ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch tuyển dụng công chức năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm bổ
sung, xây dựng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công vụ ở các cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo chỉ tiêu biên chế được giao và đảm bảo yêu
cầu về tiêu chuẩn ngạch công chức.
2. Việc
tuyển dụng công chức phải căn cứ vào vị trí việc làm, bảo
đảm nguyên tắc cạnh tranh, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và đúng
quy định pháp luật.
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Điều kiện đăng
ký dự tuyển:
a) Người đăng ký dự tuyển phải có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển (nay gọi là Phiếu đăng
ký dự tuyển); có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp nhu
cầu tuyển dụng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà
chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Hồ sơ dự tuyển:
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
- Ba (03) phong bì ghi rõ địa chỉ
liên lạc, dán tem và 03 ảnh 3x4 ghi rõ họ và tên.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng
trong túi hồ sơ kích thước 250 x 340 x 5 mm.
b) Hồ sơ được hoàn thiện sau khi có kết
quả trúng tuyển:
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày,
tính đến ngày có thông báo hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Đồng thời xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập
nêu trên để kiếm chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày có thông báo hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng;
- Văn bản minh chứng thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
3. Phương thức,
chỉ tiêu tuyển dụng:
a) Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.
b) Chỉ tiêu cần tuyển: 56 chỉ tiêu.
(Đính kèm bảng nhu cầu tuyển dụng công chức)
4. Ưu tiên trong
thi tuyển công chức:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả
điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Trường hợp người dự thi thuộc nhiều
diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm
thi tại vòng 2.
III. THỜI GIAN TỔ
CHỨC THI VÀ LỆ PHÍ THI
1. Thời gian tổ
chức kỳ thi và địa điểm thi:
a) Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến
tổ chức kỳ thi trong quý II năm 2020. Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
b) Địa điểm ôn thi và thi: Tại Trường
Cao đẳng Kiên Giang, số 217 đường Chu Văn An, phường An Hòa, thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang.
2. Lệ phí dự
tuyển: Thực hiện theo
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC VÀ THỜI GIAN THI
1. Nội dung,
hình thức và thời gian thi:
Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy
vi tính, gồm 2 phần thi:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi
về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ;
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành,
lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí
việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng
Anh. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1. Thời gian thi 30 phút.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo
số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ
50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển
được thi tiếp vòng 2 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
b) Vòng 2: Thi viết môn nghiệp vụ
chuyên ngành:
- Nội dung: Kiến thức, năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Thời gian thi 180 phút.
2. Miễn thi ngoại
ngữ:
Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối
với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam.
c) Người dự tuyển
vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người
dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
3. Xác định người
trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có
từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ
thi tuyển lần sau.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Ban hành Kế hoạch
tuyển dụng công chức.
b) Quyết định thành lập Hội đồng thi
tuyển công chức, Ban giám sát kỳ thi tuyển công chức năm 2020.
c) Quyết định tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2020.
d) Phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều
kiện, tiêu chuẩn dự thi và công nhận kết quả kỳ thi tuyển công chức.
đ) Quyết định hủy bỏ kết quả trúng
tuyển đối với trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tuyển
dụng công chức và công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết
quả thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy
bỏ kết quả trúng tuyển.
2. Hội đồng thi
tuyển công chức:
a) Hội đồng thi tuyển công chức gồm
07 thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở
Nội vụ.
- Ủy viên Hội đồng:
+ Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Lãnh đạo Trường Cao đẳng Kiên
Giang.
+ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Lãnh đạo Phòng An ninh chính trị nội
bộ, Công an tỉnh.
+ Trưởng Phòng Tổ chức công chức, viên chức, Sở Nội vụ kiêm thư ký Hội đồng.
b) Quyết định thành lập các Ban giúp
việc cho Hội đồng gồm: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo (nếu có), Tổ giúp việc, Tổ sao in đề thi và các bộ phận khác có liên
quan theo quy định pháp luật.
c) Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên Hội đồng thi.
d) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ và theo quy định chung về Hội đồng thi ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
3. Sở Nội vụ:
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng
thi tuyển công chức; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức, thực hiện Kế hoạch này.
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
thông báo tuyển dụng công chức đảm bảo các nội dung quy định và đăng tải trên một
trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo in, báo điện tử, báo nói, báo
hình; đồng thời đăng tải trên trang điện tử; niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc về danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi sau khi được phê duyệt.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi, quyết định tổ chức
kỳ thi tuyển công chức.
d) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
khi cơ quan, đơn vị đăng ký tuyển dụng không tiếp nhận. Sau đó, tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cơ quan, đơn vị không tiếp nhận hồ sơ
đối với trường hợp mà người dự tuyển đủ điều kiện, tiêu
chuẩn, trình độ, chuyên môn đúng với vị trí cần tuyển của
cơ quan, đơn vị.
đ) Phối hợp Trường
Đại học Nội vụ Hà Nội phân hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Phân viện Học viện
Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng ngân hàng đề thi trắc
nghiệm môn kiến thức chung, bộ đề thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành ứng với từng
vị trí việc làm đăng ký dự tuyển và phụ trách hướng dẫn ôn thi.
e) Phối hợp Trường
Cao đẳng Kiên Giang xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm môn ngoại ngữ (tiếng
Anh).
g) Tham mưu Hội đồng thi tuyển công
chức một số nội dung sau:
- Tổng hợp hồ sơ đăng ký dự tuyển, báo cáo Hội đồng thi trước khi trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự
thi.
- Thông báo triệu tập thí sinh dự
thi.
- Thành lập các Ban giúp việc gồm:
Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có),
Tổ giúp việc, Tổ sao in đề thi và các bộ phận khác có liên quan theo quy định
pháp luật.
- Quyết định phân công trách nhiệm,
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng thi.
- Thông báo điểm thi và nhận đơn phúc
khảo (nếu có).
- Tổng hợp, báo
cáo Hội đồng thi về kết quả thi trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận kết quả kỳ thi tuyển công chức năm 2020. Thông báo kết quả trúng tuyển đến thí sinh dự tuyển theo quy định.
- Phối hợp Trường
Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang chuẩn bị địa điểm cách ly thành viên xây dựng đề
thi.
- Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị và các Ban giúp việc Hội đồng để tổ chức tốt kỳ thi; tổ chức
chấm thi, chấm phúc khảo theo quy định.
- Thực hiện một số nội dung khác có
liên quan đến kỳ thi tuyển công chức năm 2020.
4. Trường Cao đẳng
Kiên Giang:
a) Phối hợp với
Sở Nội vụ trong công tác xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm môn ngoại ngữ
(tiếng Anh) đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức dự thi và phân công giảng
viên hướng dẫn ôn thi. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
tính bảo mật của ngân hàng đề thi.
b) Cử công chức, viên chức tham gia Hội
đồng thi, Ban coi thi, Ban đề thi, tổ phục vụ kỳ thi khi có yêu cầu.
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất; bố trí
máy vi tính, phòng thi và ôn thi; làm chương trình và trang trí Hội trường để
khai mạc kỳ thi.
5. Trường Cao đẳng
Sư phạm Kiên Giang:
a) Cử nhân viên tham gia tổ phục vụ kỳ thi khi có yêu cầu.
b) Chuẩn bị tốt địa điểm, khu vực để
cách ly thành viên tham gia xây dựng đề thi.
6. Công an tỉnh:
a) Cử lãnh đạo Phòng An ninh chính trị
nội bộ tham gia Hội đồng thi tuyển công chức.
b) Cử cán bộ Phòng An ninh chính trị
nội bộ tham gia Ban giám sát kỳ thi tuyển công chức khi có yêu cầu và bố trí lực
lượng bảo vệ an ninh trật tự tại địa điểm cách ly và tại Hội đồng thi tuyển
công chức.
7. Các sở, ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Mục 2 Kế hoạch này đối với người có nhu cầu
đăng ký dự tuyển vào vị trí thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình,
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo bảng nhu cầu đăng ký dự tuyển.
b) Không giới hạn số lượng nhận hồ sơ
đăng ký dự tuyển nhằm đảm bảo tính cạnh tranh trong tuyển dụng theo quy định.
c) Niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc và đăng tải trên trang điện tử hoặc cổng thông tin điện tử về thông báo
tuyển dụng công chức. Bố trí địa điểm, nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, số
điện thoại di động hoặc điện thoại cố định của bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký
dự tuyển.
d) Tổng hợp hồ sơ đăng ký dự tuyển và
danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí đăng ký dự tuyển và lập văn bản gửi về Sở Nội vụ sau khi kết thúc
thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
đ) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự
tuyển đối với người dự tuyển đủ điều
kiện, tiêu chuẩn, trình độ, chuyên môn đúng với vị trí cần
tuyển của cơ quan, đơn vị.
e) Đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế
khi thực hiện tuyển dụng công chức theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương
kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn giải
quyết./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ (4b);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Phòng An ninh chính trị nội bộ, CAT;
- Trường Cao đẳng Kiên Giang;
- Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. NCPC;
- Lưu: VT, ntden.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
BẢNG NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Đơn vị/các phòng, ban, cần tuyển dụng
|
Biên chế được giao
|
Biên chế hiện có
|
Nhu cầu cần tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Vị trí việc làm
|
Ngạch
|
Trình độ chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I. Sở Văn hóa và Thể thao
|
39
|
36
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
8
|
6
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
01.003
|
Đại học: Hành
chính; Quản lý văn hóa; Thể dục thể thao; Giáo dục thể chất
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Công nghệ thông
tin
|
01.003
|
Đại học Công
nghệ thông tin
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
|
|
2
|
Phòng Xây dựng nếp
sống văn hóa và gia đình
|
5
|
4
|
1
|
Quản lý về gia
đình
|
01.003
|
Đại học Quản lý
văn hóa
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
II. Sở Ngoại vụ
|
24
|
21
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Hợp tác quốc tế
|
4
|
3
|
1
|
Phiên dịch kiêm
lễ tân đối ngoại
|
01.003
|
Đại học ngôn ngữ
Văn hóa Khmer
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Lãnh sự
|
5
|
4
|
1
|
Công tác lãnh sự
|
01.003
|
Đại học Luật
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chúng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
III. Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
50
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Kế hoạch
- Tài chính
|
9
|
7
|
2
|
Kế toán
|
01.003
|
Đại học Tài
chính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
IV. Sở Công Thương
|
42
|
38
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý
công nghiệp
|
12
|
9
|
1
|
Quản lý về khuyến
công
|
01.003
|
Đại học trở lên:
Quản lý công nghiệp; Công nghệ sản xuất
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Quản lý
thương
mại
|
12
|
9
|
1
|
Quản lý thương mại - dịch vụ
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Quản trị kinh doanh; Quản lý kinh tế; Luật kinh tế
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
V. Sở Tài chính
|
74
|
69
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
14
|
13
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính công
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Quản lý ngân
sách
|
12
|
11
|
1
|
Quản lý ngân
sách
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Tài chính kế toán; Tài chính ngân hàng; Kế toán; Kiểm toán; Kế toán tổng hợp; Tài chính
nhà nước; Tài chính công
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Phòng Tài chính
Đầu tư
|
9
|
8
|
1
|
Quản lý dự án đầu
tư
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Tài chính kế toán; Đầu tư tài chính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
VI. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
|
31
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Kế hoạch
tổng hợp
|
4
|
3
|
1
|
Quản lý quy hoạch
và xây dựng
|
01.003
|
Đại học Xây dựng
cầu đường
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
VII. Thành phố Rạch Giá
|
98
|
89
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
24
|
22
|
1
|
Hành chính một
cửa
|
01.003
|
Đại học: Quản
lý hành chính; Luật
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
VIII. Huyện Phú Quốc
|
108
|
92
|
8
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND
và UBND
|
21
|
18
|
1
|
Chuyên trách
giúp Hội đồng nhân dân
|
01.003
|
Đại học: Luật;
Luật Kinh tế; Quản lý nhà nước
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Công nghệ thông
tin
|
01.003
|
Đại học: Công
nghệ thông tin; Tin học ứng dụng; Công nghệ phần mềm; Điện tử - Viễn thông; Mạng
máy tính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
8
|
7
|
1
|
Phòng chống tệ
nạn xã hội
|
01.003
|
Đại học: Luật;
Xã hội học
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Thanh tra huyện
|
9
|
8
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
01.003
|
Đại học: Luật;
Luật Kinh tế
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
4
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
7
|
5
|
1
|
Quản lý văn hóa
thông tin cơ sở
|
01.003
|
Đại học Văn hóa
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
5
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
11
|
10
|
1
|
Quản lý Kế hoạch
và Đầu tư
|
01.003
|
Đại học: Dân dụng
và công nghiệp; Xây dựng; Kinh tế học; Luật Kinh tế; Tài chính ngân hàng; Kế toán; Kế toán
kiểm toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
6
|
Phòng Kinh tế
|
8
|
7
|
1
|
Quản lý về Khoa
học công nghệ kiêm Quản lý về lâm nghiệp, theo dõi xây dựng nông thôn mới
|
01.003
|
Đại học Nuôi trồng
thủy sản
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
7
|
Phòng Nội vụ
|
10
|
9
|
1
|
Quản lý Tổ chức
- biên chế và hội
|
01.003
|
Đai học Quản lý
nhà nước
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
IX. Huyện Kiên Hải
|
60
|
55
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
17
|
16
|
1
|
Công nghệ thông
tin
|
01.003
|
Đại học: Công
nghệ thông tin; Tin học ứng dụng; Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
|
|
2
|
Phòng Kinh tế hạ
tầng - Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
4
|
1
|
Quản lý đất đai
kiêm Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản; Quản
lý môi trường
|
01.003
|
Đại học Quản lý
đất đai
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
7
|
6
|
1
|
Quản lý Tài
chính - Ngân sách
|
01.003
|
Đại học: Tài
chính - Kế toán; Kế toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
4
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
3
|
2
|
1
|
Quản lý văn hóa
thông tin cơ sở kiêm Quản lý văn hóa và gia đình; Quản lý thể dục, thể thao
và du lịch; Quản lý thông tin - truyền thông
|
01.003
|
Đại học: Luật;
Văn hóa; Du lịch
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
X. Huyện Vĩnh Thuận
|
84
|
83
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
22
|
21
|
1
|
Văn thư - lưu
trữ
|
01.003
|
Đại học Lưu trữ
học - Quản trị văn phòng
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XI. Huyện An Biên
|
85
|
79
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
5
|
3
|
1
|
Quản lý môi trường
|
01.003
|
Đại học Quản lý
tài nguyên và môi trường
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
7
|
6
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học Công
nghệ kỹ thuật xây dựng công trình
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XII. Huyện Kiên Lương
|
87
|
81
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
7
|
6
|
1
|
Theo dõi bình đẳng
giới và giảm nghèo bền vững
|
01.004
|
Cao đẳng: Luật;
Kế toán
|
Chứng chỉ A hoặc A1 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
5
|
1
|
Quản lý về môi
trường khoáng sản - tài nguyên nước
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Quản lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật môi trường
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Phòng Quản lý
đô thị
|
6
|
5
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học: Kiến
trúc; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Giao thông (cầu đường bộ); Cấp thoát nước,
đô thị
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
4
|
Phòng Kinh tế
|
8
|
7
|
1
|
Quản lý về trồng
trọt (bảo vệ thực vật) kiêm Quản lý về thủy lợi (đê điều phòng chống
lụt bão)
|
01.003
|
Đại học: Kỹ thuật
điện; Quản lý hành chính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XIII. Huyện Giồng Riềng
|
91
|
84
|
7
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
24
|
22
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
01.003
|
Đại học Hành
chính trở lên
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Hành chính một
cửa
|
01.003
|
Đại học Hành chính trở lên
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
8
|
7
|
1
|
Quản lý kinh tế
tập thể và tư nhân
|
01.003
|
Đại học Kế toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
6
|
5
|
1
|
Quản lý đất đai
|
01.003
|
Đại học Quản lý
đất đai
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
4
|
Thanh tra huyện
|
6
|
5
|
1
|
Thanh tra
|
01.003
|
Đai học trở
lên: Tài chính; Kế toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
5
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin
|
5
|
4
|
1
|
Quản lý thông
tin - truyền thông
|
01.003
|
Đai học Quản lý
hành chính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
6
|
Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
|
7
|
6
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học Kỹ thuật
công trình (Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XIV. Thành phố Hà Tiên
|
85
|
73
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
20
|
15
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
01.003
|
Thạc sĩ: Môi
trường; Công nghệ sinh học
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Công nghệ thông
tin (kiêm Hành chính một cửa; Kiểm soát thủ tục hành chính; Tiếp nhận và xử
lý đơn thư; Quản trị công sở)
|
01.003
|
Đại học Công
nghệ thông tin trở lên
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
|
|
1
|
Quản lý an toàn
thực phẩm (kiêm Quản lý dược, mỹ phẩm; Quản lý dân số kế hoạch hóa gia đình)
|
01.003
|
Thạc sĩ Công
nghệ thực phẩm
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
6
|
5
|
1
|
Quản lý về lao động,
việc làm và dạy nghề (kiêm phòng, chống tệ nạn và xã hội)
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Luật; Văn hóa; Xã hội; Hành chính
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
3
|
Phòng Quản lý
đô thị
|
7
|
6
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học trở lên: Xây dựng
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XV. Huyện U Minh Thượng
|
85
|
77
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
8
|
7
|
1
|
Quản lý thủy sản
kiêm quản lý về an toàn nông sản
|
01.003
|
Đại học Thủy sản
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
6
|
5
|
1
|
Quản lý môi trường
kiêm quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
01.003
|
Đại học: Quản
lý môi trường; Khoa học môi trường
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XVI. Huyện Hòn Đất
|
94
|
87
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
20
|
15
|
1
|
Tiếp công dân
kiêm tiếp nhận và xử lý đơn thư
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Chính trị; Hành chính; Luật; Kinh tế, Văn hóa; Xã hội; Quản trị nhân sự
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Văn thư
|
01.004
|
Cao đẳng trở
lên: Hành chính; Văn thư; Lưu trữ
|
Chứng chỉ A hoặc A1 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Quản lý vệ sinh
an toàn thực phẩm kiêm Quản lý dân số, Kế hoạch hóa gia đình, Quản lý
bảo hiểm y tế
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Dược; Luật; Y tế công cộng; Y tế dự phòng; Điều dưỡng; Công nghệ thực phẩm
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
1
|
Thủ quỹ
|
01.003
|
Đại học trở lên: Tài chính, Kế toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
7
|
5
|
1
|
Theo dõi bình đẳng
giới và giảm nghèo bền vững kiêm thủ quỹ
|
01.003
|
Đại học trở
lên: Luật; Quản trị hành chính; Kế toán; Tài chính; Quản lý kinh tế; Bảo trợ
xã hội; Công nghệ thông tin
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XVII. Huyện An Minh
|
82
|
74
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
7
|
6
|
1
|
Kế toán
|
01.003
|
Đại học Kế toán
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
2
|
Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
|
8
|
6
|
2
|
Quản lý giao
thông vận tải
|
01.003
|
Đại học: Xây dựng;
Xây dựng và công trình
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
XVIII. Huyện Gò Quao
|
85
|
83
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
|
8
|
7
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
01.003
|
Đại học Xây dựng
|
Chứng chỉ B hoặc A2 trở lên
|
Chứng chỉ A hoặc ƯDCNTTCB
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
56
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chứng chỉ A1,
A2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
- Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
(viết tắt ƯDCNTTCB) theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin