|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3070/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Rah Lan Chung
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3070/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA TỈNH GIA LAI
Thực hiện Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số
602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của
tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch CCHC năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hoá mục tiêu, nhiệm vụ
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 – 2030 của Chính phủ và
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030 của tỉnh Gia Lai nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp,
công khai, minh bạch, phục vụ nhân dân.
b) Nâng cao mức độ hài lòng về
sự phục vụ hành chính, góp phần cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh, Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và hành chính công, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số đánh
giá chuyển đổi số...
c) Tiếp tục hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật và tình
hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
d) Triển khai đầy đủ, đồng bộ
các quy định về theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền.
đ) Tiếp tục thực hiện cải cách
quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp;
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết
TTHC trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng,
minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC. Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và
thanh toán trực tuyến để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi
lúc, mọi nơi trên các phương tiện khác nhau.
e) Tiếp tục tăng cường ứng dụng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ
Căn cước công dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một
cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ
giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết
nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành
của lãnh đạo các cấp.
g) Tiếp tục rà soát chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, định rõ việc của cơ quan
hành chính nhà nước. Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ
thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh phân
cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt
động.
h) Xây dựng nền công vụ chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có
tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
i) Tiếp tục Nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối
với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày
16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
k) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy
xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Chính quyền điện tử,
Chính quyền số, chuyển đổi hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước lên môi
trường điện tử...góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu
quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công
cho người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xác định được tầm quan trọng của CCHC, công tác CCHC được xác định là
nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và
quản lý của các cấp, các ngành.
b) Các nhiệm vụ công tác CCHC
phải được tiến hành động bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, tạo được sự
chuyển biến rõ nét, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển
nhanh và bền vững.
c) Kế thừa và phát huy những
thành tích về CCHC đã đạt được trong thời gian vừa qua, chủ động nghiên cứu,
sáng tạo, quyết liệt áp dụng các giải pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế, yếu
kém trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đẩy mạnh CCHC năm 2025
và những năm tiếp theo.
d) Cải cách hành chính phải xuất
phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
a) Nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật
- Thực hiện đúng và đầy đủ
trình tự, thủ tục trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường tham vấn ý
kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng
rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính thống nhất của hệ thống pháp
luật.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Thực hiện kịp thời, đúng tiến
độ xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
khắc phục tình trạng chậm trễ trong công tác xây dựng, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi pháp luật
- Triển khai kịp thời, hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới công tác kiểm tra,
theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ
chức thi hành pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường vai trò của người
dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
- Tăng cường năng lực phản ứng
chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp
luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
2. Cải
cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Xây dựng dự thảo quyết định
công bố của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh gồm Quyết
định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh; Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi
tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản
QPPL được ban hành. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc
công bố danh mục TTHC, quy trình nội bộ giải quyết TTHC; công khai các TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Kiểm soát việc tiếp nhận hồ
sơ của Bộ phận Một cửa các cấp; việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Đồng thời, đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; không để
xảy ra tình trạng yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ giấy đối với hồ sơ trực tuyến đã được
gửi và ký số. Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ
sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản
lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải
quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân.
c) Thường xuyên đồng bộ dữ liệu
đầy đủ, chính xác, liên tục phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. Công
khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh.
d) Xây dựng Kế hoạch kiểm soát
TTHC, Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2025 và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ theo các kế hoạch; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải
pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm
soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Tham gia ý kiến đối với TTHC
quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
e) Tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận và xử lý hiệu quả nội dung phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết
quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
g) Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của
UBND tỉnh.
h) Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai (viết gọn là Đề án 06).
i) Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo lộ trình thực hiện
tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tập trung rà soát, sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
trực thuộc UBND tỉnh đảm bảo tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo
tính tổng thể, đồng bộ, liên thông, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới
- theo chủ trương sắp xếp tinh gọn bộ máy của Trung ương và phù hợp với tình
hình thực tiễn của địa phương; việc sắp xếp, tinh gọn bộ máy gắn với tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tinh nhuệ, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
b) Nâng cao chất lượng sử dụng
nguồn nhân lực, hiệu suất sử dụng biên chế thông qua việc rà soát, xây dựng,
hoàn thiện vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương một cách cụ thể,
khoa học, đúng quy định, sát thực tế; trên cơ sở đó, sắp xếp, bố trí nhân sự
làm việc tại các cơ quan, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, yêu cầu của vị trí việc
làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế để tổ
chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương; Kế hoạch, Chương trình
hành động của Tỉnh ủy; giải quyết kịp thời các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của
các sở, ngành, địa phương trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
d) Tăng cường phân cấp, uỷ quyền
mạnh mẽ, hợp lý giữa cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, giữa cấp trên và cấp dưới gắn
với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy
tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước.
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/6/2021 của Tỉnh uỷ về Nghị quyết Hội
nghị lần thứ Ba Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVI về tập trung xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, tỉnh Gia Lai đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ.
b) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh,
bổ sung xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm
bảo kịp thời, đúng quy định, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị - làm căn cứ để tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức, viên chức gắn với xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức cụ thể đối với từng ngành, lĩnh vực, loại hình công việc và vị trí
công tác.
c) Triển khai có hiệu quả các
văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức,
viên chức; triển khai thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng và thực hiện
chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
d) Triển khai thực hiện đạt hiệu
quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025; đẩy mạnh
đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và tổ chức mở lớp bồi
dưỡng tiếng dân tộc thiểu số dành cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở
vùng dân tộc, miền núi; bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị,
quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã để hoàn thiện, chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn chức danh và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức cấp xã nâng
cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ; nâng cao thẩm quyền, trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ; kịp
thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển
công tác hoặc nghỉ hưu.
e) Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị
định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, lượng
hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí
việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
5. Cải cách
tài chính công: Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước;
kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện năm 2024 theo quy định.
6. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Hoàn thiện môi trường pháp
lý
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
xây dựng khung pháp lý của tỉnh về hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và
Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai các quy định về định
danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh tính số.
- Triển khai các chính sách,
quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng,
cung cấp các dịch vụ số.
b) Phát triển hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn
đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa
bàn tỉnh.
- Phát triển hệ thống dữ liệu
phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tại tỉnh.
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của
cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả. Thực hiện
thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu của tỉnh để phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ
quan nhà nước một cách tập trung, thông suốt, đáp ứng việc xây dựng Chính quyền
điện tử hướng tới Chính quyền số, tạo nền tảng chuyển đổi số và xã hội số; đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin…
- Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, gắn kết với phát triển đô thị thông
minh tại các địa phương.
c) Phát triển nền tảng và hệ thống
số
- Duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
trong nội bộ của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài và trong nội bộ
tỉnh. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Phát triển các hệ thống đặc
thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai,
tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
- Xây dựng, phát triển ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện
ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
d) Phát triển dữ liệu số
- Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số, Chính quyền số trong nội bộ
của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ,
ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp
luật.
- Triển khai Kho dữ liệu số
dùng chung của tỉnh để lưu trữ dữ liệu của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai Nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân
tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch
vụ dữ liệu mới phục vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
đ) Phát triển ứng dụng, dịch vụ
nội bộ
- Tiếp tục duy trì các hệ thống
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp kết nối, tích hợp
theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp
chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ
đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Duy trì, kết nối, liên thông
hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo;
tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực
hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước
theo quy định.
- Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký
số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành
chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy
trình nghiệp vụ.
- Phát triển các hệ thống làm
việc từ xa của các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả
các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big
Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai
các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
e) Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Nâng cao tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phục vụ việc tái sử dụng hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC hướng tới mục tiêu người dân chỉ phải cung cấp
thông tin, giấy tờ một lần.
- Phối hợp, triển khai cơ sở dữ
liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử
theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
- Phối hợp triển khai, xây dựng
các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng,
thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước theo hướng dẫn
của Trung ương.
- Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ
việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện TTHC, đa dạng hóa các phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ
thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
- Tiếp tục vận hành cơ sở dữ liệu
đất đai của tỉnh Gia Lai.
g) Xây dựng, phát triển đô thị
thông minh
- Phát triển các dịch vụ đô thị
thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển trước
các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị như tắc
nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát
triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình
thức, lãng phí.
- Tiếp tục triển khai các dịch
vụ đô thị thông minh tại thành phố Pleiku; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng
các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về CCHC
a) Kịp thời ban hành văn bản chỉ
đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC; tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua, khen thưởng.
b) Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của các cơ quan được giao chủ trì các nội dung cải cách hành hành chính của
tỉnh để từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
c) Triển khai xác định và công
bố Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
d) Tăng cường các hoạt động kiểm
tra, giám sát với nhiều hình thức: Kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất
theo thẩm quyền của cơ quan, địa phương. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công
tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh
việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh dưới nhiều hình
thức đa dạng.
e) Tăng cường hoạt động tập huấn,
bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC cho đội ngũ công chức,
viên chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã.
g) Phát huy nhân rộng các sáng
kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
III. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ kế hoạch này
và tình hình thực tế, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch
CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; xác định rõ nội dung, nhiệm
vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện CCHC
trong năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, định kỳ hàng quý, báo cáo kết
quả thực hiện (tổng hợp chung trong báo cáo CCHC) về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh). Đưa kết quả thực hiện Kế hoạch vào nội dung xác định
trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác
CCHC theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện thứ hạng từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số
CCHC. Đồng thời, định kỳ hàng quý tổng hợp chung việc thực hiện kế hoạch này
vào báo cáo CCHC để báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa
bàn tỉnh và các cơ quan thông tin ở cơ sở, tuyên truyền, phổ biến các nội dung
của Kế hoạch để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm
2025 của tỉnh Gia Lai; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển
khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới
theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc có bất cập, vướng mắc trong việc triển
khai thực hiện thì các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT. Tỉnh uỷ; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bưu điện tỉnh; Báo Gia Lai; Đài PTTH Gia Lai;
- Cổng TTĐT tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện gửi);
- Lưu: VT, HCQT, KGVX, TTTH, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2025 CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 3070/KH-UBND ngày tháng năm 2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
I
|
Cải
cách thể chế
|
1
|
1. Tiếp tục hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật
và tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
|
1. Nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật
|
1. Quy định chi tiết nội dung
được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
1. Quyết định hoặc Nghị quyết
của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn
bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành có liên quan
|
Sau khi có thông báo bằng văn bản của Bộ Tư pháp
|
|
2. Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật,
Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.
|
Theo Quyết định hoặc Nghị quyết
của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn
bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước hoặc giao nhiệm
vụ của UBND tỉnh.
|
|
2. Cập nhật, đăng tải văn bản
QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật
|
1. Cập nhật, đăng tải văn bản
QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật.
2. Báo cáo tình hình cập nhật,
đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
|
3. Ban hành Kế hoạch triển
khai công tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế hoạch.
|
1. Kế hoạch triển khai công
tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2025.
2. Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch.
3. Các Thông báo, kết luận kiểm
tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện (nếu có).
|
Sở Tư pháp; các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành có liên quan
|
- Ban hành Kế hoạch trước
ngày 31/12/2024.
- Báo cáo kết quả thực hiện
trong Quý IV năm 2025.
|
|
2
|
2. Triển khai đầy đủ, đồng bộ
các quy định về theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP ; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
|
2. Triển khai đồng bộ, hiệu
quả các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế hoạch; Xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của tỉnh Gia Lai năm 2025.
2. Văn bản về thu thập thông
tin tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động kiểm
tra; Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
3. Các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của tỉnh Gia Lai trước ngày 30/01/2025.
- Báo cáo kết quả theo dõi
tình hình thi hành pháp luật chậm nhất ngày 10/12/2025.
|
|
II
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
3
|
3. Ban hành Kế hoạch kịp thời.
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2025
|
Dự thảo Quyết định ban hành kế
hoạch Kiểm soát TTHC
|
Quyết định/Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày 31/12/2024
|
|
4
|
4. Hoàn thành 100% Kế hoạch.
|
4. Tổ chức thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ theo Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2025
|
- Công khai, minh bạch.
- Tiến độ giải quyết.
- Dịch vụ trực tuyến (dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến).
- Mức độ hài lòng.
- Số hóa hồ sơ.
- Tổng hợp, hoàn chỉnh báo
cáo trình UBND tỉnh ban hành gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định
|
Báo cáo kết quả thực hiện qua
các quý, năm theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
5
|
5. Hoàn thành 100% Kế hoạch.
|
5. Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC trọng tâm năm 2025 và tổ chức thực hiện
|
Dự thảo Kế hoạch và tiến hành
rà soát, đánh giá TTHC
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
và Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Ban hành Kế hoạch trong
tháng 01/2025;
- Ban hành báo cáo kết quả
trước ngày 15/9/2025.
|
|
6
|
6. Hoàn thành các nhiệm vụ
theo lộ trình đã đề ra.
|
6. Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
258/QĐ- UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của
UBND tỉnh
|
Rà soát và thực hiện các nhiệm
vụ theo lộ trình tại các Quyết định số 258/QĐ- UBND ngày 29/4/2021, số
602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện qua
các quý, năm theo quy định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
|
7
|
7. Hoàn thành các nhiệm vụ
theo lộ trình đã đề ra.
|
7. Thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án 06
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo lộ
trình tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh và các nhiệm
vụ phát sinh
|
Báo cáo kết quả thực hiện qua
các tháng, quý, năm theo quy định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc
đóng tại địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
|
8
|
8. Kiểm soát quy định TTHC
|
8. Tham gia ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Nghiên cứu, tham gia ý kiến đối
với các dự thảo văn bản QPPL
|
Các văn bản của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
|
9
|
9. Tiếp nhận, xử lý các phản
ánh, kiến nghị nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong giải quyết TTHC.
|
9. Tiếp nhận và xử lý hiệu quả
nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức
|
- Thực hiện tiếp nhận PAKN.
- Phân công cơ quan, đơn vị, địa
phương xử lý và trả lời PAKN của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính,
hành vi hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo nội dung PAKN, thẩm
quyền giải quyết.
- Công khai kết quả xử lý
PAKN trên Công Dịch vụ công quốc gia.
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục thuế tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
10
|
10. Hoàn thành các nhiệm vụ
theo lộ trình đã đề ra.
|
10. Rà soát, thống kê và đơn
giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo lộ
trình Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.
|
Các Quyết định công bố TTHC nội
bộ; Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hoá, thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ theo Kế hoạch số 3031/KH- UBND
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
|
III
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
11
|
11. Phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng
chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức
trong hệ thống hành chính nhà nước
|
11. Thực hiện sắp xếp, tinh gọn
tổ chức bộ máy của các sở, UBND cấp huyện theo định hướng của Trung ương và
chủ trương của Tỉnh uỷ
|
- Trình HĐND tỉnh sắp xếp, hợp
nhất một số sở và triển khai sắp xếp bộ máy bên trong của các sở, ngành;
- Kiện toàn chức năng nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức các sở, ngành sau khi sắp xếp.
- Chỉ đạo UBND cấp huyện thực
hiện sắp xếp theo định hướng của Trung ương, của tỉnh.
|
Nghị quyết/Quyết định/Văn bản
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo lộ trình đề ra
|
|
12
|
12. Tinh giản đầu mối và biên
chế, tăng tính tự chủ, công khai, minh bạch; phát huy được vai trò chủ đạo,
nâng cao chất lượng, cơ bản đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của nhân dân
|
12. Tiếp tục sắp xếp các đơn
vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
UBND tỉnh, huyện ban hành Quyết
định kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh,
huyện.
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
|
13
|
13. Tiếp tục giảm biên chế
hành chính, sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2024.
|
13. Tiếp tục thực hiện tinh
giản biên chế hành chính, số lượng người làm việc theo Kế hoạch số
2087/KH-UBND ; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ Quy định
về tinh giản biên chế.
|
- Rà soát, xác định đối tượng
tinh giản biên chế theo đúng quy định.
- Phê duyệt danh sách và dự
toán kinh phí tinh giản biên chế.
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
|
14
|
14. Khuyến khích sự năng động,
sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
|
14. Tăng cường phân cấp, uỷ
quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, giữa cấp trên và cấp
dưới gắn với quyền hạn và trách nhiệm trên tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động
nghiên cứu, theo dõi các văn bản hướng dẫn, triển khai của các bộ, ngành
chuyên môn để kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai thực hiện.
|
Quyết định phân cấp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ quan chủ quản và cơ quan cấp trên
|
|
IV
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
15
|
15. Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ và sự phát triển của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030
|
15. Tiếp tục triển khai có hiệu
quả các văn bản pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức,… bảo đảm
đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ.
|
Thực hiện đúng theo các quy định
của Đảng và Nhà nước.
|
Các quy định, văn bản chỉ đạo
triển khai thực hiện
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
|
16
|
16. Trang bị kiến thức, kỹ
năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công
chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh
chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển
của đất nước.
|
16. Đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm.
|
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2025 của tỉnh.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong Quý I năm 2025
|
|
2. Triển khai thực hiện và
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2025.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong Quý IV năm 2025
|
|
17
|
17. Các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh bố trí công chức; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh bố trí
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
|
17. Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch, công chức, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo kịp thời,
đúng quy định, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, đơn vị.
|
- Các sở, ban, ngành, địa
phương rà soát, xây dựng, hoàn chỉnh Đề án vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ;
- Sở Nội vụ thẩm định trình
UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
|
Quyết định
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ quan chủ quản và cơ quan cấp trên
|
|
18
|
18. Làm rõ phẩm chất chính trị,
đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
|
18. Thực hiện đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và Nghị định
số 48/2023/NĐ-CP đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, lượng hóa các tiêu
chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm,
thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiến hành đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và gửi về Sở
Nội vụ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
|
Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong tháng 12 năm 2025
|
|
V
|
Cải
cách tài chính công
|
19
|
19. Nâng cao chất lượng, hiệu
quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với
các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
19. Tổng hợp từ các đơn vị kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2024 theo quy định.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2024 theo quy định.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày 28/02/2025
|
|
VI
|
Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
20
|
20. Hoàn thiện môi trường
pháp lý.
|
20. Rà soát, sửa đổi, bổ
sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số
và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số
và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
Báo cáo định kì về xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
21. Triển khai các quy định về
định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh
tính số.
|
- Triển khai Quyết định ban
hành mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Tiếp tục duy trì kết nối hệ
thống LGSP của tỉnh đã triển khai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ
xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và triển khai sử dụng chính thức
cho các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu có nhu cầu khai thác dữ liệu từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Triển khai các quy định về
định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh
tính số.
|
Báo cáo định kì về xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
22. Triển khai các chính
sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp
sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
Tuyên truyền, triển khai các
chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh
nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
Báo cáo định kì về xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm
|
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành tỉnh.
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
23. Nâng cấp Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Gia Lai phiên bản 3.0
|
Thực hiện theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành về ban hành
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ
số
|
Quyết định của UBND tỉnh về
phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai phiên bản 3.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Năm 2025
|
|
21
|
21. Phát triển hạ tầng số.
|
24. Phát triển hạ tầng truyền
dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số
trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch triển khai thực hiện
chuyển đổi IPV6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021 – 2025.
- Duy trì hệ thống mạng diện
rộng (WAN) của tỉnh
|
Hạ tầng truyền dẫn đáp ứng
nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
25. Phát triển hệ thống dữ liệu
phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh.
|
Tiếp tục triển khai, xây dựng
các hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính
phủ số tại tỉnh.
|
Hệ thống dữ liệu phục vụ triển
khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
26. Tái cấu trúc hạ tầng công
nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của
cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
|
Thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu
tỉnh Gia Lai theo mô hình điện toán đám mây (Cloud)…)
|
Hạ tầng công nghệ thông tin,
chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện
toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà
nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
27. Phát triển hạ tầng
Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển
khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị
thông minh tại các đơn vị, địa phương.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông
minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã được UBND tỉnh phê duyệt,
trong đó nội dung triển khai phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ
các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng
tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại các đơn vị, địa
phương.
|
Hạ tầng Internet vạn vật
(IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền
điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Sau khi Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp
|
|
22
|
22. Phát triển nền tảng và hệ
thống số.
|
28. Duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Bảo đảm an toàn,
an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
- Tiếp tục duy trì Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
- Tiếp tục bảo đảm an toàn,
an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
29. Phát triển các hệ thống đặc
thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển
khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
|
Các sở, ban, ngành tỉnh tiếp
tục triển khai, xây dựng, phát triển các hệ thống đặc thù, chuyên ngành sử dụng
trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều
kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
|
Các hệ thống đặc thù sử dụng
trong phạm vi của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
30. Xây dựng, phát triển Nền
tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng
các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính phủ số.
|
- Tiếp tục duy trì, cung cấp
việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức tra cứu,
theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ; đánh giá mức độ hài lòng khi giao dịch
với các cơ quan hành chính; gửi phản ánh, kiến nghị qua Zalo; công khai các
thông tin công dân, tổ chức quan tâm; tuyên truyền các chủ trương, chính
sách… đến công dân, tổ chức; đồng thời tiếp tục nghiên cứu phát triển trên
các nền tảng ứng dụng khác.
- Triển khai ứng dụng di động
cung cấp các dịch vụ đô thị thông minh tại thành phố Pleiku.
|
Nền tảng ứng dụng trên thiết
bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND thành phố
Pleiku, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
23
|
23. Phát triển dữ liệu số.
|
31. Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh;
phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với
các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật
|
Các sở, ban, ngành phát triển
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong
nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của
các bộ, ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định
của pháp luật.
|
Các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
32. Triển khai kho dữ liệu số
dùng chung
|
Thuê dịch vụ kho dữ liệu số
dùng chung xây dựng dựa trên các nền tảng là cơ sở dữ liệu người dân, cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung trên cơ sở tích hợp dữ
liệu, chia sẻ, dùng chung các cơ sở dữ liệu tại các sở, ban, ngành, huyện, thị
xã thành phố.
|
Kho dữ liệu số dùng chung để
lưu trữ dữ liệu trên địa bàn tỉnh, phục vụ chuyển đổi hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước lên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
33. Triển khai Nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh
|
Thuê dịch vụ Nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp nhằm tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ
các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ
Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
|
Hệ thống phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
24
|
24. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ nội bộ.
|
34. Phát triển hệ thống thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Tiếp tục duy trì hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành.
- Duy trì phát triển hệ thống
quản lý giao việc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai thử nghiệm Trung
tâm điều hành thông minh (IOC).
|
Hệ thống thông tin phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
35. Phối hợp duy trì kết nối,
tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở
dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Phối hợp duy trì kết nối,
tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở
dữ liệu của tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Phối hợp kết nối, tích hợp
theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở dữ liệu
của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ,
Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
36. Kết nối, liên thông hệ thống
quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
Kết nối, liên thông hệ thống
quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
37. Chuẩn hóa, điện tử hóa
quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo
cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa
các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh
nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ
quan nhà nước theo quy định.
|
Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử
hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ
báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa
các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh
nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ
quan nhà nước theo quy định.
|
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
38. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
|
Các sở, ban, ngành tiếp tục
phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu
cầu.
|
các ứng dụng, dịch vụ nghiệp
vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
39. Đẩy mạnh việc sử dụng chữ
ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản
hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản
hóa quy trình nghiệp vụ.
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng
chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn
bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản
hóa quy trình nghiệp vụ.
|
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
40. Phát triển các hệ thống
làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước.
|
Tiếp tục tăng cường sử dụng
các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; họp
trực tuyến qua phần mềm của tỉnh như: https://emeeting.gialai.gov.vn và các phần mềm khác.
|
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
41. Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả
các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn
(Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai
các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
|
Triển khai dự án: “Xây dựng
Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số”, dự kiến sẽ xây dựng,
triển khai các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud), dữ liệu lớn
(Big Data)…; triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành
phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030”, trong đó nội dung triển khai phát triển hạ tầng Internet vạn vật
(IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong xây dựng, triển khai
các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
|
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
25
|
25. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
42. Tiếp tục vận hành cơ sở dữ
liệu đất đai của tỉnh Gia Lai.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin để hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, tăng cường công tác quản
lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia
sẻ thông tin đất đai nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Quản lý, số hóa: Cơ sở dữ liệu
địa chính, Cơ sở dữ liệu Thống kê, kiểm kê đất đai, Cơ sở dữ liệu Quy hoạch,
Kế hoạch sử dụng đất, Cơ sở dữ liệu Giá đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2025
|
|
43. Đẩy mạnh triển khai số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Đẩy mạnh triển khai số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và nâng cao tỷ lệ
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phục vụ
việc tái sử dụng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC hướng tới mục tiêu người dân
chỉ phải cung cấp thông tin, giấy tờ một lần.
|
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tái sử dụng hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Thực hiện theo Thông tư 01/20 23/TT - VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
44. Phối hợp hoàn thiện Cơ sở
dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn
điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2025 theo hướng dẫn của Trung ương.
|
Các đơn vị phối hợp hoàn thiện
Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham
vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2025 theo hướng dẫn của Trung ương.
|
Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanhvà Cổng tham vấn điện tử
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
45. Duy trì, vận hành Phần mềm
cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Gia Lai
|
Tiếp tục công khai, cập nhật…
các cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai cho người dân, doanh nghiệp
|
Cơ sở dữ liệu về giá được duy
trì thường xuyên tại địa chỉ https://csdlgia.gialai.g ov.vn/
|
Sở Tài chính
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
46. Tiếp tục duy trì, cung cấp
việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức.
|
Cung cấp thông tin trên các
kênh Zalo Offical Account
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
47. Phối hợp tuyên truyền, hỗ
trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện TTHC , đa dạng hóa các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận
dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các đơn vị, tổ chức tuyên truyền, hỗ
trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến, đa dạng hóa các phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh
toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
|
Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ
việc ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt tới tất cả người dân
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
48. Triển khai khám chữa bệnh
sử dụng CCCD và VNeID
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực
hiện tiếp nhận CCCD gắn chíp VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.
|
100% cơ sở khám chữa bệnh thực
hiện tiếp nhận CCCD gắn chíp VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các Bệnh viện, Trung tâm Y tế và
các đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
49. Triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên VNeID
|
Triển khai tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến trên VNeID; tuyên truyền người dân truy cập VNeID để thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến
|
Giúp người dân tiếp cận, sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến thông qua VNeID
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
50. Triển khai nền tảng quản
lý lưu trú tại cơ sở lưu trú (Nhà trọ, Nhà cho thuê, Nhà nghỉ, Khách sạn, Nhà
khách, Nhà công vụ)
|
Triển khai phần mềm thông báo
lưu trú để khai báo lưu trú có kết nối đồng bộ với CSDL quốc gia về dân cư đến
các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ sở lưu trú sử dụng phần
mềm lưu trú được kết nối với CSDL quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ
liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên
hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác
bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh; phục vụ công tác quản lý của ngành
du lịch.
|
Công an tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
các đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
51. Triển khai thiết bị giám
sát sát hạch lái xe
|
Triển khai thiết bị xác minh
di động và đầu đọc CCCD gắn chíp để xác định danh tính học viên, tránh gian lận
tại các Cơ sở đào tạo, Trung tâm sát hạch lái xe
|
Cơ sở đào tạo, Trung tâm sát
hạch lái xe được trang bị thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chíp
để xác định danh tính học viên.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh, các Cơ sở đào tạo,
Trung tâm sát hạch lái xe và các đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
52. Triển khai tố giác tội phạm
qua ứng dụng VNeID
|
Sử dụng VNeID trong công tác
tố giác tội phạm
|
Sử dụng ứng dụng VNeID trong
công tác tố giác tội phạm.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
26
|
26. Xây dựng, phát triển đô
thị thông minh.
|
53. Phát triển các dịch vụ đô
thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển
trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị
như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển
y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả,
tránh hình thức, lãng phí.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông
minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 20/01/2021.
|
Phát triển các dịch vụ đô thị
thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND thành phố
Pleiku và các đơn vị liên quan.
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
VII
|
Công
tác chỉ đạo điều hành
|
27
|
27. Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm tổ chức thực hiện CCHC của cán bộ quản lý các cấp, cán bộ, công chức,
viên chức trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ; đồng thời, nâng cao nhận
thức, sự đồng thuận của người dân, tổ chức, xã hội về việc thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước
|
54. Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh dưới nhiều
hình thức đa dạng.
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2025
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/12/2024
|
|
Báo cáo đánh giá mức độ thực
hiện kế hoạch.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC
|
|
28
|
28. So sánh, xếp hạng kết quả
CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. Thông qua đó, các cơ quan
hành chính nhận rõ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế để có giải
pháp cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC hàng năm.
|
55. Triển khai xác định và
công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Triển khai đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công CCHC năm 2024 các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Công văn
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong tháng 01 năm 2025
|
|
Quyết định công bố Chỉ số
CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong quý II năm 2025
|
|
29
|
29. Kịp thời chỉ ra những tồn
tại, tiếp thu các khó khăn, vướng mắc và xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm
để đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
công tác CCHC của tỉnh.
|
56. Kiểm tra từ 30% số cơ
quan, đơn vị, địa phương trở lên.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm tra CCHC năm 2025.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong Quý I/2025
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
|
30
|
30. Phát huy nhân rộng các
sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn
tỉnh.
|
57. Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương
triển khai tối thiểu 01 sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp mới trong thực
hiện các nội dung CCHC.
|
Văn bản triển khai thực hiện
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo tình hình triển khai thực hiện; kết quả, hiệu quả đạt được của
các giải pháp, sáng kiến.
|
Báo cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC
|
|
31
|
31. Tăng cường trách nhiệm
người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
|
58. Gắn kết quả thực hiện
CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC là một trong các tiêu
chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và bình xét thi đua –
khen thưởng hàng năm nhằm nâng cao trách nhiệm cá nhân của từng cán bộ, công
chức, viên chức và tạo động lực đổi mới, sáng tạo trong hoạt động công vụ;
- Trên cơ sở kết quả theo
dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh của Sở Nội vụ,
Ban Thi đua – Khen thưởng xem xét không đề xuất thi đua – khen thưởng đối với
những cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương còn để xảy ra nhiều tồn tại, hạn
chế ảnh hưởng đến công tác CCHC của tỉnh nói chung, Chỉ số CCHC của tỉnh nói
riêng.
|
Báo cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
|
Kế hoạch 3070/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3070/KH-UBND ngày 24/12/2024 cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh Gia Lai
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|