ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
An Giang, ngày 24
tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-TTg
ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số
78/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23/7/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thanh niên;
Căn cứ Quyết định số
1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);
Căn cứ Quyết định số
1404/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018 -
2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1404);
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ
tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang, giai đoạn 2018 -
2020 trên địa bàn tỉnh trong năm 2019.
- Nâng cao trách nhiệm của các cấp,
các ngành trong triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
(CTPTTN) tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục xây dựng thế hệ
thanh niên An Giang có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật, phát huy
vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có
trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm ổn định.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban ngành tỉnh căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ của ngành tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các
chỉ tiêu về phát triển thanh niên của tỉnh trong năm 2019 liên quan đến lĩnh vực
của ngành mình quản lý.
- Các huyện, thị xã, thành phố
cần tập trung, thống nhất trong chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế
hoạch giai đoạn 2018 - 2020 gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội
của địa phương trong năm 2019.
- Các nội dung của kế hoạch thực
hiện trong năm phải gắn với việc tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày
16/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ và Kế hoạch số 16-KH/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang (khóa
VIII) về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 28).
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh
việc tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An
Giang giai đoạn 2018 - 2020:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và ban hành kế
hoạch thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2019.
- Tăng cường thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn
2018 - 2020 theo Quyết định số 1404/QĐ- UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang đảm bảo tiến độ đề ra.
- Tổ chức triển khai việc thực
hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án phát triển thanh niên đã được Trung ương, Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang phê duyệt trong Chiến lược, Chương trình phát triển
thanh niên.
- Bố trí nhân sự ổn định ở các
sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn và kinh phí hoạt
động hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển
thanh niên tỉnh An Giang.
Cơ quan thực hiện: Tỉnh
đoàn, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
2. Tiếp tục
thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Tăng cường thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch số 28 theo mục tiêu đã đề ra. Trong đó, chú trọng rà soát, triển
khai thực hiện đầy đủ các chính sách, pháp luật cho thanh niên, tập trung các
chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm; chính sách thu hút, đãi ngộ trí thức
trẻ về công tác tại địa phương.
Cơ quan thực hiện: Tỉnh
đoàn, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
3. Tổ chức
đối thoại giữa lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh để
nắm bắt và giải quyết nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của thanh niên theo Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 2, Điều 1 Nghị
định 78/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
4. Triển
khai thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên:
- Chế độ đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định về chế độ
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến” và
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện chế
độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
theo Quyết định số 40/2011/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ”.
- Chính sách đối với hoạt động
tình nguyện của thanh niên (theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn
bản số 530/UBND-TH ngày 21/5/2018).
- Chính sách thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (theo hướng dẫn
của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 964/UBND- TH ngày 10/9/2018).
- Xác nhận phiên hiệu đơn vị
thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với
đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ tại văn bản
số 1614/SNV-XDCQ&CTTN ngày 26/9/2018).
Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
5. Công tác
tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng cho thanh niên; kỹ năng,
nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho cán bộ, công chức của các
sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trực tiếp làm
công tác thanh niên:
- Tổ chức tập huấn kỹ năng cho
thanh niên; kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh
niên. Trong đó tập trung bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện, cấp
xã.
- Tiếp tục triển khai Đề án bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã (Đề
án 567).
Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
6. Xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ
Nội vụ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Tỉnh đoàn, các
sở ngành và địa phương có liên quan tham mưu triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
7. Công tác
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
Nội dung kiểm tra gồm:
- Kết quả tổ chức triển khai Kế
hoạch phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020. Trong đó, tập
trung kiểm tra việc ban hành kế hoạch tại các cơ quan đơn vị; việc thực hiện
các chỉ tiêu và các nhiệm vụ được giao cụ thể trong kế hoạch phát triển thanh
niên tỉnh An Giang.
- Kết quả tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch số 28 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Việc triển khai thực hiện các
chế độ, chính sách đối với thanh niên.
- Việc lồng ghép các chính sách
phát triển thanh niên khi xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của đơn vị và địa phương.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: năm
2019.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ theo
dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm
vụ được giao. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa
phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1,
2, 4 của Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên ban hành kèm
theo Quyết định số 1404 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch
phát triển thanh niên) và thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc thực
hiện CTPTTN tỉnh đảm bảo số lượng, cơ cấu và nâng cao chất lượng hoạt động.
2. Giao Sở Tài chính
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bổ sung kinh phí cho các cơ quan, đơn vị
để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên
năm 2019 theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư lồng ghép các chỉ tiêu, kế hoạch, chương trình, dự án của Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang vào kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
4. Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương tổ
chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1, 2, 4, 5, 6 của
Kế hoạch phát triển thanh niên.
5. Giao Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1 của Kế hoạch phát
triển thanh niên.
6. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 4, 5, 6 của
Kế hoạch phát triển thanh niên.
7. Giao Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu trong Mục tiêu 5 của Kế hoạch
phát triển thanh niên.
8. Giao Sở Y tế chủ trì,
phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 6 của Kế hoạch phát triển thanh
niên.
9. Giao Sở Thông tin và
truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ định hướng các cơ quan báo chí trong tỉnh,
chỉ đạo Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện tuyên
truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến
thanh niên, tuyên truyền nội dung của kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện,
biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được
giao.
10. Giao Sở Khoa học và
công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 3, 4 của Kế hoạch phát triển
thanh niên.
11. Đề nghị Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 5 của Kế
hoạch phát triển thanh niên.
12. Đề nghị Công an tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng và triển khai thực
hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh, thiếu niên. Triển
khai thực hiện Chương trình tuyên truyền, cảm hóa, giáo dục thanh thiếu niên chậm
tiến trên địa bàn tỉnh.
13. Giao Ban Dân tộc chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên
truyền, phổ biến giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh
niên cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành
và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
14. Đài phát thanh truyền
hình An Giang, Báo An Giang tăng cường thời lượng phát sóng, số lượng bài viết,
định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ
năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên.
15. Đề nghị Tỉnh đoàn chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả chỉ tiêu trong Mục tiêu 2 của Kế hoạch phát triển thanh
niên.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về phát triển
thanh niên trong tổ chức mình, tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch
chi tiết và bố trí kinh phí để tổ chức triển khai Kế hoạch theo các nội dung
trên phù hợp với tình hình cụ thể của đơn vị và địa phương; tổng hợp kế hoạch gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng chính quyền và Công
tác thanh niên) trước ngày 22/02/2019 để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ. Đồng
thời báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên
trước ngày 20/11 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Nội vụ để tổng
hợp báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CTTN) (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ;
- BCĐ & TGV CTPTTN tỉnh;
- CVP, PCVP Mã Lan Xuân;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố;
- Các phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
(Gửi kèm Phụ lục đăng ký chỉ tiêu năm 2019)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1404/QĐ-UBND
NGÀY 15/6/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Cơ quan chủ trì
|
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2019 - theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày
15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải pháp, lộ trình thực hiện
|
Ghi chú
|
1.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
3.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
4.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
|
|
5.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
6.
|
Sở Y tế
|
|
|
|
7.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
8.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
9.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
10.
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
11.
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
12.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
|
|
13.
|
Tỉnh đoàn
|
|
|
|