 82- KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị khóa XII; việc
thực hiện công tác thoái vốn nhà nước theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày
20/7/2021 của UBND tỉnh; thực hiện tốt công tác giám sát tài chính đối với các
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước để bảo toàn và phát triển
vốn.
6. Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Mục tiêu
Xây dựng, phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt động
được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động của
các cấp ủy, chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển
kinh tế số, xã hội số để thay đổi mô hình quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp,
phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội.
- Đến năm 2025:
+ Đến hết năm 2021, 100% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, đặc biệt trên các thiết bị di động.
+ Trên 95% hồ sơ công việc tại
cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc bí mật nhà nước).
+ Trên 60% hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện
trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo
cáo Quốc gia.
+ 100% cơ sở dữ liệu (CSDL) tạo
nền tảng phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia
sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một
lần khai báo, trọn vò ng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ 100% hộ gia đình, 100% đơn vị hành chính cấp xã.
+ Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh.
+ 100% người dân có nhu cầu, đủ
điều kiện có tài khoản thanh toán điện tử.
+ Xây dựng 02 đô thị theo hướng
đô thị thông minh tại thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên.
+ Chỉ số về kết quả đánh giá
chuyển đổi số của tỉnh Bắc Giang trong nhóm 15 địa phương dẫn đầu cả nước.
- Đến năm 2030:
+ 100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
+ 100% cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số.
+ 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, cấp huyện và trên 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ thuộc bí mật nhà nước).
+ Trên 70% hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
+ Xây dựng thành công nền tảng
đô thị thông minh tại thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên. Thành phố Bắc
Giang đứng đầu các thành phố thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc trong việc
xây dựng thành phố thông minh.
b) Nhiệm vụ
- Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số:
+ Duy trì, cập nhật Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh
tỉnh Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành, duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả
năng chia sẻ dữ liệu.
+ Cập nhật quy chế, chính sách
bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN)
trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng các chính sách về
CSDL (chiến lược chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu; danh mục dữ liệu; danh mục CSDL;
quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu; kế hoạch mở dữ liệu).
+ Xây dựng quy trình vận hành
các hệ thống của tỉnh nhằm đảm bảo tính cập nhật liên tục theo các khuyến cáo về
an toàn, an ninh thông tin, đánh giá rủi ro, thường xuyên giám sát các nguy cơ,
phát hiện/cảnh báo sớm các thay đổi hay tấn công vào các hệ thống.
- Phát triển hạ tầng số:
+ Xây dựng Trung tâm dữ liệu
chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang theo hướng hiện đại, đạt chuẩn tối thiểu Tier 3 bằng
công nghệ điện toán đám mây và kiến trúc siêu hội tụ, có năng lực tính toán
song song, xử lý dữ liệu lớn... để quản lý tập trung các hệ thống thông tin,
CSDL dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô thị
thông minh và đảm bảo an toàn thông tin. Hướng dẫn thực hiện giải pháp thuê dịch
vụ lưu trữ tập trung CSDL trên nền tảng điện toán đám mây.
+ Phát triển hạ tầng mạng truyền
số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp
viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã, mở rộng
các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ
cho chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
+ Phát triển, hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị họp trực tuyến của các CQNN từ tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng
công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua
hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục
tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Đầu tư trang thiết bị CNTT phục
vụ chuyển đổi toàn bộ địa chỉ giao thức Internet thế hệ cũ (Ipv4) sang sử dụng
địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6) đối với toàn bộ hệ thống ứng dụng
của tỉnh.
+ Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông nâng cấp mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G, ưu tiên triển
khai tại các khu công nghiệp, CQNN, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch.
- Phát triển nền tảng số:
+ Nâng cấp, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với các hệ thống thông
tin, CSDL nội bộ của tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
quốc gia (NDXP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi,
chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
+ Xây dựng nền tảng kết nối dịch
vụ số hóa tỉnh Bắc Giang bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) với các phương
pháp học máy đảm bảo kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng quản lý, lưu
trữ tài liệu số hóa, khai phá dữ liệu, hỗ trợ phân tích ra quyết định các bài
toán phục vụ phát triển, thúc đẩy chuyển đổi số tại các cấp, các ngành và Kho dữ
liệu số của tỉnh.
+ Xây dựng nền tảng định danh
điện tử (eID) tỉnh Bắc Giang để bóc tách sinh trắc học nhận dạng người dân dưới
dạng đặc tính số để lưu trữ và truy xuất thông tin công dân số trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng nền tảng điện toán
đám mây tỉnh Bắc Giang trên cơ sở kết nối đám mây của các CQNN nhằm tạo môi trường
để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho chính quyền số
trên quy mô toàn tỉnh được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng.
+ Xây dựng nền tảng hỗ trợ làm
việc từ xa dựa trên nền tảng điện toán đám mây tỉnh Bắc Giang đảm bảo kế thừa
các hệ thống hạ tầng số đã được xây dựng trên địa bàn tỉnh.
+ Thuê dịch vụ nền tảng Trí tuệ
nhân tạo (AI) để sử dụng cho phát triển và triển khai các ứng dụng số, dịch vụ
số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang.
+ Thuê dịch vụ nền tảng phân
tích dữ liệu lớn (Big Data) gồm các thành phần quan trọng như phân tích, thu thập,
giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan, truy vấn
và tính riêng tư.
- Phát triển các ứng dụng,
CSDL, dịch vụ số của tỉnh:
+ Xây dựng Kho dữ liệu số tỉnh
Bắc Giang để quản lý thống nhất việc lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản an
toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh hình
thành trong quá trình chuyển đổi số.
+ Phát triển Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu
của CQNN các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
+ Tăng cường triển khai cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến theo mô hình xác định công dân, doanh nghiệp từ khi
đến giao dịch, hoàn thiện hồ sơ điện tử thay cho giấy tờ thông thường, xác thực
định danh người đăng ký, mô hình đăng ký đa điểm dịch vụ công, tích hợp các dịch
vụ công ích và sự nghiệp.
+ Tiếp cận và ứng dụng hiệu quả
các công nghệ cốt lõi của chuyển đổi số trong quản lý điều hành; tiếp tục duy
trì, hoàn thiện hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành công việc; Cổng thông tin
điện tử của các cấp ủy đảng, chính quyền; Hệ thống chứng thực điện tử và quản
lý chữ ký số tỉnh; Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh;
Hệ thống phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh; Hệ thống
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp…
+ Tổ chức chuẩn hóa CSDL dùng
chung của tỉnh kết hợp với cơ sở dữ liệu dùng chung quốc gia hình thành danh mục
CSDL dùng chung thống nhất trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống
thông tin.
+ Phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị,
giao thông và các dữ liệu khác trên nền hệ thống thông tin địa lý (GIS).
+ Xây dựng và triển khai Ứng dụng
Công chức số tỉnh Bắc Giang.
- Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp:
+ Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang để quản trị dữ liệu số, công bố hiện trạng
thông tin về dữ liệu số của các CQNN trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin bảo đảm kết nối với Cổng
dữ liệu số quốc gia.
+ Hợp nhất Cổng dịch vụ công của
tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang; phát triển với các hệ thống xử lý nghiệp
vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia
cần thiết khác. Phát triển các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu người
dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp thông tin một lần,
tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt
giảm một số dịch vụ không cần thiết.
+ Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai các giải pháp kết nối với các
doanh nghiệp viễn thông để thực hiện, triển khai thanh toán với các giao dịch
có giá trị nhỏ thông qua tài khoản viễn thông (Mobile Money).
+ Cung cấp các phân tích dữ liệu
lớn về tình hình và xu thế thị trường trong và ngoài nước… trên Cổng dữ liệu mở
(Open Data) của tỉnh, giúp các doanh nghiệp định hướng, xây dựng chiến lược và
kế hoạch chuyển đổi số để phát triển kinh tế số phù hợp.
+ Đẩy mạnh hợp tác với các Tập
đoàn lớn như: Viettel, VNPT, FPT… để định hướng cho các doanh nghiệp theo một
chiến lược phát triển nền kinh tế số thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển đô thị
thông minh:
Xây dựng 02 đô thị theo hướng
đô thị thông minh tại thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên, gồm các nội dung cụ
thể như sau:
+ Xây dựng Trung tâm điều hành
thông minh (IOC) thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên để đảm bảo đáp ứng kịp
thời yêu cầu quản lý, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh.
+ Xây dựng hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên, triển khai tích hợp cảm biến và
ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, môi trường, chiếu
sáng, điện, nước... đảm bảo việc kết nối, truyền dữ liệu và hỗ trợ các bài toán
phân tích phục vụ quản lý cũng như triển khai các dịch vụ đô thị thông minh. Đến
năm 2025, xây dựng hạ tầng IoT bao gồm cảm biến IoT theo các lĩnh vực khác nhau
phục vụ nhu cầu về quản lý và phát triển đô thị như: quản lý đô thị, môi trường,
giao thông, an ninh trật tự, nguồn nước…
+ Xây dựng hệ thống cung cấp dịch
vụ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, môi trường, quản lý đô thị, cây
xanh, chiếu sáng, điện, nước...
+ Nghiên cứu, ứng dụng, phát
triển quy hoạch đô thị thông minh thành phố Bắc Giang xanh, bền vững trên cơ sở
xây dựng bản đồ số trên nền GIS 3D nhằm phát triển ứng dụng quản lý quy hoạch
kiến trúc, công trình xây dựng và đất đai.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành việc triển khai thực hiện cải cách hành chính từ UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh đến các Sở, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trực
tiếp chỉ đạo, thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của
mình; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm
kỳ công tác; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh
vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức,
viên chức; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch. Gắn việc đánh
giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị. Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng trong cải cách hành chính.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm,
năng lực của Sở Nội vụ - cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh và
các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính trong kế hoạch.
Có cơ chế phân công, phối hợp thống nhất, rõ thẩm quyền, trách nhiệm cụ thể giữa
các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm Kế
hoạch được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đề ra.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp
và xã hội.
Cải cách hành chính không phải
là công việc riêng của hệ thống hành chính, mà là yêu cầu chung của toàn xã hội.
Vì vậy, cần tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin để mọi cán bộ,
công chức và người dân nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương,
chính sách, nội dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước. Tăng cường sự tham
gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người
dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của
các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm
vụ, công vụ. Cần phải tiếp tục sử dụng công cụ, biện pháp thiết thực để phát
huy dân chủ, thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với việc xây dựng thể chế,
chính sách, đánh giá tinh thần, thái độ phục của cán bộ, công chức; lấy sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công là thước
đo chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Bố trí đủ nguồn tài chính và
nhân lực cho cải cách hành chính.
Huy động và bố trí đủ cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực nghiên cứu và chỉ đạo của các cơ quan
có trách nhiệm giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ
cải cách hành chính của các sở, ngành, địa phương. Ưu tiên bố trí nguồn lực tài
chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính gắn với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đạo đức công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi liền
với các chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành tốt nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân. Tạo động lực
cải cách bên trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng nhiều biện pháp,
như: Đề cao trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ; quan tâm đến nâng cao lợi
ích của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng chính sách lương, thưởng thỏa
đáng; đổi mới phương thức đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả
công việc; cơ chế, chính sách khuyến khích về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, năng lực và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho những cá nhân có
trách nhiệm, đổi mới, sáng tạo trong thực hiện cải cách hành chính.
5. Đổi mới phương pháp theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức.
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của cơ quan
hành chính các cấp; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác
định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của cơ quan hành chính theo hướng toàn
diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
truyền thông trong đánh giá.
Thường xuyên khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp dưới nhiều hình thức khác nhau, như ban hành cơ chế, chính sách pháp luật;
tổ chức thực thi pháp luật; cung cấp dịch vụ công… của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin, truyền thông trong khảo
sát trực tuyến người dân, tổ chức để cung cấp thông tin thường xuyên, liên tục,
kịp thời về tình hình phục vụ của các cơ quan hành chính cho UBND tỉnh và UBND
cấp huyện, cấp xã.
6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
và công nghệ, nhất là công nghệ thông tin truyền thông, công nghệ số trong hoạt
động của cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng
phục vụ của các cơ quan hành chính.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Các Sở, cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động
theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách địa phương để
triển khai Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ điều kiện cụ thể, các
Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 5 năm hoặc cả giai đoạn 2021-2030 để tổ chức thực hiện,
đảm bảo đúng lộ trình cải cách của tỉnh và của Chính phủ.
- Lập dự toán kinh phí để thực
hiện các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ cải cách hành chính đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh.
- Đảm bảo chế độ, chính sách
cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn người dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch
vụ bưu chính công ích nhằm tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí, thời
gian đi lại cho người dân và doanh nghiệp, từng bước hiện đại hóa nền hành
chính công.
2. Sở Nội
vụ
- Là cơ quan thường trực tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì triển khai các nội dung:
tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch;
cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
- Hướng dẫn các cơ quan, địa
phương xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và báo cáo cải cách hành
chính định kỳ hoặc đột xuất.
- Hằng năm triển khai thực hiện
xác định Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Nghiên cứu xây dựng Bộ tiêu chí
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với các cơ quan của
Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra và tổng hợp việc thực
hiện Kế hoạch; báo cáo Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Đến năm 2025 tiến hành sơ kết,
đến năm 2030 tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, triển khai nội dung
cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên
địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành
chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Chủ trì, tham mưu giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động Bộ phận Một cửa các cấp.
- Theo dõi, đôn đốc, đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND, Chủ tịch
UBND giao.
4. Sở Tư
pháp
- Chủ trì triển khai nội dung cải
cách thể chế.
- Chủ trì, triển khai nhiệm vụ
đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật.
- Số hóa, cập nhật Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, hoàn thành, đảm bảo thống nhất với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Sở Tài
chính
- Chủ trì, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp
việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Chủ trì, triển khai nhiệm vụ
đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng
năm. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, triển khai nội dung
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan quản lý, vận hành thông suốt các Hệ thống phần mềm của tỉnh: Cổng
dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử, Hệ thống phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành công việc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các cơ quan
truyền thông, báo chí của tỉnh và các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện,
thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030.
7. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Bắc Giang lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Hàng năm, đề xuất, tham mưu
các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số PCI tỉnh Bắc Giang.
8. Sở Y tế
- Triển khai thực hiện phương pháp
đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh.
Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ y tế công đạt tối
thiểu 85% vào năm 2025, đạt tối thiểu 90% vào năm 2030.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đổi
mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực y tế.
9. Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Triển khai thực hiện phương
pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên
địa bàn tỉnh. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ
giáo dục công đạt tối thiểu 85% vào năm 2025, đạt tối thiểu 90% vào năm 2030. Tỷ
lệ nhà trường, các cơ sở giáo dục đáp ứng so với mong đợi của người dân đạt
trên 95% vào năm 2025, đạt trên 97% vào năm 2030.
- Triển khai đúng lộ trình các
chương trình, đề án, kế hoạch của tỉnh về phát triển giáo dục và đào tạo giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 nhằm hoàn thành các mục tiêu cải cách
hành chính của ngành, của tỉnh.
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ,
sử dụng ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng
cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy mạnh tạo; nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
10. Sở Lao
động - Thương binh và xã hội
- Đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, triển khai thực
hiện hiệu quả các chính sách liên quan trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, giải quyết chế độ chính sách đối với người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh: tiếp tục đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu đãi đối với người có
công và thân nhân của họ đảm bảo an toàn, kịp thời, đầy đủ; ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hồ sơ người có công và thân nhân tiến tới phân cấp khai
thác, sử dụng thông tin hồ sơ người có công theo các cấp hành chính từ đó nâng
cao chất lượng quản lý và giải quyết chế độ chính sách ưu đãi người có công các
cấp; duy trì việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch bưu chính công ích đối
với TTHC liên thông 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) .....
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm kịp thời hỗ trợ, giải quyết các chế độ,
chính sách cho người lao động thất nghiệp, người lao động đang tìm việc làm;
trong đó ưu tiên đổi mới phương thức hỗ trợ, đưa ứng dụng công nghệ thông tin để
nâng cao hiệu quả kết nối, tìm việc, giới thiệu việc làm đối với lao động thất
nghiệp.
11. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Nâng cao năng lực, hiệu quả bộ
máy quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt
động Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp, đặc biệt là cấp cơ sở nhằm phát huy
vai trò định hướng, tư vấn, là hạt nhân phát triển hoạt động khoa học và công
nghệ từ cơ sở.
- Tham mưu ban hành và triển
khai các cơ chế, chính sách, giải pháp đồng bộ trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ, tập trung vào các lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; hỗ trợ các
doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, nghiên cứu -
ứng dụng khoa học và công nghệ, xây dựng thương hiệu.
- Thực hiện lộ trình giao tự chủ
đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại
hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo hướng giảm đầu mối trung
gian, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ.
12. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Tăng cường khuyến khích, vận
động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh quan tâm đầu tư cơ sở vật chất
cho hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; ổn định cơ sở vật chất cho các đơn
vị sự nghiệp; đẩy mạnh thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa".
- Đổi mới công tác quản lý văn
hóa, thể thao và du lịch, đẩy mạnh thực hiện phân cấp cho các đơn vị sự nghiệp
nhằm tăng tính chủ động đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của các đơn vị
trong hoạt động chuyên môn.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất cho các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch từ tỉnh đến các huyện,
xã và cơ sở. Khuyến khích và cho phép cá nhân, tổ chức ngoài công lập được đầu
tư xây điểm vui chơi giải trí, rạp chiếu phim; sân vận động, nhà văn hóa từ tỉnh
đến cấp huyện và cơ sở. Huy động nhân dân tham gia đóng góp xây dựng nhà văn
hóa, công trình thể dục thể thao cộng đồng, tủ sách báo,… Có chính sách ưu đãi
đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xã hội hóa các hoạt động văn
hóa, thể thao và du lịch, nhằm tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy các hoạt động xã
hội hóa của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
- Tranh thủ các nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất của Trung ương, của tỉnh, của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước, quan tâm phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch
(nhất là văn hóa, thể thao truyền thống) ở các địa phương trong tỉnh.
13. Công
an tỉnh
- Đẩy mạnh cải cách hành chính
trong toàn lực lượng Công an tỉnh. Chú trọng cải cách thủ tục hành chính. Thường
xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính nhằm tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện thủ tục hành chính, lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là
thước đo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, chiến
sĩ thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính chuyên nghiệp,
nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ, có bản lĩnh chiến đấu cao, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, hết lòng phục vụ Nhân dân. Cải cách bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả, tăng cường phân công, phân cấp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
cho lực lượng Công an ở cơ sở.
- Triển khai các kết nối vùng mạng
ngoài của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các hệ thống cơ sở dữ liệu của
các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh để thực hiện dịch vụ công theo sự chỉ đạo
của Bộ Công an. Triển khai, thiết lập Hệ thống định danh và xác thực điện tử
trên cơ sở khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
căn cước công dân. Triển khai các ứng dụng của thẻ CCCD có gắn chíp điện tử nhằm
cải cách hành chính, tạo điều kiện cho nhân dân trong thực hiện giao dịch dân sự.
- Vận hành có hiệu quả hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thường xuyên thu thập, cập nhật, chỉnh sửa
thông tin dân cư bảo đảm “đúng, đủ, sạch, sống”, bảo đảm dữ liệu dân cư chính
xác trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia xây dựng và hoàn thiện
các cơ sở dữ liệu, các hệ thống và phần mềm phục vụ công tác cải cách hành
chính như: quản lý xuất, nhập cảnh; quản lý con dấu; ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện về ANTT; vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; đăng ký, quản
lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ… theo chỉ đạo của Bộ Công an.
14. Cục
Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Điện lực tỉnh
- Thực hiện tốt công tác cải
cách hành chính tại cơ quan. Chú trọng cải cách thủ tục hành chính, lấy sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính của cơ quan.
- Nâng cao trách nhiệm phục vụ
của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp
huyện và cấp xã đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên phối hợp với các
cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính, nhằm tạo
thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính.
15. Bưu điện
tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh trong thực hiện các dịch vụ hành chính công trên địa
bàn tỉnh. Triển khai, nhân rộng việc bố trí nhân viên Bưu điện thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã thay cho công chức, viên chức.
- Thường xuyên tăng cường tập
huấn cho nhân viên Bưu điện các nội dung liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính, các kỹ năng tiếp xúc với người dân, tổ chức, doanh nghiệp,
giải quyết tình huống.
- Bố trí đội ngũ là điều tra
viên có trình độ, năng lực, kinh nghiệm để triển khai điều tra, khảo sát theo đề
nghị của các cơ quan hành chính, đặc biệt là điều tra đánh giá Chỉ số đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Nâng cấp, trang bị cơ sở vật
chất thiết yếu để tất cả các bưu cục, đặc biệt là Bưu điện văn hóa xã đều có thể
kết nối thông tin để triển khai việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính của người
dân, chuyển lên cơ quan hành chính của tỉnh, huyện, xã.
16. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang
Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành
chính để tuyên truyền về công tác cải cách hành chính của tỉnh, nhằm giúp nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp hiểu
rõ hơn các nội dung công tác cải cách hành chính; tiếp nhận ý kiến phản hồi của
người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về cải cách hành chính của tỉnh Bắc
Giang.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2021-2030 của UBND tỉnh, đề nghị các sở, cơ quan, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Bắc Giang;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
1- Mục tiêu
|
2- Nhiệm vụ
|
3- Hoạt động
|
4- Kết quả/ Sản phẩm
|
5-Chủ trì
|
6-Phối hợp
|
7-Thời gian
|
8- Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Cải
cách thể chế
|
1.
|
1.1: Mục tiêu 1: Cơ bản hoàn
thiện thể chế, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công
chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
2.1: Nhiệm vụ 1: tiếp tục
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh,
chú trọng ban hành văn bản QPPL nhằm tăng cường công tác quản lý và khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất, kinh doanh, đời sống xã hội
của Nhân dân góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
3.1: Hoạt động 1: ban hành
văn bản QPPL điều chỉnh các nội dung của ngành
|
Các Nghị quyết/ Quyết định
|
Các Sở, ngành
|
Sở Tư pháp
|
2021-2030
|
|
2
|
1.2: Mục tiêu 2: Tập trung ưu
tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi,
lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
|
2.2: Nhiệm vụ 2: nâng cao chất
lượng công tác xây dựng pháp luật: các cấp, các ngành chủ động, kịp thời tham
mưu xây dựng, ban hành văn bản QPPL về chế độ, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý trên địa bàn tỉnh theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước. Các văn bản QPPL phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội
dung, thẩm quyền, thể thức và kỹ thuật trình bày, trình tự, thủ tục ban hành
theo quy định của pháp luật hiện hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính
thống nhất, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
|
3.2: Hoạt động 2: nâng cao chất
lượng công tác thẩm định hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh; thẩm
định dự thảo văn bản QPPL, đảm bảo 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được
thẩm định trước khi ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với
hệ thống pháp luật và đảm bảo tính khả thi của văn bản QPPL.
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành
|
2021-2030
|
|
3
|
2.3: Nhiệm vụ 3: tăng cường
kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
3.3. hoạt động 3: tăng cường
công tác tự kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành; kiểm tra theo thẩm
quyền các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
Báo cáo kết quả tự kiểm tra/
Thông báo kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2030
|
|
4
|
3.4. hoạt động 4: tăng cường công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả rà soát/kết
quả hệ thống hóa
|
Các Sở, ngành
|
Sở Tư pháp
|
2021-2030
|
|
5
|
2.4: Nhiệm vụ 4: đổi mới,
nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật
|
3.5. hoạt động 5: tổ chức triển
khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại địa phương.
|
Báo cáo kết quả theo dõi,
đánh giá thi hành pháp luật trong các lĩnh vực
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2030
|
|
6
|
3.6. hoạt động 6: kịp thời xử
lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết
với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật
|
Các văn bản xử lý các vấn đề
phát sinh
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2021-2030
|
|
7
|
3.7. hoạt động 7: Đổi mới
công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2030
|
|
8
|
1.3: Mục tiêu 3: Xây dựng cơ
chế, chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc
xây dựng chính quyền điện tử và tận dụng tối đa những lợi thế của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư mang lại.
|
2.5: Nhiệm vụ 5: Thực hiện hiệu
quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
3.8. hoạt động 8: Tuyên truyền,
thay đổi nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về nhiệm vụ chuyển
đổi số, thích ứng với sự phát triển của xã hội số
|
Các cổng, trang phổ biến giáo
dục pháp luật tiếp tục được duy trì, vận hành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2030
|
|
II
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
9
|
1.1. Mục tiêu 1: Đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân
thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu
lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Kế hoạch kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông
|
3.1. Hoạt động 1: Thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC;Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết
định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo mẫu tại
Phụ lục VI Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 trình Chủ tịch UBND cấp
tỉnh phê duyệt
|
- Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa TTHC
- Báo cáo rà soát, đánh giá
TTHC
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
|
10
|
1.2. Mục tiêu 2: Năm 2021, số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử
dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối
thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu
20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử
|
2.2. Nhiệm vụ 2: ban hành các
văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện của UBND tỉnh, Kế hoạch triển khai Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
3.2. Hoạt động 2: Thực hiện Số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Từ 2021- 2025
|
|
11
|
1.3. Mục tiêu 3: Tối thiểu
80% thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có đủ điều
kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục
hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
2.3. Nhiệm vụ 3: Kế hoạch kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông
|
3.3. Hoạt động 3: Thực hiện
rà soát, đề xuất TTHC xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị;
|
- Quyết định công bố danh mục
DVC trực tuyến;
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành
chính
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
|
12
|
1.4. Mục tiêu 4: Đến năm
2025, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt tối thiểu 50%
|
2.4. Nhiệm vụ 4: Thực hiện kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông
|
3.4. Hoạt động 4: Tuyên truyền
hướng dẫn người dân thực hiện
|
Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
|
13
|
1.5. Mục tiêu 5: 90% thủ tục
hành chính của địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3
và 4, đồng thời, hoàn thành việc tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
2.5. Nhiệm vụ 5: Thực hiện kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông
|
3.5. Hoạt động 5: Thực hiện
rà soát, đề xuất TTHC xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị;
|
- Quyết định công bố danh mục
DVC trực tuyến;
- Tích hợp, trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2030
|
|
14
|
1.6. Mục tiêu 6: Đến năm
2030, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt tối thiểu 80%
|
2.6. Nhiệm vụ 6: Kế hoạch kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông
|
3.6. Hoạt động 6: Tuyên truyền
hướng dẫn người dân thực hiện
|
Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2030
|
|
15
|
1.7. Mục tiêu 7: Tối thiểu 80%
hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử
|
2.7. Nhiệm vụ 7: Kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
3.7. Hoạt động 7: Nâng cấp cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đảm bảo tích hợp, kết
nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh được nâng cấp, tích hợp, kết nối với Cổng dịch
vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2030
|
|
16
|
1.8. Mục tiêu 8: 80% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại
các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công
thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ
quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
2.8. Nhiệm vụ 8: Kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
3.8. Hoạt động 8: Thực hiện số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Giấy tờ, tài liệu được số hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
|
17
|
1.9. Mục tiêu 9: Tối thiểu
80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến,
trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
2.9. Nhiệm vụ 9: Ban hành các
văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
3.9. Hoạt động 9: Rà soát,
đánh giá, lập danh mục TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2025
|
|
18
|
1.10. Mục tiêu 10: 100% TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số
đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên
|
2.10. Nhiệm vụ 10: Ban hành
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
3.10. Hoạt động 10: Rà soát,
đánh giá, lập danh mục TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2030
|
|
19
|
1.11. Mục tiêu 11: Mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong
đó, mức độ hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt
tối thiểu 85%
|
2.11. Nhiệm vụ 11: Văn bản
triển khai việc tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
|
3.11. Hoạt động 11: Thu thập,
tổng hợp, xử lý ý kiến đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cá
nhân, tổ chức
|
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng
việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2025
|
|
20
|
1.12. Mục tiêu 12: Mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong
đó, mức độ hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt
tối thiểu 90%
|
2.12. Nhiệm vụ 12: Văn bản
triển khai việc tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
|
3.12. Hoạt động 12: Thu thập,
tổng hợp, xử lý ý kiến đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cá
nhân, tổ chức
|
Kết quả đánh giá mức độ hài
lòng việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2030
|
|
21
|
1.13. Mục tiêu 13: 90% thủ tục
hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và
cập nhật kịp thời
|
2.13. Nhiệm vụ 13: Rà soát,
xây dựng Quyết định công bố thủ tục/danh mục thủ tục hành chính; phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Cập nhật, công khai thủ tục
hành chính; tin học hóa quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
|
3.13. Hoạt động 13:
-Quyết định công bố thủ tục/danh
mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
-Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Quyết định;
- Thủ tục hành chính được cập
nhật, công khai.
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2025
|
|
III
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
22
|
1.1. Mục tiêu 1: Tăng cường
rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, giảm đầu mối trung gian, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, tạo sự thống nhất, thông suốt
trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ ở các cơ quan, địa phương, đơn vị.
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng, thực
hiện Đề án VTVL
|
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn,
đôn đốc xây dựng, thực hiện Đề án VTVL
|
Đề án VTVL
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
|
23
|
2.2. Nhiệm vụ 2: Tiếp tục thực
hiện sáp nhập đơn vị sự nghiệp công lập
|
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn,
đôn đốc sáp nhập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án, Quyết định sáp nhập
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
|
24
|
2.3. Nhiệm vụ 3: Tăng cường
kiểm tra công tác quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế
|
3.3. Hoạt động 3: Kiểm tra
công tác quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
|
25
|
2.4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng, ứng
dụng Phần mềm quản lý TCBM
|
3.4. Hoạt động 4: Xây dựng, ứng
dụng Phần mềm quản lý TCBM
|
Phần mềm ứng dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
Theo đề án được phê duyệt
|
26
|
1.2. Mục tiêu 2: Tiếp tục rà
soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tăng cường
đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo, điều
hành. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước.
|
2.5. Nhiệm vụ 5: Rà soát, sắp
xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, nhằm tạo
sự đồng thuận, thống nhất trong tổ chức thực hiện ở các cơ quan, địa phương,
đơn vị.
|
3.5. Hoạt động 5: Công tác
thông tin, tuyên truyền văn bản của TƯ, của tỉnh
|
Tin, bài, hội nghị phổ biến,
quán triệt
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên hàng năm
|
|
27
|
2.6. Nhiệm vụ 6: Rà soát chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan
|
3.6. Hoạt động 6: Ban hành
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
|
Quy định
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
d
|
Khi có Thông tư mới
|
|
28
|
|
2.7. Nhiệm vụ 7: Đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước
|
3.7. Hoạt động 7: Ban hành
các quyết định phân cấp quản lý nhà nước
|
Quyết định
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
29
|
1.1: Xây dựng nền công vụ
chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh
lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển
dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc
trong cơ quan HCNN
|
2.1: Nhiệm vụ 1: Xây dựng nền
công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, thực tài
|
3.1: Hoạt động 1. Xây dựng và
ban hành Kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng,luân chuyển, điều động, nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
30
|
2.2: Nhiệm vụ 2: Thực hiện cơ
chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt
cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có
tài vào làm việc trong cơ quan HCNN
|
3.2: Hoạt động 2: Xây dựng và
ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức
|
Kế hoạch tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
31
|
3.3: Hoạt động 3: Triển khai
công tác tuyển dụng và ban hành Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển
|
Quyết định tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
32
|
3.4: Hoạt động 4: Xây dựng và
ban hành Kế hoạch bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn đối với công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
33
|
1.2: Chuyển đổi việc quản lý
hồ sơ giấy sang quản lý hồ sơ điện tử trên phần mềm quản lý hồ sơ điện tử
|
2.3: Nhiệm vụ 3: Rà soát, tổng
hợp công tác quản lý hồ sơ giấy
|
3.5. Hoạt động 1: Xây dựng
báo cáo đánh giá thực trạng quản lý hồ sơ công chức, viên chức
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và TT
|
Năm 2021
|
|
34
|
2.4: Nhiệm vụ 4: Nhập dữ liệu
trên phần mềm quản lý hồ sơ điện tử
|
3.6. Hoạt động 6: Xây dựng và
ban hành Kế hoạch triển khai phần mềm quản lý hồ sơ điện tử
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và TT
|
Năm 2021
|
|
35
|
3.7. Hoạt động 7: Triển khai
tổ chức các lớp tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác quản
lý hồ sơ
|
Lớp tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và TT
|
Năm 2021
|
|
36
|
1.3: Mục tiêu 3: Cán bộ, công
chức, viên chức được bố trí đúng quy định vị trí việc làm
|
2.5: Nhiệm vụ 5: Ban hành và
tổ chức thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
|
3.8. Hoạt động 8: Xây dựng và
ban hành Quyết định phê duyệt Đề án VTVL
|
Quyết định phê duyệt ĐAVTVL
|
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Năm 2021
|
|
37
|
2.6: Nhiệm vụ 6: Kiểm tra việc
thực hiện
|
3.9. Hoạt động 9: Xây dựng và
ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Đề án VTVL
|
Kế hoạch kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
38
|
1.4: Mục tiêu 4: 100% cán bộ
lãnh đạo quản lý từ cấp phòng được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp để đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng vị trí việc làm
|
2.7. Nhiệm vụ 7: Mở các lớp bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng vị
trí việc làm
|
3.10. Hoạt động 10: Triển
khai tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
Kế hoạch bồi dưỡng hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
39
|
1.5: Mục tiêu 5: 60% cán bộ, công
chức, viên chức được thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
2.8. Nhiệm vụ 8: Rà soát đối
tượng
|
3.11. Hoạt động 11: Báo cáo kết
quả số lượng công chức, viên chức đủ điều kiện thăng hạng, nâng ngạch theo
VTVL hàng năm
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
40
|
2.9. Nhiệm vụ 9: Ban hành Kế
hoạch thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
3.12. Hoạt động 12: Ban hành
Kế hoạch thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hàng năm
|
|
41
|
1.6: Mục tiêu 6: Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng,
cơ cấu hợp lý; đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất,
năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
|
2.10. Nhiệm vụ 10: Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng,
cơ cấu hợp lý
|
3.13. Hoạt động 13: Ban hành
Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
42
|
1.7: Mục tiêu 7: 25- 35% lãnh
đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương; 80% số lãnh đạo,
quản lý doanh nghiệp nhà nước có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
|
2.11. Nhiệm vụ 11: Đào tạo, bồi
dưỡng
|
3.14. Hoạt động 14: Cử lãnh đạo
quản lý cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương; lãnh đạo, quản lý DNNN
đi bồi dưỡng Ngoại ngữ theo Đề án của Bộ Nội vụ
|
Quyết định/ Công văn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm, đến năm 2025
|
|
43
|
|
2.12. Nhiệm vụ 12: Trao đổi học
tập kinh nghiệm
|
3.15. Hoạt động 15: Tổ chức
hoặc tham gia các Đoàn trao đổi học tập kinh nghiệm tại nước ngoài
|
Quyết định/ Công văn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
44
|
1.8: Mục tiêu 8: 100% cán bộ,
công chức, viên chức được thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
2.13. Nhiệm vụ 13: Tổ chức
thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
3.16. Hoạt động 16: Ban hành
Kế hoạch mở lớp thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
45
|
3.17. Hoạt động 17: Tổ chức
thi thăng hạng, nâng ngạch theo đúng vị trí việc làm
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP;
các ĐVSN công lập
|
Hàng năm
|
|
V
|
Cải
cách tài chính công
|
46
|
1.1. Mục tiêu 1: Đổi mới mạnh
mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng NSNN cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập Nâng cao tính tự chủ tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo
|
2.1: Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐCP; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
|
3.1. Hoạt động 1: Quản lý, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống
tham ô, lãng phí, công khai tài chính và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong
cơ quan.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên hàng năm
|
|
47
|
2.2. Nhiệm vụ 2: Giao quyền tự
chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập, tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập.
|
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn
triển khai tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP. Đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của
các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; nâng cao mức độ
tự chủ tài chính, chuyển dần các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự
trang trải hoặc tiến hành xã hội hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia;
đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
|
48
|
2.3. Nhiệm vụ 3: Kiểm soát chặt
chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có
hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định
về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng,
lãng phí.
|
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn
triển khai và thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách hàng năm
theo chế độ, chính sách hiện hành
|
Thông báo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên hàng năm
|
|
49
|
1.2. Mục tiêu 2: Tập trung
hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách
nhà nước theo hướng tích cực của ngân sách địa phương
|
2.4. Nhiệm vụ 4: Trình HĐND tỉnh
ban hành NQ xây dựng quy định phân cấp ngân sách các cấp trình quyền địa
phương giai đoạn 2022-2025
|
3.4: Hoạt động 4: Tăng cường
phân cấp ngân sách để các địa phương có điều kiện cân đối ngân sách và chủ động
thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên
cho NS cấp dưới
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
|
50
|
|
3.5. Hoạt động 5: Phân cấp rõ
ràng, đảm bảo cân bằng giữa các vùng miền của địa phương, hạn chế các khoản
thu có quy mô nhỏ, phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) cho nhiều cấp
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022- 2025
|
|
51
|
|
3.6. Hoạt động 6: Phân định
rõ nhiệm vụ thu giữa các cấp và ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn
thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trong
thời kỳ ổn định ngân sách.
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022- 2025
|
|
52
|
2.5. Nhiệm vụ 5: Trình HĐND tỉnh
ban hành NQ xây dựng quy định phân cấp ngân sách các cấp trình quyền địa phương
giai đoạn 2026-2030
|
3.7. Hoạt động 7: Tăng cường
phân cấp ngân sách để các địa phương có điều kiện cân đối ngân sách và chủ động
thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên
cho NS cấp dưới
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2026- 2030
|
|
53
|
2.6. Nhiệm vụ 6: Trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN
năm 2022 các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang và ổn định năm 2022 -
2025.
|
3.8. Hoạt động 8: Xây dựng định
mức phân bổ dự toán NSNN năm 2022 phù hợp khả năng cân đối NSNN năm 2022 và
giai đoạn 2022- 2025. Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách cho các cơ
quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022- 2025
|
|
54
|
2.7. Nhiệm vụ 7: Trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN,
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang năm 2026 - 2030.
|
3.9. Hoạt động 9: Xây dựng định
mức phân bổ dự toán NSNN năm 2026 phù hợp khả năng cân đối NSNN năm 2026 và
giai đoạn 2026- 2030
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2026- 2030
|
|
55
|
1.3. Mục tiêu 3: Đẩy mạnh thực
hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp
|
2. 8. Nhiệm vụ 8: Đẩy mạnh thực
hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước
đầu tư tại doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
|
3. 10. Hoạt động 10: Năm
2021- 2022 thực hiện thoái vốn nhà nước tại các: Công ty Cổ phần Thương mại
và Dịch vụ Hiệp Hòa, Công ty Cổ phần Sách giáo khoa và Thiết bị trường học,
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2021- 2030
|
|
56
|
|
3.11. Hoạt động 11: Năm 2023-
2030 thực hiện thoái vốn nhà nước tại các: Công ty Cổ phần Hồng Thái, Quản lý
và XD đường bộ, QL CT đô thị, công ty CP giống cây trồng
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2021- 2030
|
|
57
|
2.9. Nhiệm vụ 9: Chuyển đổi
đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần
|
3.12. Hoạt động 12. Chuyển đổi
Bến xe khách Bắc giang, trực thuộc Sở GTVT
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
|
58
|
|
3.13. Hoạt động 13: Chuyển đổi
Trung tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện thiết bị giao thông vận tải thành
công ty cổ phần
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2023
|
|
59
|
2.10. Nhiệm vụ 10: Sắp xếp
chuyển đổi mô hình hoạt động của các Công ty lâm nghiệp nhà nước
|
3.14. Hoạt động 14: Sắp xếp,
chuyển đổi mô hình hoạt động của 02 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,các công ty CP thực hiện thoái vốn nhà
nước và người đại diện phần vốn NN
|
2021- 2023
|
|
VI
|
Xây
dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
60
|
1.1. Mục tiêu 1: Đến năm
2025: 100% cơ sở dữ liệu (CSDL) tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử,
chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan nhà
nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục
vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Đầu tư, xây
dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang
|
3.1. Hoạt động 1: Đầu tư, xây
dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số tỉnh trên cơ sở kế thừa Trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh:
- Cập nhật và mở rộng theo
công nghệ mới: công nghệ điện toán đám mây, kiến trúc siêu hội tụ, tăng năng
lực tính toán song song, xử lý dữ liệu lớn...
- Hướng tới Trung tâm Tích hợp
dữ liệu đạt chuẩn tối thiểu Tier 3.
- Đáp ứng nhu cầu quản lý tập
trung các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung toàn tỉnh.
- Đáp ứng yêu cầu triển khai chính
quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
|
Dự án
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Triển khai 2022, hoàn thành 2025
|
Theo KH đã phê duyệt
|
61
|
2.2. Nhiệm vụ 2: Phát triển hạ
tầng mạng tin học diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn tỉnh
|
3.2. Hoạt động 2: Phát triển
hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ
từ các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ
tỉnh đến xã, mở rộng các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng
bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông
minh của tỉnh
|
Thuê dịch vụ
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện hàng năm
|
Theo KH đã phê duyệt
|
62
|
2.3. Nhiệm vụ 3: Nâng cấp,
phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP)
|
3.3. Hoạt động 3: Nâng cấp,
phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội của tỉnh và kết nối với nền tảng
tích hợp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của quốc gia (NDXP) theo khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan
bên ngoài
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Triển khai 2022, hoàn thành 2025
|
Theo KH đã phê duyệt
|
63
|
1.2. Mục tiêu 2: Đến hết năm
2025, 100% người dân có nhu cầu, đủ điều kiện có tài khoản thanh toán điện tử.
|
2.4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng,
phát triển Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang
|
3.4. Hoạt động 4:
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang, phát triển với các Hệ thống xử lý
nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống giám sát,
đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số và các Hệ thống quy
mô quốc gia cần thiết khác
- Phát triển các dịch vụ công
trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người
dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát
triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết.
Nâng cấp phần mềm
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Triển khai 2022, hoàn thành 2025
|
Theo KH đã phê duyệt
|
64
|
1.3. Mục tiêu 3: Đến năm
2025, 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy,
chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh
và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia.
|
2.5. Nhiệm vụ 5: Phát triển Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh Bắc Giang
|
3.5. Hoạt động 5: Phát triển
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo,
thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết
định dựa trên dữ liệu của CQNN các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Triển khai 2022, hoàn thành 2025
|
Theo KH đã phê duyệt
|
65
|
1.4. Mục tiêu 4: Đến năm
2030, 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp
dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
|
2.6. Nhiệm vụ 6: Xây dựng,
phát triển Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang
|
3.6. Hoạt động 6: Xây dựng Cổng
dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang để quản trị dữ liệu số, công bố hiện trạng
thông tin về dữ liệu số của các CQNN trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin bảo đảm kết nối với
Cổng dữ liệu số quốc gia.
|
Xây dựng, nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Triển khai 2022, hoàn thành 2030
|
Theo KH đã phê duyệt
|
VII
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành
|
66
|
1.1. Mục tiêu 1: Xếp hạng Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến năm 2025 nằm trong nhóm 15 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Tập trung
nâng cao chỉ số PCI
|
3.1. Hoạt động 1: Hằng năm
xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số PCI
|
Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
67
|
|
2.2. Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh thu
hút và xúc tiến đầu tư, gắn với nâng cao chất lượng thu hút đầu tư
|
3.2. Hoạt động 2: Tăng cường
cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa hồ sơ TTHC, rút ngắn thời gian giải
quyết
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
68
|
1.2. Mục tiêu 2: Chỉ số PAR
Index tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước. Chỉ
số SIPAS tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 đạt tối thiểu 95%. Chỉ số PAPI tỉnh Bắc
Giang đến năm 2030 xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
|
2.3. Nhiệm vụ 3: Tăng cường
trách nhiệm của các Sở, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính (CCHC)
|
3.3. Hoạt động 3: Ban hành
các văn bản chỉ đạo, điều hành, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng Sở, cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
69
|
3.4. Hoạt động 4: Đánh giá Chỉ
số CCHC, Chỉ số hài lòng đối với các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Nghiên cứu đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng
đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
70
|
3.5. Hoạt động 5: Hàng năm
ban hành Kế hoạch cải thiện nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Inex), Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức (SIPAS)
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
71
|
3.6. Hoạt động 6: Tuyên truyền
bằng nhiều hình thức để cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp hiểu về
công tác CCHC của tỉnh và các Chỉ số đánh giá.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
72
|
2.4. Nhiệm vụ 4: Siết chặt kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong công tác chỉ đạo điều hành
|
3.7. Hoạt động 7: Thường
xuyên kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC hằng năm theo hình thức đột xuất, kiểm
tra theo chuyên đề; Theo dõi việc khắc phục tồn tại, khuyết điểm được chỉ ra
từ đợt kiểm tra trước; những vấn đề ảnh hưởng đến kết quả chỉ số CCHC, SIPAS
của tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm tra, Thông báo
KLKT
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
|
73
|
2.5 Nhiệm vụ 5: Tăng cường sự
phối hợp của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn trong việc thực hiện
nhiệm vụ CCHC
|
3.8: Hoạt động 8: Thực hiện
kiểm tra CCHC hằng năm theo hình thức đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề đối với
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
|
Kế hoạch kiểm tra, Thông báo
KLKT
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
|
Hàng năm
|
|