ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện các vi phạm,
thiếu sót trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nhằm đưa công tác này đi
vào nền nếp, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của công dân trên địa bàn Thành phố.
b) Thông qua công tác kiểm tra, kịp
thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả; tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính mà
trọng tâm là việc giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông.
2. Yêu cầu:
a) Công tác kiểm tra phải được thực
hiện thường xuyên, kịp thời, đúng quy định pháp luật, đảm bảo các nội dung kiểm
tra theo quy định của pháp luật;
b) Quá trình kiểm tra phải bảo đảm
nghiêm túc, khách quan, công khai, dân chủ, không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của cơ quan, đơn vị được kiểm tra. Kết luận kiểm
tra được thông báo tới cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND
Thành phố.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, CÁCH THỨC
KIỂM TRA:
1. Nội dung kiểm
tra:
a) Công tác chỉ đạo về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính tại đơn vị:
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 (tính đến thời điểm kiểm tra);
- Bảo đảm các điều kiện cho công tác
kiểm soát thủ tục hành chính: Việc bố trí cán bộ; công tác
tập huấn cho cán bộ đầu mối và công chức có liên quan đến việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính; việc thực hiện chế độ tài chính và bố trí trang
thiết bị phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính...
- Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông.
b) Rà soát, công khai thủ tục hành
chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính tại đơn vị:
- Việc tuân thủ quy định thủ tục hành
chính đã được công bố, niêm yết công khai trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả
kết quả thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Việc giải quyết thủ tục hành chính:
tổng số hồ sơ đã tiếp nhận; tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn; tổng số hồ sơ giải
quyết trễ hạn - nguyên nhân chủ quan, khách quan.
- Tập trung, tăng cường kiểm tra Bộ
phận Một cửa và giải quyết TTHC ở cấp xã đối với các TTHC chứng thực, cấp phép
xây dựng (đối với các đơn vị phải xin phép xây dựng); chứng nhận quyền sử dụng
đất và các dịch vụ hành chính cấp xã.
d) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- Việc công khai địa chỉ cơ quan tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị; thư điện tử; website; email; số điện thoại chuyên
dùng tại trụ sở cơ quan hành chính;
- Việc xử lý phản ánh, kiến nghị thuộc
trách nhiệm (qua tiếp nhận hoặc được cơ quan khác chuyển đến để xử lý theo thẩm
quyền).
đ) Công tác rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2021 theo Kế hoạch của Thành phố; việc đánh giá tác động dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (đối với sở, ngành
có xây dựng thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của UBND Thành phố); việc trình Chủ tịch UBND Thành phố công
bố thủ tục hành chính theo quy định (đối với Sở, ngành).
2. Cách thức tiến
hành:
a) Trưởng đoàn kiểm tra xây dựng lịch
kiểm tra thông báo tới đơn vị được kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo,
đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được kiểm tra, yêu cầu giải
trình (nếu cần thiết);
c) Trực tiếp kiểm tra: Hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính; công khai thủ tục hành chính; quy trình tiếp nhận hồ sơ; việc
mở sổ, ghi chép sổ sách theo dõi hồ sơ, kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận,
trả kết quả thủ tục hành chính; việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy
định hành chính, thực hiện thủ tục hành chính...), công khai niêm yết địa chỉ tiếp nhận đường dây nóng, hướng dẫn phản ánh kiến nghị về quy
định hành chính;
III. ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
1. Đơn vị được
kiểm tra và thời gian kiểm tra:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch)
Trưởng Đoàn kiểm tra thông báo lịch
kiểm tra cụ thể tới đơn vị. Đoàn kiểm tra có thể thực hiện
việc kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị khác có
phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính của cá nhân, tổ chức hoặc qua thông tin báo chí...
2. Địa điểm: Tại trụ sở các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của Văn phòng UBND Thành phố:
a) Thành lập đoàn kiểm tra, gồm đại diện lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị: Văn phòng UBND Thành
phố (trường đoàn), Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và một số Sở, ngành; lãnh đạo, chuyên
viên Phòng kiểm soát thủ tục hành chính;
b) Bảo đảm điều kiện phương tiện và
kinh phí thực hiện nhiệm vụ cho Đoàn kiểm tra theo quy định
của pháp luật và của Thành phố;
c) Chỉ đạo các phòng chuyên môn thuộc
Văn phòng UBND Thành phố có trách nhiệm phối hợp với Đoàn
kiểm tra khi được yêu cầu;
d) Đoàn kiểm tra
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng con dấu của Văn phòng UBND
Thành phố để thực hiện nhiệm vụ, hoạt động của đoàn.
2. Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra:
a) Thông báo lịch kiểm tra tới thành viên Đoàn kiểm tra và các đơn vị được
kiểm tra để thực hiện.
b) Tổ chức kiểm tra, bảo đảm tiến độ, thời gian theo yêu cầu.
c) Ký văn bản kết luận kiểm tra đối với từng đơn vị được kiểm tra và báo cáo UBND Thành phố về kết quả
kiểm tra sau khi kết thúc việc kiểm tra theo kế hoạch này.
3. Trách nhiệm
của đơn vị tham gia Đoàn kiểm tra:
a) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm
tra trong quá trình thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính;
b) Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn
kiểm tra và bố trí công việc, tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia Đoàn
kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trường hợp lãnh đạo sở,
ngành vắng mặt tại buổi kiểm tra thì ủy quyền cho lãnh đạo phòng chuyên môn
liên quan và chịu trách nhiệm về nội dung được phân công kiểm tra.
4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
được kiểm tra:
a) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm
tra trong quá trình thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra chậm nhất trước
05 ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc (trừ trường hợp kiểm tra
đột xuất);
b) Bố trí làm việc và cung cấp kịp thời,
đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm
tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu
đã cung cấp;
c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội
dung kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót
(nếu có) trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
5. Trách nhiệm của Sở, ban, ngành
Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã:
a) Sở, ban, ngành Thành phố xây dựng
kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các
phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc.
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính
tại các phòng ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn thuộc quận,
huyện, thị xã.
c) Báo cáo kết quả kiểm tra công tác
kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND Thành phố để
theo dõi, tổng hợp.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Văn phòng UBND Thành phố sử dụng kinh
phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 và quyết toán kinh phí theo
quy định để thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VP
Chính phủ);
- Thường trực Thành ủy; HĐND Thành phố;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VP UBND TP: CVP, PCVP L.T.Lực, các phòng: NC, TH, QTTV, KSTTHC, HCTC;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố Hà Nội
- Trung tâm Tin học - Công báo TP;
- Lưu: VT, KSTTHC(Đg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
ĐƠN
VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
|
Thời
gian dự kiến
|
Các quận, huyện, thị xã
|
1
|
UBND quận Thanh Xuân
|
Quý II, III năm 2021
|
2
|
UBND quận Tây Hồ
|
3
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
4
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
5
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
6
|
UBND huyện Thanh Trì
|
7
|
UBND huyện Đông Anh
|
8
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
9
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
10
|
UBND huyện Ba Vì
|
Các sở, ngành
|
1
|
Sở Xây dựng
|
Quý III, IV năm 2021
|
2
|
Sở Tài chính
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội
(bao gồm cả một số chi nhánh)
|