ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính hàng năm, căn cứ kết quả đạt được và hạn chế trong công tác cải cách hành
chính năm 2020, để giúp cơ quan hành chính nhà nước hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
phục vụ nhân dân và phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm
2021 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có
hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của
Chính phủ và của tỉnh Tiền Giang. Trong đó, chú trọng thực hiện cải cách về tổ
chức bộ máy, về công vụ, công chức theo các nghị định của Chính phủ ban hành; cải
cách, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh; cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số
Năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh
Tiền Giang.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ
chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính (CCHC)
được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch
CCHC năm 2021 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh năm 2021.
- Nội dung Kế hoạch CCHC năm 2021 tiếp
tục gắn với việc thực hiện: Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp
tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; các nghị định
của Chính phủ về tổ chức bộ máy; về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; về vị
trí việc làm; về tuyển dụng và quản lý viên chức; về xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức.
II. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
- 100% các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ
chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải
trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC và chịu
trách nhiệm về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị do mình quản lý.
- Đoàn Kiểm tra công tác CCHC của tỉnh
kiểm tra ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác CCHC đối với
các đơn vị trực thuộc, địa bàn quản lý và các cơ quan, đơn vị còn lại thường
xuyên tự kiểm tra.
- Phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị
có sáng kiến CCHC.
- 100% UBND các huyện, thành phố, thị
xã triển khai và thực hiện chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND các xã,
phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước tổ
chức, triển khai thực hiện các nghị định của Chính phủ, gồm: Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020, Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và
Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020.
- 100% đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức, triển khai thực hiện các nghị định của Chính phủ, gồm: Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020, Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày
18/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
- Các đơn vị hành chính trên địa bàn
tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 thành công, tiết kiệm và
đúng quy định.
- Hoàn thành trên 90% việc thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy
đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
trên 90% vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
- Tối thiểu 95% số hồ sơ tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho cá nhân, tổ chức được giải quyết đúng
hạn và trước hạn.
- Phấn đấu tối thiểu 50% số TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trên tổng số TTHC có phát sinh hồ
sơ; 100% hồ sơ được nhập và xử lý trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các phần mềm
chuyên ngành; 100% công chức phải có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
- 100% các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông (trừ những TTHC đặc thù): được công khai, minh
bạch theo quy định.
- 100% văn bản giao dịch giữa các cơ
quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được
chuyển qua mạng theo quy định).
- Trên 90% người dân hài lòng đối với
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Trên 90% người dân và doanh nghiệp
hài lòng đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Triển khai, tổ chức thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế
hoạch CCHC năm 2021, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định
rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan hành chính các cấp trong công tác CCHC; người đứng đầu phải chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm
và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó;
quán triệt đầy đủ các chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số CCHC
năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và đăng ký thực hiện xã,
phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng
chính quyền số và hướng dẫn nâng cao các chỉ số: PAR Index, PAPI, PCI năm 2021;
nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp
nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang; trong đó, tập trung
tuyên truyền về TTHC thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4 và TTHC thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ
cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra CCHC
nhất là kiểm tra đột xuất. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được
giao trong công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, đảm bảo văn bản ban
hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và
đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm
của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban
hành.
- Tăng cường công tác rà soát, kiểm
tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp
pháp và khả thi của các VBQPPL, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL
không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp
luật.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
- Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao
chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp
phần cải thiện và nâng cao các chỉ số: PAR Index, PCI của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Xây dựng, triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung
ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu Chú tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố theo quy định; niêm yết công khai, minh bạch các TTHC và cập
nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị.
- Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị
đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong quá trình thực hiện TTHC, nhất là các TTHC trong lĩnh vực đất đai và thuế.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính trên
địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết của UBND cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong
quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường tuyên truyền về công tác
cải cách TTHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách
TTHC.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2021 theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Sắp xếp, kiện toàn các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ,
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các quy định khác
có liên quan. Thực hiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án vị
trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ, sau khi có hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết
quả Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 10/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính
phủ, thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và
các Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 29/5/2018
của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ
về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện
phân cấp quản lý nhà nước để bảo đảm thực hiện đúng quy định về phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Triển khai, tổ chức thực hiện: đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ; tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ; Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị
quyết số 26-NQ/TW.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức
tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục
vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm quy định của pháp
luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn
thiện danh mục, bản mô tả vị trí việc làm sau khi có hướng dẫn của Bộ ngành
trung ương.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu
quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công
vụ và văn hóa công sở.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường các biện pháp để quản lý
và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư
phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ
tích Iũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
hành chính theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra,
giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả
tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng quy định về quy chế
dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán
và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại
đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường
xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
- Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết quả
Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019
- 2020, định hướng đến 2025; tổ chức thực hiện Đề án về chính quyền số giai đoạn
2021 - 2025 định hướng đến 2030 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Triển khai thực hiện kế hoạch thí
điểm ứng dụng công nghệ thông tin rộng khắp đến người dân trên địa bàn huyện Gò
Công Đông sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Triển khai các chức năng của hệ thống
phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công của tỉnh một cách hiệu quả giúp
người dân, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và tra cứu kết quả giải quyết TTHC.
- Duy trì trang thông tin điện tử tỉnh,
cơ quan, đơn vị hoạt động thông suốt đảm bảo cung cấp thông tin về thực hiện
TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện TTHC.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và
liên thông 4 cấp; Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh về triển
khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước tỉnh Tiền Giang.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 (Phụ lục đính kèm)
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo
quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực
tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
xây dựng kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển
khai thực hiện. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm
2021.
- Triển khai, tuyên truyền, quán triệt,
tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác CCHC của ngành, địa phương thuộc chức
năng, nhiệm vụ đối với các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này và
theo các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định 418/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh về phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện
tốt công tác CCHC thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; chủ động phối hợp
với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt lĩnh vực, nội dung được phân công hoặc
theo ngành, lĩnh vực, địa phương thuộc phạm vi quản lý. Định kỳ hàng quý, 06
tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả
thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị và kết quả thực hiện các nội dung
công việc được phân công trong Kế hoạch này.
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ CCHC được phân công, chủ trì thực hiện theo kế hoạch, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện; thanh quyết toán đúng
theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh công bố
Chỉ số CCHC năm 2021 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
đo lường mức độ hài lòng (điều tra xã hội học) của cá nhân, tổ chức đối
với dịch vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu, hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện báo cáo công tác CCHC hàng quý, 06 tháng,
năm hoặc đột xuất theo quy định; báo cáo tháng đối với các đơn vị thực hiện các
nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày
24/02/2020 về phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước đúng theo quy định.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên
quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế,
nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
TTHC; thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải
quyết TTHC của các cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tăng cường tuyên truyền công tác
CCHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc công khai TTHC trên trang thông tin điện
tử và hệ thống một cửa điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tiếp tục tham mưu nâng cao chất lượng
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài
chính công.
- Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm
vụ CCHC của tỉnh cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về hiện đại hóa
hành chính; xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên
quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh. Ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến với hệ thống quản
lý chất lượng (ISO điện tử).
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên
quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện nâng cao chỉ số PCI cấp tỉnh; các giải
pháp thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh.
9. Sở Y tế
Tổ chức thực hiện việc Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức thực hiện việc Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan triển khai thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt
động văn hóa, thể thao và du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa, thể
thao và du lịch.
12. Các cơ quan ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế
hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho tổ chức, công dân đến quan hệ giải quyết công việc.
13. Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử;
tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức
nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh
về công tác CCHC, giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về
các nội dung công tác CCHC năm 2021 của tỉnh.
Tăng thời lượng tuyên truyền về lợi
ích, sự tiện lợi của việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh. Hướng dẫn cách thức, nội dung cần
thiết khi thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công của quốc gia và của tỉnh; các
tiện ích trong công tác cải cách TTHC mới tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong giải quyết TTHC, như: sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến, nộp hồ sơ qua mạng đối với các TTHC thực hiện
mức độ 3, mức độ 4 của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã...
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Trong quá trình thực
hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh trực tiếp
về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh:
- CT. các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng nghiên cứu, TTTH-CB, TTPVHCC;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(Hiếu).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
ban hành/phê duyệt
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Công tác chỉ
đạo, điều hành
|
1. Tổng kết công tác cải cách hành
chính năm 2020, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01 năm 2021
|
2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi
đua "Đẩy mạnh cải cách hành chính" năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01 năm 2021
|
3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ
số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang năm 2020
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
4. Quyết định ban hành Bộ Chỉ số cải
cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Sau
khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn, triển khai
|
5. Kiểm tra công tác cải cách hành
chính năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Từ
tháng 4 đến tháng 10 năm 2021
|
6. Kế hoạch thông tin, tuyên truyền
công tác cải cách hành chính năm 2021 (Tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến,
chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng chính quyền số và hướng dẫn nâng cao
các chỉ số PAR Index, PAPI, PCI...).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2021
|
7. Tổ chức cuộc thi "Ứng dụng
công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến trong cải cách thủ tục hành
chính"
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II năm 2021
|
8. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ
số cải cách hành chính năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV năm 2021
|
9. Báo cáo công tác cải cách hành
chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Theo
quy định
|
10. Khảo sát, đánh giá, tổng hợp mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính tại cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
11. Thẩm định đánh giá xã, phường,
thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV năm 2021
|
12. Khảo sát, đánh giá, tổng hợp mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Theo
kế hoạch
|
II. Xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc
trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các
VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách
nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở
Tư pháp và các cơ quan có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường xuyên
|
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do
Trung ương ban hành
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3. Thực hiện rà soát VBQPPL theo
quy định pháp luật.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp, Phòng Tư pháp
|
UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên/định kỳ hoặc theo chuyên đề
|
III. Cải cách
thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2021
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Quý
I năm 2021
|
2. Công bố TTHC
|
Các
cơ quan chuyên môn UBND tỉnh
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND& UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3. Công khai TTHC
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
4. Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa
quy định hành chính, TTHC
|
Sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Theo
kế hoạch
|
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
6. Tổ chức thực hiện Quyết định số
2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng ĐĐBQH. HĐND&UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
7. Tổ chức thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
8. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận
giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
9. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ
chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
|
Văn
phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
10. Đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính
|
Cơ
quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ
quan mình.
|
|
|
Thường
xuyên
|
IV. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
|
Các
sở, ngành tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
tỉnh, UBND tỉnh
|
Sau
khi có chủ trương của UBND tỉnh; hướng dẫn của các Bộ
|
2. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
|
UBND
cấp huyện
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
cấp huyện, UBND cấp huyện
|
Sau
khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Khi
có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền; Khi có nhu cầu
|
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành
|
Sở Nội
vụ; các sở ngành, địa phương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
Từ
quý II năm 2021
|
5. Xây dựng Đề án vị trí việc làm
theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định 106/2020/NĐ-CP
|
Các
sở ngành, địa phương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Khi
có hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương
|
6. Tham mưu tổ chức thực hiện cuộc
bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thành công, tiết
kiệm và đúng quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Ngay
từ đầu năm 2021
|
V. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Tham mưu tổ chức thực hiện Nghị
định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01 năm 2021
|
2. Đôn đốc kiểm tra việc tổ chức
các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh Tiền Giang năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II và Quý III năm 2021
|
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
công chức; thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III năm 2021
|
VI. Cải cách
tài chính công
|
1. Tham mưu hoàn chỉnh các văn bản
thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Ngay
từ đầu năm 2021
|
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Ngay
từ đầu năm 2021
|
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở
Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
UBND
tỉnh, UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
4, Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
100% UBND cấp xã
|
Cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
huyện
|
Thường xuyên
|
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ
đối với 100% đơn vị sự nghiệp cấp huyện
|
Sở
Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
UBND
tỉnh, UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, Y tế, thể dục - thể thao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm trên 90%
|
Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
Thường
xuyên
|
VII. Hiện đại
hóa hành chính
|
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch
số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển Chính
quyền điện từ hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
Theo
kế hoạch
|
2. Cập nhật, chỉnh sửa Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang phiên bản 2.0.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II năm 2021
|
3. Triển khai thí điểm ứng dụng công
nghệ thông tin rộng khắp đến người dân trên địa bàn huyện Gò Công Đông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Gò Công Đông
|
Các
cơ quan liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Từ đầu năm 2021
|
4. Tiếp tục duy trì cải tiến chất
lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào
hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
Thường xuyên
|
5. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp
xã (ISO điện tử)
|
UBND
cấp huyện; cấp xã
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
Thường
xuyên
|