ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3780/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
08 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển
khai kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình
Thuận ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh; cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, MỤC TIÊU
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời,
thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung được Thủ tướng Chính phủ quy định
tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022.
b) Sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa
phương) xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm
vụ cải cách TTHC trọng tâm; kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các
căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong giai đoạn 2022 - 2025.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ
thể được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
b) Tiêu chí, cách thức, quy trình
thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của tỉnh thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
c) Cơ quan, đơn vị chủ trì thực
hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ theo nguyên tắc: Cơ quan, đơn vị nào chủ trì
tham mưu ban hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì cơ quan, đơn vị đó chủ
trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa.
3. Mục tiêu
a) Về thống kê, công bố, công
khai: Trước ngày 01/4/2023, 100% TTHC nội bộ được thống kê, công bố (lần đầu)
và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
b) Về rà soát, phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa: Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ trong tỉnh
được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20%
chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01/01/2024: Sở,
ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít
nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: Sở,
ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với
100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. TTHC nội bộ
Theo Kế hoạch này, TTHC nội bộ
được hiểu là: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể cho
cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN), đơn vị thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực
thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong
CQHCNN.
2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội
bộ
a) Được quy định trong văn bản
(văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) do cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành.
b) Được quy định dưới dạng hành
động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo
đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm
việc trong CQHCNN.
c) Quy định TTHC xuất phát từ
yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc
và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN (không
xuất phát từ tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan hành chính nhà nước).
3. Phạm vi thống kê, rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
b) TTHC nội bộ giữa UBND tỉnh/sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban thuộc UBND huyện, UBND xã
tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành
theo thẩm quyền1.
c) TTHC nội bộ trong từng đơn vị
thuộc UBND tỉnh (TTHC nội bộ trong từng sở, ban, ngành; TTHC nội bộ của UBND
cấp huyện; TTHC nội bộ của UBND cấp xã)2.
d) Các TTHC không thuộc phạm vi
kế hoạch này: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ
tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Chú ý:
- Chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
- Cần phân biệt quy trình nội bộ
giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số
61/2018/NĐ-CP với TTHC nội bộ theo Kế hoạch này để tránh nhầm lẫn, trùng lặp
trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Đối tượng thực hiện thống
kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
a) Sở, ban, ngành thực hiện thống
kê; tham mưu công bố, rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh (TTHC giữa
sở, ban, ngành với UBND cấp huyện và UBND cấp xã) thuộc phạm vi quản lý của
ngành, đơn vị mình.
b) Trường hợp các bộ phận cấu
thành của TTHC nội bộ được quy định tại nhiều văn bản do các ngành khác nhau
tham mưu ban hành thì TTHC thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành nào sẽ do sở,
ban ngành đó chủ trì; các sở, ban, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm
phối hợp thực hiện.
III. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn (căn cứ nội dung nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch
này và các phụ lục đính kèm) ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
giai đoạn 2022 - 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 30/11/2022.
2. Thống
kê, công bố, công khai TTHC nội bộ
a) Sở, ban, ngành chủ trì
- Tổ chức điền và hoàn thiện biểu
mẫu thống kê TTHC nội bộ, gửi Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến trước ngày
15/01/2023 (lưu ý: phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, địa phương có liên
quan trong quá trình thống kê TTHC nội bộ để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện, thống
nhất của TTHC được thống kê).
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của
Văn phòng UBND tỉnh và tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có) để hoàn thiện
biểu mẫu thống kê và dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trình lãnh đạo UBND
tỉnh duyệt, ban hành trước ngày 01/3/2023.
b) Cơ quan, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện, cấp xã
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ (khi có yêu cầu).
- Thực hiện thống kê, rà soát độc
lập khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.
c) Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu,
có ý kiến trao đổi để các sở, ban, ngành hoàn thiện biểu mẫu thống kê trước
ngày 15/02/2023; tổng hợp, trình lãnh đạo UBND tỉnh duyệt, ban hành Quyết định
công bố TTHC nội bộ trong tỉnh trước ngày 01/4/2023 (gửi Văn phòng
Chính phủ để theo dõi, đôn đốc).
d) Biểu mẫu thống kê; mẫu Quyết
định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh: Thực hiện theo mẫu quy định tại Công văn số
6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ.
đ) Công khai: TTHC nội bộ trong
tỉnh đã công bố được công khai trên Trang thông tin điện tử của tỉnh.
3. Tổ chức
rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi
chức năng của tỉnh
a) Tiêu chí rà soát: Sự cần thiết
của TTHC; Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của các bộ phận cấu thành
TTHC và chi phí tuân thủ TTHC.
b) Cách thức, quy trình, thời hạn
rà soát: Sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã và Văn
phòng UBND tỉnh thực hiện rà soát theo tiêu chí; trình Lãnh đạo UBND tỉnh:
- Ban hành Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh, theo thời hạn: Trước ngày
01/01/2024 (lần 1) và trước ngày 01/01/2025 (lần 2).
- Văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền, theo thời hạn: Trước
ngày 01/7/2024 (lần 1) và trước ngày 01/7/2025 (lần 2).
(Các Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa và các văn bản thực thi phương án gửi Văn phòng Chính phủ
để theo dõi, đôn đốc).
c) Biểu mẫu rà soát, mẫu Quyết
định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh: Thực hiện theo mẫu
quy định tại Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ.
4. Phối hợp
tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên
a) Danh mục TTHC/nhóm TTHC trên
các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa, cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp: Nội dung chi tiết tại Phụ lục 2 Kế hoạch này.
b) Quy trình, cách thức, tiêu
chí, thời hạn rà soát, trách nhiệm của các sở ban, ngành: theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã
a) Kịp thời phổ biến, tuyên
truyền nội dung kế hoạch này đến công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình để triển khai thực hiện bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
b) Đối với TTHC nội bộ trong từng
sở, ban, ngành; TTHC nội bộ của UBND cấp huyện và TTHC nội bộ của UBND cấp xã:
Giao người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào tình hình thực tế; tự
quyết định việc thống kê, công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ và xác định
cụ thể tại Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của
cơ quan, đơn vị, địa phương (triển khai thực hiện trên cơ sở vận dụng hướng
dẫn tại Kế hoạch này).
c) Ngoài thực hiện thống kê, rà
soát, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh, giao các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao
thông vận tải phối hợp tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng
tâm ưu tiên tại Phụ lục 2 Kế hoạch này (khi bộ, ngành Trung ương liên quan
yêu cầu, hướng dẫn hoặc gửi lấy ý kiến đối với phương án đơn giản hóa…).
d) Chủ tịch UBND cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã phối hợp với
các sở, ban, ngành chủ trì trong thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ trong tỉnh có liên quan.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì nghiên cứu, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm
cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tham gia các lớp tập huấn của
Văn phòng Chính phủ tổ chức và hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện nhiệm vụ theo quy định.
b) Thẩm định, kiểm tra, đánh
giá chất lượng các biểu mẫu thống kê, rà soát, bảng tổng hợp; đề nghị các cơ
quan, đơn vị liên quan bổ sung hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp (nếu
chưa đạt yêu cầu).
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân
tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong
trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo, học tập kinh
nghiệm để tham vấn các bên liên quan. Trong quá trình thực hiện thống kê, rà
soát, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở,
ban, ngành tỉnh thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ
các sở, ban, ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
nhiệm vụ tại kế hoạch này của cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí trong
kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc; cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để được xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các CQCM thuộc UBND tỉnh;
- Ban Quản lý các KCN;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|
1 Trường
hợp TTHC nội bộ giữa các đơn vị thuộc bộ, địa phương nhưng do bộ quản lý ngành,
lĩnh vực tham mưu ban hành hoặc ban hành thì bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì
thống kê, rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa.
2 Giao
người đứng đầu đơn vị thuộc UBND tỉnh tự quyết định căn cứ vào tình hình thực tế.