ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
29 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM
CHỈ ĐẠO
1. Lấy người dân, doanh
nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước
đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan
có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức
quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân
số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
3. Bảo đảm tính khả thi,
hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch
vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
II. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng
năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây
dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Năm 2021
- Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ xác thực, định
danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu thiểu tương ứng 30%,
20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh.
b) Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả
thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ
dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang
phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một
cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung
ương đến địa phương.
- Tối thiểu 30% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành
chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn
sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 20
phút/01 lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bắc Giang
phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đã được giải quyết thành công trong mỗi năm tăng thêm 20% đối với mỗi cấp hành
chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30%
cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
- 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước
đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được
số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung
bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một
cửa các cấp là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt
khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ
phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
3. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; kịp thời tháo gỡ, khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện.
- Gắn trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Gắn kết
việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử
lý TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và
chính xác
a) Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực
hiện số hóa
Việc số hóa hồ sơ, giấy tờ
trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân được
thực hiện theo nguyên tắc phân loại như sau:
- Hồ sơ, giấy tờ phải thực hiện
số hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: (1) Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của TTHC trước
đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết TTHC; (3) Kết quả giải quyết của TTHC.
- Hồ sơ, giấy tờ còn lại không
thuộc 3 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa theo nhu cầu, cụ thể:
+ Theo nhu cầu của cá nhân, tổ
chức trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá nhân, tổ chức
phải trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập,
chuyển đổi thông tin điện tử, số hóa thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt
động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Theo nhu cầu giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý.
b) Quy trình số hóa trong tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC
Ngoài các quy định về nhiệm vụ,
trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong quá trình thực
hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC thực hiện thêm một số nhiệm vụ liên quan đến số
hóa cụ thể như sau:
- Tiếp nhận hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra danh tính số của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa có danh tính số, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tại BPMC thực hiện cấp danh tính số cho cá
nhân, tổ chức theo hướng dẫn thực hiện cấp tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
+ Căn cứ vào TTHC trên Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, được tích hợp, đồng bộ với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại
Bộ phận Một cửa thực hiện kiểm tra các thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý
dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin đã kết nối, chia sẻ dữ liệu. Trường
hợp giấy tờ chưa được lưu trữ điện tử, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động tại Bộ phận Một cửa thực hiện như sau:
(1) Giấy tờ thuộc loại phải số
hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và theo nhu cầu của cơ quan quản
lý, cá nhân, tổ chức: Thực hiện sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bảo
đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
(2) Giấy tờ không thuộc loại phải
số hóa: Thực hiện việc tiếp nhận như quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
+ Mã số của giấy tờ số hóa gồm
2 thành phần: <mã định danh của cá nhân, tổ chức>.<mã loại giấy tờ>.
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết: Đối với thành phần hồ sơ đã được số hóa thì việc chuyển
hồ sơ thực hiện theo hình thức điện tử, có ký số. BPMC chỉ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ giấy đối với các giấy tờ chưa thực hiện số hóa.
- Giải quyết TTHC:
+ Kiểm tra thông tin trên tệp
tin mà Bộ phận Một cửa chuyển đến và chuyển sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu đối với loại giấy tờ phải số hóa theo quy định tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; ký số các giấy tờ điện tử đối với loại giấy tờ số
hóa theo nhu cầu.
+ Trường hợp phải thẩm tra, xác
minh, lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ, kết quả thẩm
tra, xác minh và kết quả trả lời của cơ quan liên quan phải được số hóa theo dữ
liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
+ Kết quả giải quyết TTHC được
số hóa, trình cấp có thẩm quyền ký số theo quy định.
+ Khi có kết quả giải quyết
TTHC thành công, các hồ sơ, giấy tờ được số hóa trong quá trình tiếp nhận, giải
quyết TTHC có giá trị tương đương bản giấy và được tái sử dụng trong giải quyết
TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Hồ sơ, giấy tờ được lưu trữ điện
tử sau khi TTHC được giải quyết thành công có giá trị tương đương bản giấy và
được tái sử dụng trong thực hiện, giải quyết TTHC.
- Việc trả kết quả giải quyết
TTHC thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
c) Thực hiện lưu trữ điện tử đối
với hồ sơ TTHC.
2. Đổi mới
tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn
bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Thực hiện đồng bộ, liên kết
tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của
Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh
nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu
của tổ chức, cá nhân.
b) Hợp nhất Cổng dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.bacgiang.gov.vn) với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
(motcuadientu.bacgiang.gov.vn) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
là lõi của Bộ phận Một cửa các cấp nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền từ tỉnh đến xã.
c) Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải
quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ,
toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý
đến trả kết quả giải quyết TTHC. Cụ thể:
- Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ giữa các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của
tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục
vụ theo dõi, giám sát, đánh giá.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với hệ thống một cửa điện
tử tỉnh phục vụ giải quyết TTHC, nhất là cắt giảm, đơn giản hóa trong chuẩn bị,
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Cắt giảm các thủ tục hoặc các
bước kiểm tra, xác nhận thông tin khi đã có thông tin, dữ liệu trong các cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin cung cấp dịch
vụ công.
+ Đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ
phải nộp và tiếp nhận trên cơ sở tái sử dụng các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa
trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông
tin cung cấp dịch vụ công.
3. Mở rộng
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
a) Đánh giá để đề xuất đưa vào
triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên
cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa,
đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
b) Triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các
TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3 phần III Kế hoạch này.
4. Nâng cao
tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của BPMC
a) Trên cơ sở đề xuất của Văn
phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND& UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện
nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp tình hình thực
tế tại địa phương.
b) Nghiên cứu, đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ
phận Một cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như:
- Nghiên cứu, ứng dụng các
chính sách tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành chính để giảm
chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động
trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải
quyết TTHC.
- Nghiên cứu, đề xuất tổ chức
thực hiện tiếp nhận, hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà; hoặc
hẹn giờ giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Triển khai các ki ốt thông
minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ
sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của
cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang
thai, người khuyết tật,…
c) Triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan
hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích. Quyền hạn, trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích khi thực hiện các công việc theo hình thức thuê dịch
vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng được ký kết với cơ quan có thẩm
quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội
dung đổi mới theo Kế hoạch này.
d) Thiết kế bản sắc thương hiệu
thống nhất cho Bộ phận Một cửa và hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
Các Bộ phận Một cửa sử dụng một
bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu;
trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh và các ứng dụng khác.
5. Đổi mới
việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng
dụng công nghệ mới
- Hoàn thành việc xây dựng, vận
hành Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia tự động, thời gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Trang bị Hệ thống giám sát,
đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,…) để
phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa, tự động cập nhật dữ liệu
và phân tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên, liên tục để đưa ra kết quả đánh
khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân, tinh thần,
thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa (đây là cơ sở để đánh giá, xếp
loại nhân sự tại Bộ phận Một cửa hàng năm. Đồng thời, đưa ra những dự báo về xu
hướng nhu cầu của người dân, những vấn đề cần tiếp tục cải thiện để nâng cao chất
lượng phục vụ. Qua đó, tối ưu hóa nguồn lực, nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công).
- Ứng dụng công nghệ thông tin
để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục,
chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các
cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC. Các dữ
liệu này được tự động cập nhật, kết nối, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực.
- Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn
(Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa; hỗ trợ tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết TTHC, từ đó xác định
các vấn đề cần cải cách, tham mưu nhằm nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho
người dân, doanh nghiệp.
(Các nhiệm vụ cụ thể theo từng
năm kèm theo Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố:
- Chủ động triển khai thực hiện
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và các nhiệm vụ được phân công tại Kế
hoạch này. Xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021 -
2025.
- Phân công cụ thể lãnh đạo,
cán bộ, công chức, viên chức chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện Kế hoạch
này (Văn bản phân công gửi về UBND tỉnh trước ngày 15/5/2021); kết quả thực hiện
Kế hoạch này là một trong những căn cứ đánh giá cán bộ hằng năm.
- Định kỳ hàng quý, năm báo cáo
tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng
UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng kế hoạch cụ thể tổ
chức tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này và công tác chuyển đổi số nói chung trong
giai đoạn hiện nay. Các lớp tập huấn xong trong tháng 6/2021.
- Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử
tỉnh.
- Thực hiện kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tổ chức triển khai thực hiện
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo tỷ lệ theo mục tiêu Kế
hoạch; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận
Một cửa thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện cơ
chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công
việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC.
3.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế
hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực
tế.
4.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục dự án
đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công.
5.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trong triển khai
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, TT MTTQ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- Huyện ủy, UBND huyện, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh.
- VPUBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị.
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND
tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
I
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh
triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng 4/2021
|
Kế hoạch
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
|
Tháng 5/2021
|
Kế hoạch
|
3
|
Triển khai rà soát, nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý III/2021
|
|
4
|
Triển khai thực hiện việc kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý III/2021
|
|
5
|
Triển khai quy trình số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBD tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc đóng
trên địa bàn có TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm PVHCC
|
Tháng 5, 6/2021
|
Văn bản, tài liệu hướng dẫn triển khai, thực hiện
|
6
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15 % đối với kết quả
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết
nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBD tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cả năm 2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
7
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý IV/2021
|
Giải pháp, sáng kiến
|
8
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục
tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi có hướng dẫn của VPCP
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được chuẩn hóa
|
9
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần
hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Sau khi có hướng dẫn
|
Hồ sơ TTHC được đánh mã
|
10
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Sau khi có hướng dẫn của VPCP
|
- Danh mục TTHC được rà soát;
- Kết quả rà soát, tái cấu trúc quy trình điện tử hóa mẫu đơn, mẫu tờ
khai được phê duyệt
|
11
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào
triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý IV/2021
|
Danh mục TTHC được tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính
|
12
|
Triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các
TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3 phần III Đề án 468.
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- UBND huyện, TP
|
Sau khi có hướng dẫn của cơ quan Trung ương ngành dọc
|
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản
lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế được thực hiện tiếp nhận và giải quyết
không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
13
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội
dung đổi mới
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Sau khi Chính phủ sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ- CP và Thông tư số
01/2018/TT- VPCP
|
|
14
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Sau khi có hướng dẫn tập huấn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Hội nghị tập huấn
|
15
|
Triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ
quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, TP;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
16
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý IV/2021
|
|
17
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu
tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Quyết định số 468 vào Kế hoạch đầu
tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của Luật Đầu tư công
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
18
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Kinh phí được đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ
|
19
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội
dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý, Năm
|
Báo cáo
|
20
|
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối
với hồ sơ TTHC
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý III/2021
|
Tài liệu hướng dẫn
|
II
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, TP
|
Quý I/2022
|
|
2
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm
quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện
tử
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Cả năm 2022
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
3
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng
dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
4
|
Hoàn thành việc kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin một cửa
giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
|
5
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá
nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
|
|
6
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ
chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 20 phút/01 lần
đến giao dịch
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
III
|
NĂM 2023-2025
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc
cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
|
|
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thành công trong mỗi
năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
|
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
|
|
|
6
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ
trung bình của 01 nhân sự trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận
Một cửa cấp huyện trong 1 năm lên mức tối thiểu 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn
1.200 hồ sơ, vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số
hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
7
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
|
|
|
8
|
Điện tử hóa việc giám sát,
đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
9
|
Mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu vào năm 2025
|
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, TP
|
|
|
|