|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 350/KH-UBND 2021 kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
350/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
350/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số 32/QĐ-VPCP
ngày 25/01/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của
Văn phòng chính phủ năm 2021; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
và nhiệm vụ đặt ra tại các Nghị Quyết của Chính phủ: số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019n định hướng đến 2025; số
01/NQ-CP ngày 01/01/2021 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2021; số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 ban hành Chương
trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2020-2025 và Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
2. Cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm
hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số quốc gia; nâng cao về số lượng và chất lượng cung cấp dịch vụ trực tuyến mức
độ 3, 4 thực hiện tại các cấp chính quyền, trong đó phấn đấu triển khai 100% đối
với các dịch vụ công thiết thực đối với người dân (như lĩnh vực y tế, giáo dục
và đào tạo, an sinh xã hội); 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt;
ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; kết nối, chia
sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước...
Nâng tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận qua môi
trường điện tử tại 3 cấp chính quyền, trong năm 2021 mục tiêu tiếp nhận hồ sơ
qua môi trường điện tử trên 20%.
3. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao
chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. Đẩy
nhanh tiến độ và triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Chính phủ theo
Nghị quyết 68/NQ-CP .
4. Xác định cụ thể nhiệm vụ, nội
dung, lộ trình, chỉ tiêu đối với mỗi công việc, sản phẩm dự kiến hoàn thành và
trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện.
Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, bám sát với các nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
Tăng cường công tác kiểm tra, chế độ
báo cáo và trách nhiệm giải trình trong quá trình triển khai thực hiện của mỗi
đơn vị, địa phương.
5. Nâng cao ý thức trách nhiệm và
công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực
hiện các hoạt động có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Huy động sự tham gia, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có
liên quan trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
6. Kịp thời biểu dương những cá nhân,
tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong
công tác kiểm soát TTHC, và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Nội dung cụ thể theo các Phụ lục
đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và các nội
dung trong Kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch
công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC, nội dung Kế hoạch phải cụ thể, chi tiết về thời gian, lộ
trình, sản phẩm, đơn vị thực hiện... Kế hoạch gửi về Văn
phòng UBND tỉnh trước ngày 24/02/2020.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ,
thống nhất và hiệu quả.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh phối
hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND xã, phường, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng cao hiệu
quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện
và Bộ phận một cửa ở cấp xã, gắn với đẩy mạnh việc tiếp nhận TTHC qua môi trường
điện tử và dịch vụ bưu chính công ích.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện các nội dung theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, chú trọng
công tác tuyên truyền, đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật cho việc thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử; ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa
kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử.
4. Sở Tài chính, UBND cấp huyện và
các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công tác cải cách, kiểm soát
TTHC theo Quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch
UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- VPUBND tỉnh: CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 350/KH-UBND ngày 04/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
I
|
Nhóm nhiệm
vụ về xây dựng văn bản, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai kế
hoạch công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
02
|
Tháng
02
|
Chương trình, kế hoạch được xây dựng
và triển khai đúng thời gian.
|
2
|
Xây dựng quy chế phối hợp trong quản
lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Tháng
4
|
Tháng
6
|
Quyết định ban hành quy chế
|
3
|
Ban hành Kế hoạch và chỉ đạo thực
hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
6
|
Kế hoạch và Văn bản triển khai
|
4
|
Ban hành Kế hoạch và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Bắc
Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh, Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng
2
|
Tháng
12
|
Kế hoạch và Báo cáo thực hiện nhiệm
vụ
|
5
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
trong năm
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01/2021
|
Tháng
12/2021
|
Thể hiện trong báo cáo năm 2021
|
6
|
Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính
phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai
thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và các địa phương.
|
Theo
định kỳ và đột xuất
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ về kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền
của HĐND và UBND tỉnh
|
1
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL).
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản
QPPL
|
Văn phòng
UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
- Biểu đánh giá tác động đối với
các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL;
- Văn bản góp ý của Văn phòng UBND
và Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ công bố, công khai, thực hiện TTHC
|
1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Quyết định công bố TTHC và danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC trên Cổng
dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các TTHC được công khai, tích hợp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Niêm yếu công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm
Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Các
Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
100% TTHC được công khai
|
4
|
Công khai TTHC trên Cổng Thông tin
dịch vụ công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
TTHC được Công khai trên Cổng Thông
tin dịch vụ công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
- Sở Thông tin và truyền thông
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Kết quả giải quyết TTHC được công
khai trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
IV
|
Nhóm nhiệm
vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của tỉnh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Thường
xuyên
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định
(Phụ lục bảng niêm yết đính kèm)
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại,
chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai
|
3
|
Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản
ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia,
Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại,
chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai
|
V
|
Nhóm nhiệm
vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Tổng hợp kết
quả chấm điểm, đánh giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc
thẩm quyền tiếp nhận.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Phiếu đánh giá;
- Kết quả chấm
điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá
|
2
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh
giá
|
3
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh
giá (Theo điểm 1,2 mục V Phụ lục I)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm Hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện; Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn;
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực
hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề xuất
các giải pháp;
- Công khai kết quả trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh;
- Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ.
|
4
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ)
tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh;
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
5
|
Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục
TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND cấp huyện
|
6
|
Rà soát, thực hiện việc ủy quyền
cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận
thay đổi với những TTHC phát sinh ít hồ sơ
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Văn bản ủy quyền
|
7
|
Rà soát, xây dựng quy trình liên
thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng quy trình nội bộ và quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành;
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
9
|
Cập nhật quy trình
điện tử trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở,
ban, ngành
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Quy trình điện tử được cập nhập và
xử lý trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
10
|
Tỉ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99%
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên
99%
|
11
|
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp
nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản xin lỗi
|
12
|
Tiếp tục rà soát và triển khai thực
hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thực hiện TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp
huyện; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt
|
12.1
|
Tỉ lệ
TTHC cung cấp mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ từ 50% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm
HCC tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ được thực hiện trên môi trường
điện tử; tỉ lệ các đơn vị, địa phương thực hiện theo Phục lục đính kèm
|
12.2
|
Tỉ lệ
hồ sơ được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 từ 20% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm HCC tỉnh
|
Thường
xuyên
|
12.3
|
Tỉ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích từ 50% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm
HCC tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính công ích; tỉ lệ các đơn vị, địa phương thực hiện theo Phục lục đính
kèm
|
12.4
|
Tỉ lệ hồ sơ thực hiện qua dịch vụ
bưu chính công ích từ 10% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm
HCC tỉnh
|
Thường
xuyên
|
13
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đạt tỷ
lệ 100% (Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5
Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
100% TTHC được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
14
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
|
VI
|
Nhóm nhiệm
vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia tăng tối thiểu 25% trên số dịch
vụ công mức độ 3, 4 đã triển khai
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01
|
Tháng
12
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
được tích hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
2
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp
được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01
|
Tháng
12
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
được tích hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Triển khai 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 đối với các dịch vụ công thiết thực đối với người dân (như
lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, an sinh xã hội..)
|
Sở, ban, ngành; cơ quan đơn vị có
liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
01
|
Tháng
12
|
Dịch vụ công trực tuyến được triển
khai thực hiện
|
4
|
Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Các dịch vụ công được tích hợp trên
Cổng DVCQG theo đúng chỉ đạo của Chính phủ
|
5
|
Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời
về những vấn đề thường gặp trong quá
trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Câu hỏi được cập nhập trên Cổng
thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
6
|
Đảm bảo các giải pháp kỹ thuật kết
nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo
dõi tình hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Tình hình, kết quả giải quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
VII
|
Công tác kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung
tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
6
|
Tháng
12
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành
và triển khai.
- Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
1.1
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Theo
Kế hoạch kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
1.2
|
Kiểm tra việc thực hiện giải quyết
TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Theo
Kế hoạch kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Kiểm tra việc thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
Phòng
Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; tổ chức có liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
3
|
Kiểm tra việc thực hiện các nội dung theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng
6
|
Tháng
12
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ
tịch UBND tỉnh
|
VIII
|
Nhiệm vụ
khác
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất việc triển khai
xây dựng Đề án thí điểm đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không
theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời
gian đi lại, chi phí xã hội
|
Trung tâm hành chính công tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
Tháng
3
|
Tháng
6
|
Báo cáo đề xuất phương án
|
2
|
Thực hiện chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Phòng
Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; tổ chức có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Bản sao điện tử được cấp cho cá
nhân, tổ chức
|
3
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
theo Kế hoạch và văn bản triển khai của tỉnh, cơ quan chuyên môn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Theo
Kế hoạch của tỉnh
|
Kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
4
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh; kết nối, tích hợp Hệ thống thông tin báo cáo, Trung tâm
điều hành của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Trung tâm thông
tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Thường
xuyên và theo chỉ đạo của Trung ương, Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Hệ thống báo cáo vận hành và được
tích hợp
|
5
|
Tập huấn về thực hiện chế độ báo điện tử theo Thông tư 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020
quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông
tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Theo
thời gian triển khai của Chính phủ
|
Hội nghị tập huấn được triển khai.
|
6
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý
IV/2021
|
Hội nghị tập huấn được triển khai.
|
7
|
Nghiên cứu, khảo sát những mô hình
mới trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Thường
xuyên
|
|
- Các cuộc điều tra, khảo sát được
triển khai.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp,
sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
9
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải
cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục
hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXH; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
- Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và
Truyền hình Bắc Ninh;
- Các cơ báo chí đóng trên địa bàn
tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài
viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác.
|
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 350/KH-UBND ngày 04/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
I. Quan điểm, mục
tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát
1. Quan điểm, mục tiêu
Rà soát, đánh giá 100% TTHC thực hiện tại các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm thực hiện theo quan
điểm chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025.
Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm,
đơn giản hóa những quy định không cần thiết, không hợp lý,
không hợp pháp, là rào cản gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp, mục tiêu
ít nhất 20% quy định và ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh và các quy định liên quan đến TTHC thiết thực
đối với người dân, doanh nghiệp.
Rà soát, xây dựng liên thông trong giải
quyết TTHC giữa các cấp chính quyền và cùng cấp đối với
các nhóm TTHC có liên quan nhằm cắt giảm đầu mối cá nhân, tổ chức phải tiếp xúc
khi thực hiện TTHC, cắt giảm thời gian và chi phí tuân thủ khi thực hiện TTHC.
Mục tiêu năm 2021 đề xuất xây dựng liên thông ít nhất đối với 5-10 nhóm TTHC có liên quan.
Việc cắt giảm, đơn giản hóa và xây dựng
liên thông trong giải quyết TTHC vẫn phải bảo đảm mục tiêu quản lý Nhà nước,
không tạo khoảng chống pháp lý trong quy định pháp luật.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng
kiến cải cách TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh
phê duyệt phù hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản
chỉ đạo và báo cáo kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo
Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ, ngành
liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để
thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC
Thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V
về rà soát, đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
II. Tiến độ triển khai các
công việc
1. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị
xã, thành phố lập Kế hoạch rà soát, đánh giá, đơn giản hóa
TTHC theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP kèm theo Kế hoạch
Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 24/02/2020.
2. Trung tâm hành chính công tỉnh chủ
động, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã,
thành phố thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC và xây dựng quy trình
liên thông trong giải quyết TTHC; báo cáo, đề xuất kết quả
rà soát đánh giá theo nội dung và thời gian quy định tại mục 3.
3. Thực hiện việc rà soát và tính
toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà
soát TTHC tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2017/TT-VPCP ; tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải
cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa kiến nghị thực thi. Gửi
kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát
(đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Văn phòng UBND
tỉnh trước ngày 30/7/2020.
4. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng
UBND tỉnh, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự
thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , trình UBND tỉnh phê
duyệt trước ngày 30/8/2020.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC
của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ,
cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của
bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 10/9/2020.
6. Hoàn thành việc soạn thảo các văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến
cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày
30/12/2020.
III. Danh mục nhóm TTHC/TTHC
thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa trọng tâm năm 2021
Rà soát 100% thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó chú trọng rà
soát nhóm TTHC/TTHC sau:
STT
|
Tên
nhóm/lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện rà soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Nhóm TTHC liên quan đến đầu tư tại
Việt Nam; nhóm TTHC liên quan đến đấu thầu; nhóm TTHC liên quan đăng ký kinh
doanh và thành lập doanh nghiệp
|
Ban
quản lý các Khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở: Tài nguyên Môi trường,
Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế
|
01/3
|
30/7
|
2
|
Nhóm TTHC liên
quan đến quản lý lao động nước ngoài
|
Ban
quản lý các Khu công nghiệp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở Tư
pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
3
|
Nhóm TTHC liên quan đến cấp phép
xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, các
đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
4
|
Nhóm TTHC về khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
5
|
Nhóm TTHC về cấp giấy chứng nhận sở
hữu công trình gắn liền với đất, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, đăng ký quyền sử dụng đất...
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
|
Nhóm TTHC liên quan đến bảo vệ môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
6
|
Nhóm TTHC về an sinh xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
7
|
Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực
chăn nuôi, thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
8
|
Nhóm TTHC liên quan đến cấp phép
các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao, văn hóa
|
Sở
Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
9
|
Nhóm TTHC lĩnh vực hộ tịch
|
Sở
Tư pháp
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các
đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
10
|
Nhóm TTHC lĩnh vực đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
11
|
Nhóm TTHC lĩnh vực lưu thông hàng
hóa trong nước
|
Sở
Công thương
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
12
|
Nhóm TTHC lĩnh vực giáo dục và đào
tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có
liên quan
|
01/3
|
30/7
|
13
|
Nhóm TTHC lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
14
|
Nhóm TTHC lĩnh vực in và phát hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
15
|
Nhóm TTHC lĩnh vực hoạt động khoa học
công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
16
|
Nhóm TTHC lĩnh vực quản lý thuế,
phí, lệ phí và thu khác
|
Sở
Tài chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị
có liên quan
|
01/3
|
30/7
|
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện chủ động lựa chọn các TTHC, nhóm TTHC trọng tâm khác ngoài nhóm TTHC trọng tâm theo Kế hoạch của tỉnh,
xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 của đơn vị, địa phương theo Phụ
lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
PHỤ LỤC 03
ĐỊA CHỈ VÀ NỘI DUNG TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 350/KH-UBND
ngày 04/2/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC NINH
Số điện thoại: 0222. 3810 668/0904
161 076
Địa chỉ: Số 10 đường Phù Đổng Thiên Vương, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Email: [email protected] hoặc
pakn.dichvucong.gov.vn
Nội dung phản ánh, kiến nghị:
- Hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc
không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ,
công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục
hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của
pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công
khai, minh bạch thủ tục hành chính theo đúng quy định...
- Quy định hành chính không phù hợp với
thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp...
- Đề xuất phương án xử lý những phản
ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Lưu ý:
- Địa chỉ tiếp nhận phải được niêm
yết tại nơi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính của Trung tâm hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện,
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; kích thước và vị trí công khai thích hợp
để người dân dễ đọc, dễ tiếp cận.
- Ngoài địa chỉ trên có thể bổ sung thêm địa chỉ, số điện thoại,
Email của cơ quan, đơn vị có chức năng tiếp nhận và
giải quyết các nội dung liên đến việc thực hiện thủ
tục hành chính
Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 350/KH-UBND ngày 04/02/2021 về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|