ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2992/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
12 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX,
CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
Thực hiện Chương trình hành động
số 06-CTr/TU ngày 22/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XIV) thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và
Nghị quyết số 53/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2021-2025;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index),
Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ
tục hành chính (SIPAS) trên địa bàn tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, cụ thể
như sau:
A. MỤC
ĐÍCH, MỤC TIÊU, YÊU CẦU I. MỤC ĐÍCH
1. Xác định các tồn tại,
hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm
vụ công tác cải cách hành chính (CCHC), đồng thời đề ra các nhiệm vụ, giải pháp
khắc phục các tồn tại, hạn chế để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phục
vụ người dân, doanh nghiệp; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
trong việc cải thiện điểm số, thứ hạng những tiêu chí, tiêu chí thành phần của
Chỉ số PAR Index1, Chỉ số PAPI2, Chỉ số SIPAS3 hàng năm,
góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh trong năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
2. Thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ theo Chương trình hành động số 06- CTr/TU ngày 22/01/2021 của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XIV) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch của UBND tỉnh4 về đề ra các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR Index,
Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS.
3. Tiếp tục tổ chức thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2021 và giai
đoạn 2021-2025 tỉnh Bình Thuận.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các nội dung, tiêu chí của các bộ Chỉ số đánh giá PAR Index, PAPI, SIPAS và duy
trì các kết quả đã thực hiện tốt; khắc phục các nội dung chỉ số, chỉ số thành
phần có điểm số, thứ hạng còn thấp, nhất là các nội dung thấp hơn chỉ số trung
bình của cả nước.
b) Tập trung thực hiện tốt cải
cách thủ tục hành chính (TTHC) giữa các cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân
và nhất là quy trình giải quyết TTHC liên thông giữa các cơ quan nhà nước các cấp
trên địa bàn tỉnh.
c) Áp dụng các mô hình thí điểm,
giải pháp mới trong thực hiện công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC để góp
phần nâng cao hiệu quả phục vụ người dân.
d) Phấn đấu hàng năm cải thiện
điểm số, thứ hạng Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI của tỉnh, đến năm 2025: Chỉ số
PAR Index nằm trong tốp 20 tỉnh, thành theo xếp hạng của Trung ương; Chỉ số
PAPI, Chỉ số SIPAS nằm trong tốp 30 tỉnh, thành theo xếp hạng của Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021:
- 100% các biểu mẫu, đơn, tờ
khai hướng dẫn kê khai thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cơ quan, địa phương phải được mẫu hóa, hướng dẫn kê khai và sơ đồ
kèm theo.
- 100% các thông tin liên quan
về TTHC và thông tin về cải thiện chỉ số PAPI phải được công khai đầy đủ, kịp
thời.
- Đưa vào thực hiện thí điểm mô
hình mới trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và một số Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
b) Năm 2022:
- Đảm bảo 100% các quy trình giải
quyết TTHC và quy trình giải quyết TTHC liên thông giữa các cơ quan nhà nước được
thực hiện trên môi trường điện tử; trong đó tập trung thực hiện tốt TTHC liên
thông ở lĩnh vực đất đai, dự án đầu tư.
- Phấn đấu đến hết năm 2022,
trên địa bàn tỉnh không tiếp nhận hồ sơ giấy đối với tất cả các TTHC quy định
thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4.
- Đánh giá hoàn thiện các mô
hình thí điểm trong giải quyết TTHC đã triển khai trong năm 2021và nhân rộng
các mô hình thí điểm đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh từ tháng 6/2022.
c) Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC của tổ chức, cá nhân đúng hạn hàng năm đạt từ 98% trở lên và năm sau phải
cao hơn năm trước.
d) Hàng năm, hoàn thành trên
95% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã phê duyệt.
đ) Chỉ số SIPAS hàng năm đạt từ
85% trở lên.
e) Giai đoạn năm 2023-2025:
- Gắn thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp để cải thiện các Chỉ số và thực hiện tốt mục tiêu của Chính phủ5 về: Chuyển đổi số quốc gia; đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHCvới các mục tiêu cụ thể
như sau:
+ 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
+ 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
+ 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ Từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
+ 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết
thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Đánh giá thực hiện các nhiệm
vụ, mục tiêu cụ thể năm 2021 và năm 2022, qua đó duy trì, kế thừa, phát huy những
kết quả tốt đã đạt được, khắc phục các hạn chế và phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu theo Kế hoạch đề ra.
III. YÊU CẦU
1. Các cấp, các ngành và
các địa phương phải xác định việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế
hoạch này là nhiệm vụ trọng tâm, phải tập trung chỉ đạo thường xuyên, thật sự
quyết liệt và gắn chặt với nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố là người
trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát thực
hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, địa phương mình, đồng
thời phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo kế hoạch là cơ sở để xem xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và
bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
và tập thể, cá nhân có liên quan tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Các nhiệm vụ, giải
pháp đề ra phải khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị,
địa phương, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả, cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp, tiến độ thực hiện, kinh phí và thời gian hoàn thành để cơ
quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
5. Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI là một chỉ tiêu
để xem xét đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức
tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Không xem xét đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên đối với cơ quan, địa phương, người đứng đầu và các cá nhân có
liên quan khi cơ quan, đơn vị hoàn thành dưới 90% các nhiệm vụ CCHC được UBND tỉnh
giao theo Kế hoạch này; đồng thời không xem xét bổ nhiệm lại đối với người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong nhiệm kỳ bổ nhiệm có hai năm hoàn thành dưới 90% các
nhiệm vụ CCHC.
B. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆNCÁC CHỈ SỐ PAR INDEX, PAPI, SIPAS
I. Công tác
chỉ đạo điều hành
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện gắn với
các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu cụ thể để nâng cao điểm số các Chỉ số PAR
Index, PAPI, SIPAS hàng năm của tỉnh thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của
ngành, địa phương.
2. Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương phải chú trọng chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
vụ đã giao cho cấp dưới, nhất là nhiệm vụ khắc phục những hạn chế các tiêu chí
của các Chỉ số PAR Index, PAPI, SIPAS.
3. Hàng năm các cơ quan,
đơn vị phát động, tìm kiếm giải pháp, sáng kiến trong công tác CCHC thuộc chức
năng, phạm vi quản lý của ngành, địa phương; mỗi Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã phải có ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về CCHC áp dụng triển khai
có hiệu quả trong cơ quan, đơn vị. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm
2021.
II. Thực
hiện công khai minh bạch
1.Công khai thủ tục hành
chính
a) Các biểu mẫu, đơn, tờ khai
hướng dẫn kê khai thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ
quan, địa phương phải được mẫu hóa và có đầy đủ hướng dẫn kê khai kèm theo.Thực
hiện công khai:
- Danh mục và hướng dẫn các bước,
quy trình thực hiện6 đối với 100% TTHC;
- Danh mục TTHC thực hiện qua dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Danh mục TTHC tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết công khai TTHC của Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận một
cửa cấp huyện, cấp xã; công khai trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các
cơ quan, địa phương; niêm yết tại thôn, khu phố (đối với cấp xã).
b) Công khai thông tin địa chỉ
cơ quan, tên và chức vụ, số điện thoại công chức, viên chức có thẩm quyền tiếp
nhận, hướng dẫn, trả lời phản ánh, kiến nghị liên quan đến thực hiện TTHC của
người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết của Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện,
cấp xã; trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các cơ quan, địa phương; tại
trụ sở làm việc UBND cấp xã, thôn, khu phố (đối với cấp xã); đồng thời,
lồng ghép thông tin công khai vào phiếu tiếp nhận hồ sơ của người dân, doanh
nghiệp.
c) Công khai kết quả khảo sát
đánh giá định kỳ về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với cơ quan và công chức,
viên chức tham gia giải quyết TTHC.
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết của Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện,
cấp xã; trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các cơ quan, địa phương.
2. Công khai thông tin theo
tiêu chí khảo sát, đánh giá Chỉ số PAPI
a) Công khai các quy định về
quyền, trách nhiệm của người dân khi tham gia bầu cử trưởng thôn, khu phố, bầu
cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp và sau khi kết quả bầu cử được công bố, địa
phương phải thông tin kịp thời để người dân biết.
Hình thức công khai:
Trên bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; tại trụ sở thôn, khu phố;
đóng thành tập công khai tại trụ sở UBND cấp xã (công khai các quy định
trong kỳ bầu cử từ lúc bắt đầu đến hết nhiệm kỳ đối với các chức danh trúng cử
tại địa phương).
b) Công khai các văn bản quy phạm
pháp luật, chủ trương, quy định mới và hướng dẫn thực hiện đối với những lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước, của ngành, địa phương (công khai
ngay sau khi ban hành).
Hình thức công khai: Trên
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương. Đối với cấp xã: Công khai
trên bảng niêm yết của UBND cấp xã, tại trụ sở thôn, khu phố.
c) Công khai tiêu chuẩn bình
xét hộ nghèo, danh sách hộ nghèo; kết quả bình xét hộ nghèo kèm theo danh sách
hộ bình xét đạt, chưa đạt, lý do chưa đạt (công khai liên tục trong năm).
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa cấp xã và tại trụ sở thôn, khu phố.
d) Công khai Quyết định, bản đồ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất nhà nước, giá đất đền bù đối với
các dự án phải giải toả, đền bù, thu hồi đất; các dự án phải thu hồi đất và các
hộ bị ảnh hưởng do giải phóng mặt bằng của dự án tại địa phương (công khai
ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành).
Hình thức công khai:
Trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các
quy định dự án thuộc tỉnh quản lý); Trên trang thông tin điện tử của UBND cấp
huyện và tại trụ sở UBND cấp xã (đối với các quy định dự án thực hiện tại
các địa phương).
đ) Công khai thu, chi ngân sách
cấp xã; việc minh bạch trong lập sổ sách theo dõi đối với các khoản đóng góp của
nhân dân (trong năm thực hiện dự toán ngân sách).
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn, khu phố.
e) Công khai các nội dung người
dân tham gia góp ý, giám sát xây dựng các công trình tại địa phương có vốn huy
động từ các khoản đóng góp trực tiếp của người dân và hình thức đóng góp. Công
khai các khoản phí mà mỗi hộ gia đình phải đóng cho chính quyền ở địa phương
trong một năm.
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn, khu phố; trên Đài truyền
thanh cấp xã.
g) Công khai các Kế hoạch, tiêu
chuẩn về tuyển dụng, xét tuyển công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ quan, đơn vị, địa phương (công khai ngay sau khi ban hành Kế hoạch đến hết
đợt tuyển dụng, xét tuyển).
Hình thức công khai: Trên
trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương và tại trụ sở làm việc của
Sở, ngành, UBND cấp huyện; tại trụ sở làm việc của UBND cấp xã và trên Đài truyền
thanh cấp huyện, cấp xã (nơi địa phương có nhu cầu tuyển dụng, xét tuyển).
h) Công khai chính sách bảo hiểm
y tế đối với trẻ em dưới 06 tuổi; lợi ích của chính sách bảo hiểm y tế đối với
người dân (công khai thường xuyên trong năm).
Hình thức công khai: Trên
bảng niêm yết của Bộ phận một cửa cấp xã; tại trụ sở thôn, khu phố và trên Đài
truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
i) Công khai chương trình, dự
án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn, năm của
ngành, địa phương; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện;
chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của ngành, địa phương (công khai
thường xuyên trong năm).
Hình thức công khai: Trên
trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương và trên bảng niêm yết tại
trụ sở UBND cấp huyện, cấp xã.
III. Tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ có liên quan để cải thiện chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI
1. Các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Các cơ quan, địa phương hàng
năm phải hoàn thành đầy đủ, kịp thời 100% các nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu và
nhiệm vụ CCHC được UBND tỉnh giao. Công tác tham mưu rà soát, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo chặt chẽ, theo đúng quy định, tiến độ được giao.
b) Rà soát, xây dựng hoàn thiện
các quy trình điện tử trong giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương;
qua rà soát, đề xuất thực hiện cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,
đồng thời quy định rõ trách nhiệm, thời gian của các chủ thể có liên quan trong
tham gia giải quyết hồ sơ TTHC (thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021).
c) Hàng năm có Kế hoạch phân
giao chỉ tiêu cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị về giải quyết hồ sơ hành chính,
trong đó chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ đúng hạn theo chỉ tiêu Kế hoạch tỉnh
đề ra và năm sau phải cao hơn năm trước.
d) Có hình thức xử lý nghiêm
công chức, viên chức do chủ quan để xảy ra chậm trễ trong giải quyết TTHC hoặc
hồ sơ tham mưu giải quyết chậm trễ nhưng không có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả; không hướng dẫn thủ tục đầy đủ một lần; gây phiền hà cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp hồ sơ chậm trễ thuộc trách nhiệm phối hợp của các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan; cơ quan chủ trì giải quyết kịp thời tổng hợp
những vướng mắc chung của các trường hợp và có văn bản báo cáo về Sở Nội vụ (nêu
rõ hồ sơ, quy trình thực hiện, cơ quan chậm phối hợp, nguyên nhân) để đề xuất
các ngành có liên quan giải quyết.
đ) Định kỳ hàng tuần, công chức
được giao phụ trách Bộ phận một cửa các cấp phải tổng hợp thống kê số liệu kết
quả giải quyết hồ sơ hành chính (tổng số hồ sơ tiếp nhận, hồ sơ giải quyết
đúng hạn, hồ sơ trễ hẹn, hồ sơ có Phiếu xin lỗi) gửi đến Thủ trưởng các cơ
quan, bộ phận có liên quan để theo dõi và chỉ đạo giải quyết đối với các trường
hợp chậm trễ.
e) Xây dựng và triển khai thực
hiện đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ về đổi mới, sắp xếp và kiện toàn tổ chức các cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả theo Kế hoạch số 16- KH/TU ngày 05/4/2021, Kế hoạch số 82-KH/TU
ngày 30/01/2018 và Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh
ủy.
g) Hoàn thành tốt Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch đề ra của cơ quan,
đơn vị và địa phương.
h) Không để xảy ra sai phạm
trong việc quản lý sử dụng ngân sách được cấp và trong quản lý, sử dụng tài sản
công; các sai phạm xảy ra (nếu có) phải được chấn chỉnh, xử lý kịp thời.
i) Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính công ích đã cung cấp trong
tiếp nhận, giải quyết TTHC; tập trung thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ nhiệm
vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 3164/KH-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về “Thực
hiện nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch
vụ Bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho người
dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
- Rà soát, lập danh mục
TTHCcung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 và thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công
ích; thực hiện công khai đầy đủ theo quy định; thường xuyên đề xuất, bổ sung
danh mục TTHC đưa vào thực hiện để hoàn thành mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Thường xuyên kiểm tra việc sử
dụng, vận hành phần mềm dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp tại cơ quan, đơn vị,
địa phương; kịp thời đề xuất khắc phục các hạn chế, bất cập trong sử dụng phần
mềm (nếu có).
- Phân công công chức tại Bộ phận
một cửa hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ đối với thủ tục trực
tuyến mức độ 3, 4 và thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích. Phấn đấu đến hết
năm 2022, không tiếp nhận hồ sơ giấy đối với các TTHC có quy định thực hiện trực
tuyến mức độ 3 và 4.
- Hướng dẫn việc thực hiện các
dịch vụ công tại Bộ phận một cửa các cấp; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, giới thiệu Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh và dịch vụ
BCCI với nhiều hình thức phong phú, phù hợp trên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh đến mọi tầng lớp nhân dân, doanh nghiệp biết và tham gia sử dụng.
k) Cơ quan, đơn vị, địa phương
thực hiện TTHC liên thông:
- Yêu cầu: Các cơ quan, địa phương
chủ trì thực hiện TTHC liên thông, phải rà soát, tham mưu ban hành quy trình giải
quyết nội bộ (quy trình phối hợp giải quyết TTHC; trong đó, phải quy định rõ
nội dung công việc, trách nhiệm và thời gian giải quyết của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan)và được cập nhật, xử lý, theo dõi trên hệ thống phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
- Nhiệm vụ, giải pháp: Cơ quan
chủ trì giải quyết TTHC rà soát, phân loại, xác định TTHC liên thông thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của ngành và lập danh mục TTHC liên thông:
+ Đối với các TTHC đủ điều
kiện xây dựng quy trình nội bộ, cơ quan chủ trì phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt quy trình. Căn cứ quy trình nội
bộ đã được UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện ban hành quy trình điện tử; cập nhật,
khai báo vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử tỉnh và đưa vào sử dụng theo
đúng quy định tại Công văn số 2444/UBND-NCKSTTHC ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh.
+ Đối với các TTHC qua rà soát
chưa đủ điều kiện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử (do chưa có
quy định rõ các bước công việc, thời gian thực hiện giữa các cấp, ngành) thì
kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung để đưa vào thực
hiện theo quy trình một cửa điện tử liên thông đảm bảo chặt chẽ, kịp thời.
l) Thực hiện tốt việc tiếp nhận
và trả lời, công khai các thắc mắc, phản ánh của tổ chức, cá nhân trên các lĩnh
thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương thông qua chuyên mục “Hỏi - Đáp”
trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành và Cổng thông tin điện tử của địa
phương.
m) Gắn việc thực hiện các nhiệm
vụ, chỉ tiêu về chuyển đổi số quốc gia; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC theo mục tiêu của Chính phủ và tại Kế hoạch đề
ra với việc xây dựng kế hoạch và phân công tổ chức thực tốt các nhiệm vụ, giải
pháp thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương để cải thiện các Chỉ số PAR Index,
PAPI, SIPAS của tỉnh.
IV. Thực hiện
thí điểm một số mô hình mới trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
1. Thí điểm mô hình “Chuyển
giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân”:
a) Đơn vị và TTHC chọn thí điểm:
- Bộ phận một cửa cấp huyện:
Thí điểm việc chuyển giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tất
cả TTHC lĩnh vực Hộ tịch và một số TTHC liên quan đến việc cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền cấp huyện tại Bộ phận một
cửa thành phố Phan Thiết, Bộ phận một cửa huyện Hàm Thuận Bắc và Bộ phận một cửa
huyện Tuy Phong.
- Bộ phận một cửa cấp xã: Thí
điểm việc chuyển giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tất cả
thủ tục lĩnh vực hộ tịch7 tại một số Bộ phận
một cửa cấp xã (cụ thể: xã Tiến Thành, phường Đức Thắng thuộc thành phố Phan
Thiết; xã Thuận Hòa, thị trấn Ma Lâm thuộc huyện Hàm Thuận Bắc; xã Chí Công và
thị trấn Liên Hương thuộc huyện Tuy Phong).
b) Yêu cầu thực hiện
- Trên cơ sở đơn vị và TTHC chọn
thí điểm, Bưu điện tỉnh sẽ bố trí nhân viên của ngành làm việc tại quầy tiếp nhận
và trả kết quả của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã để phối hợp hướng dẫn, tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời gian triển khai
thí điểm, các địa phương vẫn tiếp tục bố trí công chức, viên chức làm việc tại
Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã để thực hiện hướng dẫn và hỗ trợ các nhân
viên Bưu điện thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Nhân viên Bưu điện được sử dụng
trang thiết bị tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã; được cấp và sử dụng tài
khoản đăng nhập vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử để phục vụ nhiệm vụ hướng
dẫn, tiếp nhận và trả kết quả trên các TTHC được chuyển giao.
c) Trách nhiệm Bưu điện tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn và ngành có
liên quan trong tổ chức thực hiện:
- Bưu điện tỉnh:
+ Rà soát và lập danh sách nhân
viên thuộc thẩm quyền quản lý của Bưu điện sẽ bố trí tại Bộ phận một cửa cấp
huyện, cấp xã8 tại các địa phương trên gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển
khai các nhiệm vụ có liên quan đến công tác thí điểm. Thời gian hoàn thành gửi
danh sách trước ngày 20/8/2021.
+ Phối hợp chặt chẽ với Bộ phận
một cửa cấp huyện, cấp xã tại các địa phương có liên quan để thực hiện nhiệm vụ
triển khai thí điểm.
+ Trong thời gian triển khai
thí điểm, việc quản lý và chi trả các chế độ cho nhân viên bưu điện cử về làm
việc tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã do Bưu điện tỉnh chi trả.
+ Đối với nhân viên Bưu điện được
bố trí làm việc tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã: Được sử dụng trang thiết
bị tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã; được cấp và sử dụng tài khoản đăng nhập
vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử để phục vụ nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận
và trả kết quả các TTHC được chuyển giao. Có trách nhiệm tuân thủ, bảo mật hệ
thống phần mềm khi tham gia sử dụng. Hướng dẫn TTHC, kiểm tra thành phần hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định. Cập nhật thông tin hồ sơ vào phần mềm, ghi
chép phiếu hẹn, phiếu giao nhận hồ sơ. Bàn giao hồ sơ tiếp nhận cho cơ quan thụ
lý giải quyết TTHC theo quy định. Nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC và cập nhật thông tin vào hệ thống phần mềm theo dõi. Chuyển trả kết
quả giải quyết cho cá nhân, tổ chức. Báo cáo thống kê, theo dõi tình trạng giải
quyết TTHC theo yêu cầu.
- Các địa phương được chọn
triển khai thí điểm:
+ UBND cấp huyện, cấp xã có
trách nhiệm phân công cho công chức, viên chức (công chức, viên chức đang
làm nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa) để hướng
dẫn cho nhân viên Bưu điện thực hiện các quy trình, nghiệp vụ tiếp nhận và trả
kết quả TTHC, sử dụng phần mềm một cửa điện tử.
+ UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các xã, phường, thị trấn chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, bộ phận trực
thuộc có liên quan phối hợp, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên Bưu
điện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Quản lý, giám sát việc phối hợp
triển khai của công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã và nhân
viên Bưu điện để việc triển khai mang lại hiệu quả, thuận lợi nhất. Hướng dẫn sử
dụng các trang thiết bị, bố trí quầy giao dịch thuận lợi cho việc sắp xếp bố
trí nhân viên của ngành Bưu điện.
+ Cử công chức để làm đầu mối theo
dõi, phối hợp với ngành Bưu điện để trao đổi, giải quyết các phát sinh, vướng mắc
trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
+ Định kỳ hàng tháng tổng hợp
báo cáo tình hình và kết quả triển khai về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ để
theo dõi, tổng hợp. Trường hợp hồ sơ giải quyết có phát hành Thư thông báo xin
lỗi tổ chức, cá nhân, thì cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ tập hợp Thư xin lỗi
và phiếu kiểm soát quy trình giải quyết TTHC về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
để theo dõi, kiểm tra rà soát quy trình đảm bảo việc giải quyết hồ sơ kịp thời,
chặt chẽ theo quy định (trước ngày 10 hàng tháng).
- Sở Thông tin và Truyền
thông:
+ Tạo tài khoản cho người sử dụng
là nhân viên Bưu điện trong Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh (danh
sách người sử dụng do Bưu điện tỉnh cung cấp). Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 05/9/2021.
+ Cử bộ phận chuyên môn
hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm một cửa điện tử cho nhân viên Bưu điện trong
quá trình triển khai thí điểm.
- Văn Phòng UBND tỉnh:
+ Theo dõi, kiểm tra các địa
phương trong việc triển khai thí điểm chuyển giao cho Bưu điện thực hiện việc
hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh.
+ Phối hợp các địa phương kịp
thời hướng dẫn, đề xuất tháo gỡ các khó khăn vướng mắc (nếu có) trong
quá trình tổ chức thực hiện.
2. Thí điểm mô hình hướng dẫn
nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 tại Bộ phận một cửa các cấp
a) Đơn vị và TTHC chọn
thí điểm:
- Trung tâm hành chính công tỉnh:
Thí điểm hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 đối với tất cả các TTHC có
quy định và đủ điều kiện thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài chính.
- Tất cả Bộ phận một cửa cấp
huyện: Thí điểm hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 4 đối với 03 TTHC thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Phòng Tài chính - Kế hoạch: Thủ tục “Đăng ký
thành lập hộ kinh doanh”; thủ tục “Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh”; thủ tục “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh”.
- Một số Bộ phận một cửa cấp
xã, gồm: Xã Tiến Thành, phường Đức Thắng thuộc thành phố Phan Thiết; xã Thuận
Hòa, thị trấn Ma Lâm thuộc huyện Hàm Thuận Bắc; xã Chí Công, thị trấn Liên
Hương thuộc huyện Tuy Phong. Riêng tại thị xã La Gi và các huyện Đức Linh, Tánh
Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình, Phú Quý: Mỗi địa phương tự chọn một Bộ
phận một cửa cấp xã để triển khai thí điểm hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ
3 đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: thủ tục “Cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân” (mã số TTHC: 1.004873).
b) Yêu cầu thực hiện: Khi tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân đến nộp hồ sơ giải quyết TTHC được lựa chọn thí điểm tại
Bộ phận một cửa các cấp thì công chức, viên chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận,
trả kết quả các TTHC có liên quan thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng nộp hồ
sơ trực tuyến thông qua các thiết bị điện tử tại Bộ phận một cửa các cấp (lưu
ý: trong thời gian thí điểm, không tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
giấy đối với hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến được quy định thực hiện thí điểm).
c) Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị có liên quan:
- Trung tâm hành chính công tỉnh
và các Bộ phận một cửa được chọn thí điểm, căn cứ quy định tại Kế hoạch này, lập
danh mục TTHC thực hiện thí điểm (kèm theo hướng dẫn thực hiện) để công
khai cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp biết, thực hiện. Ngoài ra, chịu
trách nhiệm bố trí đầy đủ máy móc, thiết bị đảm bảo thực hiện thí điểm (riêng
đối với Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã được lựa chọn thí điểm mà máy móc,
thiết bị chưa đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thì UBND cấp huyện cân đối từ nguồn vốn
ngân sách của địa phương để đầu tư mua sắm kịp thời, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
theo thời gian quy định).
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC
được lựa chọn thực hiện thí điểm, phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh
và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã để bố trí công chức, viên chức hướng dẫn tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Việc tiếp nhận, luân chuyển,
giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC được lựa chọn thí điểm thực hiện theo
đúng quy định đối với hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
3. Thí điểm mô hình “Công
dân không viết”
a) Đơn vị, đối tượng được
hỗ trợ và TTHCchọn thí điểm:
- Đơn vị chọn thí điểm, gồm: Bộ
phận một cửa của thành phố Phan Thiết, huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Tuy Phong; Bộ
phận một cửa xã Tiến Thành, phường Đức Thắng thuộc thành phố Phan Thiết;Bộ phận
một cửa xã Thuận Hòa, thị trấn Ma Lâm thuộc huyện Hàm Thuận Bắc; Bộ phận một cửa
xã Chí Công, thị trấn Liên Hương thuộc huyện Tuy Phong.
- Đối tượng được hỗ trợ và TTHC
chọn thí điểm: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết tất cả TTHC ở lĩnh vực
đất đai và lĩnh vực bảo trợ xã hội, người có công. Ngoài ra, đối tượng người
cao tuổi (người từ 60 tuổi trở lên), người không biết chữ hoặc các trường
hợp khác mà người nộp hồ sơ không thể tự mình kê khai hồ sơ (người khuyết tật,
khiếm thị...) thì sẽ được hỗ trợ đối với tất cả TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận
của UBND cấp huyện, cấp xã.
b) Yêu cầu thực hiện:
- Công chức, viên chức được
giao nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả các TTHC thực hiện thí điểm có trách nhiệm
kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ; yêu cầu người dân cung cấp thông tin, giấy tờ
có liên quan cho công chức, viên chức thực hiện việc ghi thông tin trong các Mẫu
đơn, tờ khai, phiếu yêu cầu…; trao đổi lại với chủ hồ sơ về các thông tin đã
ghi để kiểm tra tính chính xác và để chủ hồ sơ ký tên theo quy định; nhập dữ liệu
thông tin vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử để xuất phiếu hẹn và thực hiện
quy trình giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Đối với TTHC có quy định thực
hiện cả mô hình “Công dân không viết”, mô hình “Chuyển giao Bưu điện thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả TTHC và hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4”
thì công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện kê khai TTHC
theo mô hình “Công dân không viết” (đối với TTHC yêu cầu có kê khai) trước khi
thực hiện theo các mô hình khác.
c) Trách nhiệm của cơ quan, đơn
vị có liên quan: Xây dựng Kế hoạch, phân công trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện thí điểm, trong đó quy định rõ các nội dung:
- Phân công các phòng chuyên
môn có liên quan thuộc UBND cấp huyện và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai: Cung cấp đầy đủ các Mẫu đơn, tờ khai, hướng dẫn kê khai đối với các TTHC
được chọn thí điểm (các File mẫu đơn, tờ khai, hướng dẫn được lưu trữ định dạng
Word) gửi về Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện tổng hợp, chuyển giao Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã để thực hiện.
- Phân công cụ thể cho công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa và công chức chuyên môn có liên quan để
hỗ trợ người dân kê khai thực hiện TTHC. Nghiên cứu áp dụng công nghệ thông tin
để hỗ trợ việc kê khai được khoa học, kịp thời, rút ngắn thời gian xử lý công
việc của công chức, viên chức và giảm thời gian chờ đợi của cá nhân.
- Phân công trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp và định kỳ hàng tuần các Bộ phận một cửa được chọn thí điểm tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện (kết quả đạt được, hạn chế và kiến nghị) gửi
về Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND huyện
theo dõi, chỉ đạo.
4. Thời gian thực hiện thí
điểm: Bắt đầu từ 15/9/2021 đến hết tháng 12/2021, sau đó đánh giá
nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
5. Về chính sách hỗ trợ công
chức, viên chức tham gia thực hiện các mô hình thí điểm:
a) Trong thời gian triển khai
thực hiện thí điểm, UBND tỉnh giao cho các cơ quan, địa phương chọn thí điểm chủ
động cân đối từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên hàng năm đã cấp cho
đơn vị để hỗ trợ cho đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp hỗ trợ tổ chức, cá
nhân thực hiện theo các mô hình thí điểm tại cơ quan, địa phương, phù hợp nguồn
ngân sách và khối lượng công việc giao cho công chức, viên chức thực hiện.
b) Kết thúc giai đoạn thí điểm,
giao Sở Nội vụ đánh giá mô hình thí điểm, triển khai đồng bộ và đề xuất chế độ
hỗ trợ cho đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
(Danh mục thủ tục hành
chính và các mô hình thí điểm thực hiện tại các cơ quan, địa phương: Theo Phụ lục
I kèm theo).
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
I. Văn
phòng UBND tỉnh
1. Chủ trì theo dõi, kiểm
tra việc tổ chức công khai, thực hiện các TTHC tại các cơ quan, địa phương trên
địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra, đề xuất xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân khi
không tuân thủ đúng quy trình, yêu cầu nộp thêm thành phần hồ sơ ngoài quy định,
để xảy ra chậm trễ, tồn đọng hồ sơ.
2. Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với các TTHC
liên thông; trong đó hướng dẫn quy định rõ các bước công việc, thời gian thực
hiện giữa các cấp, ngành (thời gian hoàn thành: Tháng 8/2021).
3. Phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh lại quy trình điện tử trong giải quyết
TTHC theo hướng đơn giản, thuận tiện hơn cho người sử dụng.
4. Chỉ đạo Trung tâm hành
chính công tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện thí điểm mô hình“Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4” tại
Trung tâm theo Kế hoạch này. Phối hợp các Sở, ngành có liên quan thường xuyên
rà soát, cập nhật bổ sung danh mục TTHC đủ điều kiện triển khai trực tuyến mức
độ 3, 4 để đưa vào thực hiện thí điểm. Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/8/2021.
b) Định kỳ hàng tháng kiểm tra,
tổng hợp đánh giá tình hình triển khai và đề xuất kiến nghị về thực hiện các mô
hình thí điểm tại đơn vị, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ
trước ngày 15 hàng tháng) để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
c) Thông báo cho các Sở, ngành
có liên quan về triển khai thực hiện mô hình thí điểm tại các cơ quan, đơn vị để
biết, quan tâm phối hợp, hỗ trợ giải quyết kịp thời các phát sinh vướng mắc xảy
ra (nếu có) trong quá trình thực hiện.
d) Tổ chức tuyên truyền việc
cung cấp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính công
ích trong tiếp nhận giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công tỉnh và thực
hiện mô hình thí điểm theo Kế hoạch.
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, địa phương thực hiện đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ cải cách TTHC, gắn
việc kiểm tra kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh với thực hiện nhiệm vụ cải cách
TTHC tại các cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này.
e) Đề xuất các nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
cơ quan nhà nước trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và
triển khai các biện pháp về an toàn, an ninh thông tin để Hệ thống phần mềm một
cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh hoạt động an toàn, thông suốt
và ổn định.
b) Khẩn trương bổ sung, kết nối
các Cổng thanh toán trực tuyến (Cổng thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, ví điện tử, các nền tảng thanh toán của ngân hàng...) vào hệ thống
một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo cho việc triển
khai thu phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến nói riêng và TTHC
nói chung được thông suốt.
c) Hướng dẫn các địa phương,
người dân, doanh nghiệp cách đăng ký tài khoản và sử dụng phần mềm Cổng dịch vụ
công trực tuyến trong thực hiện thủ tục hành chính; hướng dẫn, triển khai việc
thực hiện các dịch vụ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến thông qua ứng dụng trực
tuyến đã triển khai và việc thu các khoản phí, lệ phí khi trả thủ tục hành
chính trực tuyến mức độ 4 qua dịch vụ Bưu chính công ích theo nhu cầu của người
dân. Thời gian hoàn thành 05/9/2021.
d) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, địa phương trong việc cung cấp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch này.
đ) Phối hợp với các Sở, ngành,
địa phương cập nhật quy trình liên thông điện tử đối với các quy trình giải quyết
TTHCgiữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
e) Tổ chức hội thi tìm hiểu về
sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ Bưu chính công ích trong giải quyết
hồ sơ TTHC theo Kế hoạch số 3164/KH- UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh.
g) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, địa phương thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, triển
khai các nhiệm vụ thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu
chính công ích trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 3164/KH-UBND ngày 20/8/2020 của
UBND tỉnh và nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp
a) Tăng cường công tác kiểm tra
rà soát, hệ thống hóa và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Nâng
cao chất lượng thẩm định các VBQPPL do các sở, ngành tham mưu, để nâng cao tính
hiệu quả, khả thi trong ban hành và tổ chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu thực hiện tốt công
tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội
đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp để nâng cao nhận thức của nhân dân về
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, các quy định liên quan đến tiếp nhận và giải
quyết TTHC ở cấp huyện, cấp xã.
4. Sở Tài chính
a) Hàng năm, trên cơ sở đề nghị
của các sở, ngành, Sở Tài chính có ý kiến về phương án tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP và Kế hoạch số 992/KH-UBND ngày 15/3/2018 của UBND tỉnh.
b) Kiểm tra đôn đốc việc triển
khai thực hiện phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh và các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
c) Trên cơ sở đề nghị của các Sở,
ngành, đơn vị theo nhiệm vụ Kế hoạch được giao, chủ động xây dựng kế hoạch
trình UBND tỉnh bố trí trong dự toán kinh phí chi hoạt động thường xuyên của cơ
quan được giao nhiệm vụ để tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
5. Sở Nội vụ
a) Theo dõi đôn đốc các cơ
quan, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Kế hoạch của
UBND tỉnh đề ra. Hàng năm, gắn công tác kiểm tra CCHC với kiểm tra các cơ quan,
địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện nâng cao các
Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS theo Kế hoạch của UBND tỉnh. Đề xuất UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan không
nghiêm túc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung, nhiệm vụ được giao.
b) Đánh giá việc triển khai thực
hiện thí điểm các mô hình đề ra tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này. Đề
xuất triển khai nhân rộng các mô hình tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trước tháng 06/2022.
c) Nghiên cứu đề xuất bổ sung
đưa nội dung đánh giá về thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC, cải thiện nâng
cao chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI của tỉnh hàng năm, giai đoạn gắn với đánh
giá, xếp loại người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị và xem xét bổ nhiệm lại đối
với chức danh lãnh đạo quản lý có liên quan. Thời gian hoàn thành: Năm
2021.
d) Kiểm tra đôn đốc việc thực
hiện nội dung, nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải
cách chế độ công vụ, xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh.
đ) Hàng năm, căn cứ kết quả Chỉ
số PAR Index, SIPAS, PAPI do Trung ương công bố, tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm
vụ, chỉ tiêu cụ thể cho các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp cải thiện nội dung, chỉ số có điểm số thứ hạng thấp so với kết quả
chung của cả nước.
e) Hàng năm, nghiên cứu học tập
kinh nghiệm, các mô hình hay, hiệu quả của các tỉnh, thành trong công tác CCHC
để đề xuất áp dụng phù hợp tình hình của tỉnh.
g) Phối hợp các Sở, ngành có
liên quan (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành
khác có liên quan) định kỳ kiểm tra đột xuất hoặc lồng ghép trong kiểm tra
CCHC để kiểm tra, hướng dẫn, nắm tình hình triển khai các mô hình thí điểm tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh
ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật trên lĩnh vực quản lý
đất đai thuộc thẩm quyền của tỉnh theo quy định của Trung ương; đồng thời, đề
xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật chưa phù hợp vơi
tình hình thực tế chung của địa phương.
b) Rà soát thực hiện đầy đủ
công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất và các quy định
chính sách liên quan đến đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của tỉnh theo quy định;
đồng thời có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin, các quy định có liên
quan để các địa phương công khai rộng rãi đến tổ chức, cá nhân biết. Định kỳ
hàng năm kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai tại các cơ quan, địa phương
đối với nội dung thuộc ngành quản lý.
c) Rà soát, đề xuất hoàn thiện
cơ chế phối hợp trong giải quyết TTHC liên thông trên lĩnh vực đất đai (liên
thông giữa cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan thuế, cơ quan đo đạc bản đồ,
các ngành, các địa phương có liên quan); từ đó, quy định rõ trách nhiệm, thời
hạn giải quyết của từng đơn vị, góp phần hạn chế hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng ở lĩnh
vực đất đai trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan nghiên cứu xây dựng lại
quy trình một cửa điện tử lĩnh vực đất đai phù hợp với quy định của của Chính
phủ, UBND tỉnh và tình hình thực tế thực hiện.
e) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Phan thiết, huyện
Hàm Thuận Bắc, huyện Tuy Phong phân công viên chức thuộc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai hỗ trợ thực hiện mô hình thí điểm “Công dân không viết”
trên lĩnh vực đất đai tại các Bộ phận một cửa cấp huyện chọn triển khai thí
điểm theo Kế hoạch này. Hoàn thành trước ngày 20/8/2021.
g) Hướng dẫn các cơ quan, địa
phương triển khai kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu về đất đai (đối với các địa
phương đã hoàn thành cơ sở dữ liệu đưa vào sử dụng, khai thác) phục vụ tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết TTHC và công khai minh bạch thông tin có liên quan đến tổ
chức, cá nhân. Thời gian hoàn thành: Tháng 15/9/2021.
7. Sở Xây dựng
a) Rà soát thực hiện công khai
các thông tin liên quan đến quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn mà theo quy định phải công bố công khai để người dân biết; đồng thời
có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin, các quy định có liên quan để các
địa phương công khai rộng rãi đến tổ chức, cá nhân biết. Định kỳ hàng năm kiểm
tra việc thực hiện công bố, công khai tại các cơ quan, địa phương đối với nội
dung thuộc ngành quản lý.
b) Kiểm tra, tuyên truyền việc
sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên lĩnh vực xây dựng đã được
cung cấp, niêm yết công khai (nhất là thủ tục liên quan lĩnh vực cấp phép xây dựng)
để việc sử dụng hiệu quả và thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hàng năm công bố đầy đủ,
công khai quy hoạch của tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo quy định của
pháp luật để nhà đầu tư lập hồ sơ và thực hiện dự án đầu tư theo quy định; đồng
thời có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin, các quy định có liên quan để
các địa phương công khai rộng rãi đến tổ chức, cá nhân biết. Định kỳ hàng năm
kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai tại các cơ quan, địa phương đối với
nội dung thuộc ngành quản lý.
b) Chủ trì xây dựng quy trình
liên thông điện tử trong giải quyết TTHC lĩnh vực đầu tư (liên thông giữa Sở
Kế hoạch và Đầu tư với các Sở ngành, địa phương có liên quan) và cập nhật
đưa vào sử dụng, khai thác quy trình trên hệ thống phần mềm một cửa điện của tỉnh.
9. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội: Kiểm tra, hướng dẫn các địa phương trong thực hiện quy trình rà
soát, xét duyệt công khai, minh bạch danh sách các hộ nghèo và giải quyết chế độ
chính sách đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn thụ hưởng
chính sách theo quy định.
10. Sở Y tế: Xây dựng Kế
hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của ngành trong năm 2021 và
giai đoạn 2021-2025 để cải thiện, nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh; trong đó tập trung cải thiện thái độ
phục vụ của đội ngũ nhân viên, y, bác sĩ; chất lượng khám, chữa bệnh; giảm tình
trạng quá tải giường bệnh; giảm thời gian chờ đợi làm thủ tục, thời gian chờ đợi
khám bệnh của bệnh nhân...
11. Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây
dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của ngành trong năm
2021 và giai đoạn 2021-2025 để cải thiện, nâng cao chỉ số hài lòng của phụ
huynh, học sinh đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó tập
trung các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng dạy học; tổ chức quán triệt
công khai đầy đủ, minh bạch các khoản thu, đóng góp của phụ huynh; không yêu cầu
phụ huynh đóng góp các khoản ngoài quy định; tăng cường cung cấp thông tin giữa
nhà trường với phụ huynh học sinh thông qua các ứng dụng trên thiết bị di động,
thiết bị điện tử...
12. Công an tỉnh: Thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc các địa phương tăng cường đảm bảo an ninh trật tự, thực
hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng
chống ma túy; nhân rộng các mô hình “Tự quản, tự phòng” và nâng cao hiệu quả
phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” góp phần giữ vững an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội ở địa bàn dân cư9.
13. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Tăng
cường công tác thông tin tuyên truyền về chính sách bảo hiểm xã hội, chế độ bảo
hiểm y tế của nhà nước đối với người dân đến địa bàn khu dân cư để người dân biết,
hưởng ứng tham gia.
14. Đài Phát thanh - Truyền
hình Bình Thuận
a) Tuyên truyền tổ chức thực hiện
các mô hình thí điểm theo Kế hoạch này trên Đài và sóng phát thanh truyền hình
tỉnh (Tuyên truyền hàng tuần trong thời gian thực hiện thí điểm).
b) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính, chỉ số PAR Index, PAPI, SIPAS, các mô hình
người tốt, việc tốt trong thực hiện CCHC trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh.
15. Bưu điện tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và
các địa phương liên quan để triển khai mô hình thí điểm “Chuyển giao để Bưu
điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân” theo Kế hoạch này.
b) Bố trí, phân công nhân viên
Bưu điện làm việc tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã của các địa phương được
chọn triển khai mô hình thí điểm để tiếp nhận, trả kết quả đối với một số TTHC
và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
c) Tuyên truyền chủ trương sử dụng
dịch vụ Bưu chính công ích trong tiếp nhận, trả kết quả TTHC trên địa bàn tỉnh
để tổ chức, cá nhân biết, tham gia thực hiện.
16. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Đẩy nhanh rút ngắn tiến độ đầu
tư nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng hiện đại giai đoạn
2 (năm 2021-2023) được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày
12/9/2018 và Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 10/9/2019.
b) Đối với các địa phương chọn
triển khai thí điểm mô hình “Công dân không viết” và mô hình “Chuyển
giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân”: Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời,
chỉ đạo các ngành có liên quan ở địa phương phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn các xã,
phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong đó:
- Có văn bản chỉ đạo UBND các
phường, xã, thị trấn và các phòng chuyên môn có liên quan phân công, bố trí
công chức phụ trách lĩnh vực đất đai, chính sách xã hội, lĩnh vực hộ tịch; quản
lý hoạt động xây dựng hỗ trợ công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhân
viên Bưu điện triển khai thí điểm các mô hình “Công dân không viết” và
mô hình “Chuyển giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân” tại địa phương. Thời gian hoàn
thành: Trước ngày 30/8/2021.
- Bố trí đầy đủ thiết bị, máy
móc để các địa phương, bộ phận chọn triển khai mô hình thí điểm đảm bảo điều kiện
tốt nhất để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn, đơn vị trực thuộc và công chức có liên quan phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện
thuận lợi để nhân viên Bưu điện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa Thông
tin cấp huyện, hệ thống Đài truyền thanh cấp huyện, UBND cấp xã, Bộ phận một cửa
cấp huyện, cấp xã hàng tuần tổ chức tuyên truyền việc triển khai các mô hình
thí điểm tại đơn vị, địa phương mình.
- Chỉ đạo các địa phương, bộ phận
có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện mô hình thí điểm, không được từ chối
hoặc thực hiện không đầy đủ khi hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện các mô hình
thí điểm theo Kế hoạch đề ra. Trường hợp tập thể, cá nhân không nghiêm túc triển
khai thực hiện thì xem xét xử lý trách nhiệm và đưa vào đánh giá bình xét thi
đua khen thưởng hàng năm.
- Lập Tổ kiểm tra và định kỳ
hàng tháng kiểm tra, nắm tình hình triển khai và đề xuất kiến nghị về thực hiện
các mô hình thí điểm tại các địa phương, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 hàng tháng.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh quan tâm chỉ đạo
a) Chỉ đạo trong hệ thống tổ chức
Mặt trận ở địa phương phối hợp với chính quyền cùng cấp có kế hoạch tuyên truyền
để nhân dân hiểu rõ về nội dung, ý nghĩa, kết quả chỉ số PAPI của tỉnh.
b) Kiểm tra, giám sát các địa
phương trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp góp phần nâng cao, cải thiện
Chỉ số PAPI hàng năm trên địa bàn tỉnh.
(Các nhiệm vụ tập trung
thực hiện trong năm 2021, năm 2022, tiến độ thời gian và phân công trách nhiệm
cơ quan chủ trì thực hiện, cơ quan theo dõi: Tại Phụ lục II đính kèm theo Kế hoạch).
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp
khác (nếu có).
2. Đối với các nhiệm vụ
có phát sinh kinh phí, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối cho phù hợp với khả năng và phân cấp
ngân sách theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, kiến nghị, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM TẠI
BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2992 /KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Uy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
TT
|
Thủ tục hành chính của cơ quan chọn thí điểm
|
Lĩnh vực
|
Mô hình thí điểm
|
I
|
Sở Nội vụ (27 TTHC thực hiện
mô hình hướng dẫn trực tuyến mức độ 3, 4)
|
1
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
2
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng
thực lưu trữ
|
Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
5
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động
trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
6
|
Thủ tục công nhận ban vận động
thành lập hội
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
7
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
8
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên hội đồng quản lý quỹ (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
9
|
Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
Tôn giáo Chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
10
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tôn giáo Chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
11
|
Thủ tục đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh
|
Tôn giáo Chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
12
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương
|
Tôn giáo Chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
13
|
Thủ tục đổi tên quỹ cấp tỉnh
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sát nhập,
chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
15
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
16
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt
hoặc chuyên đề
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
17
|
Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
18
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể
lao động xuất sắc
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
19
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
20
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo đợt hoặc chuyên đề
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
21
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về thành tích đột xuất
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
22
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
thành tích đối ngoại
|
Thi đua - khen thưởng
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
23
|
Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (Cấp tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
24
|
Thủ tục quỹ tự giải thể (Cấp
tỉnh)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
25
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
26
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
27
|
Thủ tục thành lập tổ chức
thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
Công tác thanh niên
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
II
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (10
TTHC thực hiện mô hình hướng dẫn trực tuyến mức độ 3, 4)
|
1
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
2
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Giáo dục trung học
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
3
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
4
|
Thành lập, cho phép thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
5
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
6
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
7
|
Công nhận trường trung học đạt
chuẩn Quốc gia
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
8
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
9
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
10
|
Xin học lại tại trường khác đối
với học sinh trung học
|
Giáo dục trung học
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
III
|
Sở Thông tin và Truyền
thông (39 TTHC thực hiện mô hình hướng dẫn trực tuyến mức độ 3, 4)
|
1
|
Cấp phép xuất bản bản tin
(trong nước)
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
2
|
Cho phép họp báo trong nước
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động in
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
4
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động
in
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
5
|
Đăng ký hoạt động cơ sở in
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
6
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
7
|
Chuyển nhượng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
8
|
Cấp đổi Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
9
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
10
|
Đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
11
|
Cấp Giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
12
|
Cho phép họp báo nước ngoài
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
13
|
Cho phép trưng bày tranh, ảnh
và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở ở cơ quan đại diện nước
ngoài, tổ chức nước ngoài
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
14
|
Cấp Giấy phép bưu chính (cấp
tỉnh)
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
15
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bưu chính
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
16
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính
khi hết hạn
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
17
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
18
|
Cấp văn bản xác nhận văn bản
thông báo hoạt động bưu chính
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
19
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
20
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
21
|
Cấp Giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
22
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
23
|
Gia hạn Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
24
|
Cấp lại Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
25
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
26
|
Thay đổi nội dung ghi trong
Giấy phép xuất bản Bản tin
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
27
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu,
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
28
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
29
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
30
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
31
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
32
|
Cho phép họp báo (nước ngoài)
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
33
|
Cấp Giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
34
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
35
|
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt
động cơ sở in
|
Xuất bản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
36
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
37
|
Cấp lại Xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Bưu chính
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
38
|
Thay đổi nội dung ghi trong
Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
39
|
Cho phép họp báo (trong nước)
|
Báo chí
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
IV
|
Sở Tài chính (3 TTHC thực
hiện mô hình hướng dẫn trực tuyến mức độ 3, 4)
|
1
|
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
Quản lý giá
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
2
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Quản lý công sản
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 3
|
3
|
Thủ tục đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách
|
Tin học - Thống kê
|
Hướng dẫn thực hiện trực tuyến
mức độ 4
|
B.
TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
|
Đơn vị chọn
thí điểm
|
Mô hình và lĩnh vực chọn thí điểm
|
Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
|
Công dân không viết
|
Chuyển giao để Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
I
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
01
|
Bộ phận một cửa của: thành phố
Phan Thiết; huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong
|
03 TTHC (trực tuyến mức độ
4):
- Đăng ký thành lập Hộ kinh
doanh;
- Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký Hộ kinh doanh;
- Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký Hộ kinh doanh.
|
- Lĩnh vực đất đai và lĩnh vực
bảo trợ xã hội, người có công (đối tượng được hỗ trợ: tất cả người dân có
nhu cầu giải quyết TTHC).
- Các TTHC khác thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện (đối tượng được hỗ trợ: người cao tuổi
(người từ 60 tuổi trở lên), người không biết chữ hoặc các trường hợp khác mà
người nộp hồ sơ không thể tự mình kê khai hồ sơ (người khuyết tật, khiếm thị…))
|
- Tất cả các TTHC thuộc lĩnh
vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp huyện.
- Một số TTHC liên quan đến
việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết của UBND cấp huyện.
|
02
|
Bộ phận một cửa thị xã La Gi
và các huyện (Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình, Phú
Quý)
|
03 TTHC (trực tuyến mức độ
4):
- Đăng ký thành lập Hộ kinh
doanh;
- Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký Hộ kinh doanh;
- Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký Hộ kinh doanh.
|
Không thí điểm mô hình
|
Không thí điểm mô hình
|
II
|
Bộ phận một cửa cấp xã
|
01
|
Bộ phận một cửa xã Tiến
Thành, phường Đức Thắng (thành phố Phan Thiết); Bộ phận một cửa xã Thuận
Hòa, thị trấn Ma Lâm (huyện Hàm Thuận Bắc); Bộ phận một cửa xã Chí
Công, thị trấn Liên Hương (huyện Tuy Phong)
|
01 TTHC (trực tuyến mức độ
3): Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
- Lĩnh vực đất đai và lĩnh vực
bảo trợ xã hội, người có công (đối tượng được hỗ trợ: tất cả các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu giải quyết TTHC).
- Các TTHC khác thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của UBND cấp
xã (đối tượng được hỗ trợ:
Người cao tuổi (người từ 60 tuổi trở lên), người không biết chữ hoặc các trường
hợp khác mà người nộp hồ sơ không thể tự mình kê khai hồ sơ (người khuyết tật,
khiếm thị...)).
|
Tất cả các thủ tục thuộc lĩnh
vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND cấp xã (trừ thủ
tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
|
02
|
Tại thị xã La Gi và các huyện
(Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình, Phú Quý): Mỗi
địa phương tự quyết định chọn 01 Bộ phận một cửa cấp xã để triển khai thí điểm
|
01 TTHC (trực tuyến mức độ
3): Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Không thí điểm mô hình
|
Không thí điểm mô hình
|
Ghi chú: Trường hợp các
thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện thí điểm theo
Kế hoạch này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung thì các đơn vị được chọn
thí điểm có trách nhiệm cập nhật ngay và đưa vào thực hiện kịp thời theo quy định.
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỂ CẢI THIỆN, NÂNG CAO
CHỈ SỐ PAR INDEX, SIPAS, PAPI CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2992 /KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Uy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan theo dõi, phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch của cơ
quan, đơn vị khắc phục chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI của tỉnh
|
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch
của Sở, ngành và UBND cấp huyện
ban hành chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày tỉnh ban hành Kế hoạch;
- Kế hoạch của UBND cấp xã
ban hành chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày huyện ban hành Kế hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch phải cụ thể, giao
trách nhiệm cho cơ quan, bộ phận chủ trì thực hiện, theo dõi, thời gian hoàn
thành, kinh phí.
|
2
|
Kế hoạch thực hiện các mô
hình thí điểm theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công
tỉnh (thuộc Văn phòng UBND tỉnh): Xây dựng Kế hoạch triển khai thí
điểm mô hình “Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả” của Trung tâm theo Kế hoạch
|
Trước 30/8/2021
|
Sở Nội vụ
|
UBND thành phố Phan Thiết,
huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Tuy Phong: Xây dựng Kế hoạch triển khai
thí điểm 03 mô hình theo Kế hoạch
|
|
|
|
UBND thị xã La Gi và các
huyện Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Phú Quý, Bắc Bình: Xây
dựng Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình: “Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
mức độ 3, 4 tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” theo Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền
thông: Xây dựng Kế hoạch tập huấn và bố trí bộ phận kỹ thuật hỗ trợ các
cơ quan, địa phương trong việc tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 để triển khai thí điểm
|
3
|
100% các biểu mẫu, đơn, tờ
khai hướng dẫn kê khai thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cơ quan, địa phương phải có mẫu hướng dẫn cách kê khai viết
thông vào biểu mẫu và công khai trên Trang thông tin điện tử của và tại trụ sở
tiếp nhận hồ sơ của đơn vị
|
Các Sở, ngành: Hoàn
thành 100% các mẫu hướng dẫn đối với các TTHC thuộc thẩm quyền ngành mình công
bố và công khai trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị; công khai tại Trung
tâm hành chính công tỉnh.
|
Trước 30/9/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tạo chuyên mục “Hướng dẫn
kê khai TTHC” trên Trang thông tin điện tử và đăng tải các biểu mẫu, tờ
đơn, tờ khai hướng dẫn đối với từng loại TTHC theo cấp Sở, ngành, cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền
thông: Cập nhật công khai các Mẫu hướng dẫn trên hệ thống máy tra cứu
thông tin tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã
|
Trước 15/10/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đối với các đơn vị, địa
phương đã hoàn thành đầu tư bố trí thiết bị tra cứu, công khai
|
UBND cấp huyện:
- Trên cơ sở các mẫu
hướng dẫn do các Sở, ngành công khai, các địa phương rà soát các mẫu hướng dẫn
thực hiện TTHC của cấp huyện, cấp xã để công khai trên Trang thông tin điện tử
của địa phương.
- Cung cấp đầy đủ các mẫu hướng
dẫn cho UBND cấp xã để thực hiện công khai.
|
Trước 15/10/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tạo chuyên mục “Hướng dẫn
kê khai TTHC” trên Trang thông tin điện tử và đăng tải các biểu mẫu, tờ
đơn, tờ khai hướng dẫn đối với từng loại TTHC theo cấp huyện, cấp xã
|
UBND cấp xã: Thực hiện
In ấn và đóng
thành tập để công khai các mẫu
hướng dẫn tại Bộ phận một cửa cấp xã
|
Trước 05/11/2021
|
UBND cấp huyện
|
|
4
|
Thực hiện công khai đầy đủ
các nội dung thông tin về TTHC, công khai thông tin của tiêu chí khảo sát,
đánh giá chỉ số PAPI theo nội dung Kế hoạch đề ra của UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Trước 15/9/2021 (Định kỳ thường xuyên cập nhật, bổ sung
hàng năm)
|
Sở Nội vụ
|
Nội dung, hình thức công khai
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định tại Kế hoạch
này
|
5
|
Xây dựng hoàn thiện quy trình
liên thông trên lĩnh vực cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình và tổ chức; gắn với
việc quy định rõ thời gian, thành phần hồ sơ, trách nhiệm các chủ thể tham
gia phối hợp (như: cơ quan thuế, các ngành, địa phương tham gia lấy ý kiến;
cơ quan thẩm tra xác nhận nguồn gốc đất; cơ quan niêm yết công khai; cơ quan
đo đạc, trích lục bản đồ; trách nhiệm của tổ chức, người dân...).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu UBND tỉnh
phê duyệt quy trình liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Trước 30/10/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện: Mẫu hóa quy trình, các bước công việc,
các chủ thể chính tham gia thực hiện đối với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình thành sơ đồ các bước thực hiện và công khai trên trang Web, tại
Bộ phận một cửa cấp huyện để người dân biết, thực hiện
|
Trước 15/11/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
UBND cấp xã: Công khai
tại Bộ phận một cửa các quy trình, sơ đồ thực hiện liên thông (đã được mẫu
hóa)
|
Sau 03 ngày kể từ ngày cấp huyện cung cấp thông tin để cấp xã công khai
|
UBND cấp huyện
|
|
6
|
Cập nhật, đưa quy trình giải
quyết TTHC liên thông lĩnh vực đất đai thành quy trình liên thông điện tử
(đưa quy trình giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên
thông giữa các cấp, các ngành), gắn với việc rà soát cắt giảm thời gian,
thành phần hồ sơ, chi phí tuân thủ và quy định rõ trách nhiệm, thời gian
trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân... trong giải quyết TTHC. Mẫu
hóa quy trình, các bước công việc thành sơ đồ thực hiện.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường:
Xây dựng hoàn thiện quy trình liên thông điện tử trên lĩnh vực cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho tổ chức.
Mẫu hóa quy trình, các bước
công việc, thời gian, các chủ thể chính tham gia thực hiện thành sơ đồ các bước
thực hiện.
|
Trước 30/11/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
UBND cấp huyện: Xây dựng
hoàn thiện quy trình liên thông điện tử trên lĩnh vực cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ
gia đình.
Mẫu hóa quy trình, các bước
công việc, thời gian, các chủ thể chính tham gia thực hiện thành sơ đồ các bước
thực hiện.
|
Trước 30/11/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Cập nhật quy trình
liên thông điện tử trên lĩnh vực đất đai trên hệ thống phần mềm một cửa điện
tử.
- Kiểm tra việc sử dụng, khai
thác phần mềm một cửa liên thông điện tử trên lĩnh vực đất đai tại các cơ
quan, địa phương
|
Trước 15/12/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên kiểm tra, xử lý
trách nhiệm các đơn vị không nghiêm túc sử dụng phần mềm liên thông điện tử
|
7
|
Xây dựng quy trình liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư (liên thông giữa Sở Kế hoạch
và Đầu tư với các Sở, ngành, địa phương có liên quan)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham
mưu UBND tỉnh phê duyệt quy trình liên thông trong tiếp nhận và giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Trước 15/12/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8
|
Cập nhật, đưa quy trình giải
quyết TTHC liên thông lĩnh vực đầu tư thành quy trình liên thông điện tử (đưa
quy trình giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông
giữa các cấp, các ngành), gắn với việc rà soát cắt giảm thời gian, thành phần
hồ sơ, chi phí tuân thủ và quy định rõ trách nhiệm, thời gian trong công tác
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết TTHC. Mẫu hóa
quy trình, các bước công việc thành sơ đồ thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây
dựng hoàn thiện quy trình liên thông điện tử đối với các TTHC lĩnh vực đầu
tư.
Mẫu hóa quy trình, các bước
công việc, thời gian, các chủ thể chính tham gia thực hiện thành sơ đồ các bước
thực hiện và công khai để tổ chức biết, thực hiện.
Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Cập nhật quy trình
liên thông điện tử trên lĩnh vực đầu tư trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử.
- Kiểm tra việc sử dụng, khai
thác phần mềm một cửa liên thông điện tử trên lĩnh vực đầu tư tại các cơ
quan, địa phương
|
Quý I/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên kiểm tra, xử lý
trách nhiệm các đơn vị không nghiêm túc sử dụng phần mềm liên thông điện tử
|
9
|
Xây dựng quy trình liên thông
đối với quy trình thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước (thủ tục liên thông do cơ quan, đơn vị, địa phương mình chủ trì giải
quyết). Mẫu hóa quy trình, các bước công việc thành sơ đồ để công khai
|
Các Sở, ban, ngành:
- Tham mưu UBND tỉnh
phê duyệt quy trình liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC cho tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Mẫu hóa quy trình, các bước
công việc, thời gian, các chủ thể chính tham gia thực hiện thành sơ đồ các bước
thực hiện và công khai để tổ chức biết, thực hiện
(Các quy trình giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền đơn vị mình chủ trì tham mưu, ký giải quyết, các cơ
quan được tham gia lấy ý kiến, phối hợp giải quyết).
|
Quý I/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
UBND cấp huyện:
- Tham mưu UBND tỉnh
phê duyệt quy trình liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC cho tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Mẫu hóa quy trình, các bước
công việc, thời gian, các chủ thể chính tham gia thực hiện thành sơ đồ các bước
thực hiện và công khai để tổ chức biết, thực hiện.
(Các quy trình giải quyết
TTHC thuộc các phòng, ban, đơn vị chủ trì tham mưu, ký giải quyết, các cơ
quan được tham gia lấy ý kiến, phối hợp giải quyết).
|
10
|
Cập nhật, đưa các quy trình
giải quyết TTHC liên thông đối với quy trình thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (ở tất cả các TTHC) thành quy trình liên thông
điện tử (đưa quy trình giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử
liên thông giữa các cấp, các ngành), gắn với việc rà soát cắt giảm thời gian,
thành phần hồ sơ, chi phí tuân thủ và quy định rõ trách nhiệm, thời gian
trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết
TTHC.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện: Xây dựng hoàn thiện quy trình liên thông điện tử đối với các TTHC
có liên quan
|
Quý II/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên kiểm tra, xử lý
trách nhiệm các đơn vị không nghiêm túc sử dụng phần mềm liên thông điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Cập nhật quy trình
TTHC liên thông trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử.
- Kiểm tra việc sử dụng, khai
thác phần mềm một cửa liên thông điện tử tại các cơ quan, địa phương.
|
11
|
Rà soát thực hiện công bố,
công khai đầy đủ, kịp thời các quy định có liên quan đến quy hoạch; dự án, đầu
tư; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất và các quy định chính sách
liên quan đến đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của tỉnh, của các địa
phương.
|
- Sở xây dựng: Công bố,
công khai các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn theo
quy định pháp luật về xây dựng. Đồng thời có văn bản hướng dẫn, cung cấp các
thông tin, các quy định có liên quan các địa phương công khai rộng rãi để tổ
chức, cá nhân biết.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà
soát công bố đầy đủ, công khai quy hoạch tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu tư
theo quy định của pháp luật để nhà đầu tư lập hồ sơ và thực hiện dự án đầu
tư. Đồng thời có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin, các quy định có
liên quan để các địa phương công khai rộng rãi đến tổ chức, cá nhân biết.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Rà soát, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung
giá đất và các quy định chính sách liên quan đến đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng của tỉnh theo quy định; có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin,
các quy định có liên quan để các địa phương công khai rộng rãi đến tổ chức,
cá nhân biết.
- UBND cấp huyện: Rà soát
công bố, công khai các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn; Công bố đầy đủ, công khai quy hoạch tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất và các
quy định chính sách liên quan đến đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thuộc thẩm
quyền của địa phương. Đồng thời có văn bản hướng dẫn, cung cấp các thông tin,
các quy định có liên quan để cấp xã công khai rộng rãi để tổ chức, cá nhân biết.
|
Trước 15/9/2021 (cập nhật thường xuyên trong năm)
|
Sở Nội vụ
|
Hình thức công khai: Trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của đơn vị; tại trụ sở làm việc
của của cơ quan, địa phương.
|
UBND cấp huyện, cấp xã:
Thực hiện niêm yết, công khai tại địa phương mình.
|
- Các thông tin quy định thuộc
thẩm quyền của địa phương: Hoàn thành trước 20/9/2021.
- Các thông tin quy định thuộc
thẩm quyền của tỉnh: Hoàn thành việc niêm yết công khai sau 15 ngày kể từ
ngày Sở, ngành công bố.
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện niêm yết công khai tại các địa phương
|
Định kỳ 06 tháng và năm
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Tổ chức kiểm tra và có văn bản
hướng dẫn các địa phương việc thực hiện quy trình rà soát, xét duyệt công
khai, minh bạch danh sách các hộ nghèo và giải quyết chế độ chính sách đúng
quy trình, thủ tục, đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn thụ hưởng chính sách theo
quy định và công khai để người dân biết.
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội: Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn: Xã
Tiến Thành và phường Đức Thắng (Phan Thiết), xã Thuận Hoà và thị trấn Ma Lâm
(Hàm Thuận Bắc), xã Chí Công và UBND thị trấn Liên Hương (Tuy Phong).
|
Trước 10/9/2021
|
Sở Nội vụ
|
Theo khảo sát đánh giá của
PAPI về tổ chức bình xét và công khai danh sách hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
năm 2020 đạt 1,6/2,5 điểm - xếp thứ 50/63 tỉnh, thành.
|
13
|
Công khai thông tin địa chỉ
cơ quan, tên và chức vụ, số điện thoại của cán bộ, công chức, viên chức có thẩm
quyền tiếp nhận, hướng dẫn, trả lời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp.
|
- Các Sở, ngành, địa
phương: Lập danh sách và công khai trên Trang thông tin điện tử của đơn vị;
- Trung tâm hành chính
công phối hợp các Sở, ngành: Lập danh sách và công khai tại Trung tâm
hành chính công tỉnh;
- UBND cấp huyện: Lập
danh sách và công khai trên trang Thông tin điện tử; công khai tại Bộ phận một
cửa cấp huyện;
- UBND cấp xã: Lập
danh sách và công khai trên bảng niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa cấp
xã; tại thôn, khu phố.
|
Trước 15/9/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông: Lồng ghép đưa thông tin công khai vào phiếu tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đối với các TTHC của các ngành, địa phương
|
Trước 20/9/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
14
|
Xây dựng kế hoạch đề ra các
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của ngành Y tế trong năm 2021 và giai đoạn
2021-2025 để cải thiện, nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ
y tế công lập trên địa bàn tỉnh; trong đó tập trung cải thiện thái độ phục vụ
của đội ngũ nhân viên, y, bác sỹ; chất lượng khám, chữa bệnh; giảm tình trạng
quá tải giường bệnh; giảm thời gian chờ đợi làm thủ tục, thời gian chờ đợi
khám bệnh của bệnh nhân...
|
Sở Y tế
|
Tháng 9/2021
|
Sở Nội vụ
|
Theo khảo sát đánh giá của
PAPI về chất lượng y tế công lập trên địa bàn tỉnh năm 2020 đạt 1,96/2,5 điểm
- xếp thứ 43/63 tỉnh, thành (Mục tiêu đến năm 2025 đạt 2,2/2,5 điểm, chỉ số
88%)
|
15
|
Xây dựng kế hoạch đề ra các nhiệm
vụ, giải pháp cụ thể của ngành Giáo dục và Đào tạo trong năm 2021 và giai đoạn
2021-2025 để cải thiện, nâng cao chỉ số hài lòng của phụ huynh, học sinh đối
với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó tập trung các nhiệm
vụ, giải pháp nâng cao chất lượng dạy học; tổ chức quán triệt công khai đầy đủ,
minh bạch các khoản thu, đóng góp của phụ huynh; không yêu cầu phụ huynh đóng
góp các khoản ngoài quy định; tăng cường cung cấp thông tin giữa nhà trường với
phụ huynh học sinh thông qua các ứng dụng trên thiết bị di động, thiết bị điện
tử...
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng 9/2021
|
Sở Nội vụ
|
Theo khảo sát đánh giá của
PAPI về chất lượng giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2020 đạt 1,57/2,5
điểm - xếp thứ 20/63 tỉnh, thành (Mục tiêu đến năm 2025 đạt 2,2/2,5 điểm, chỉ
số 88%)
|
16
|
Biên soạn các tài liệu tuyên
truyền, giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh; Dịch vụ Bưu chính công ích trong nhận, trả kết quả
TTHC trên đại bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 10/9/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
17
|
Tổ chức hội thi để nâng cao
hiệu quả, tầng suất sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ
Bưu chính công ích trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Kế
hoạch số 3164/KH- UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
|
18
|
Đánh giá việc triển khai thực
hiện thí điểm các mô hình tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này. Đề xuất
nhân rộng tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 6/2022
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
|
19
|
Xây dựng Kế hoạch phát động
tìm kiếm giải pháp, sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính tại cơ quan, địa phương và trong phạm vi ngành quản lý.
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tháng 9/2021 (Tổng hợp đánh giá, lựa chọn giải pháp sáng kiến đưa vào
thực hiện từ Quý I/2022)
|
Sở Nội vụ
|
|
1 Năm 2020
Chỉ số PAR INDEX Bình Thuận đạt 81,4/100 điểm, xếp thứ 55/63 tỉnh, thành.
2 Năm 2020
Chỉ số PAPI Bình Thuận đạt 40,98/80 điểm, xếp thứ 53/63 tỉnh, thành.
3 Năm 2020
Chỉ số SIPAS Bình Thuận đạt 7,63/10 điểm(Chỉ số hài lòng đạt 76,3%), xếp thứ
63/63 tỉnh, thành
4 Kế hoạch số
951/KH-UBND ngày 23/3/2021 về triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
5 Các mục
tiêu theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Chính phủ về phê duyệt
“Chương trình đổi mới số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết
định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính”.
6 Các Mẫu
đơn, tờ khai, phiếu yêu cầu… có Mẫu hướng dẫn kèm theo; mẫu hóa các quy trình,
sơ đồ các bước thực hiện TTHC, thời gian và trách nhiệm của các bộ phận, cơ
quan có liên quan.
7 Riêng thủ
tục cấp xác nhận tình trạng hôn nhân gia đình: Thực hiện thí điểm theo mô hình
hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4.
8 Nhân viên
được chọn phải có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và kỹ năng xử lý
công việc tốt. Danh sách nhân viên chính thức và dự phòng: Tại Bộ phận một cửa
cấp huyện, cấp xã, mỗi đơn vị là 01 nhân viên chính thức thực hiện tiếp nhận.
Tùy tình hình thực tế, số lượng người dự phòng Bưu điện tỉnh đề xuất cho phù hợp.
9 Theo kết
quả khảo sát và công bố của PAPI chỉ số về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh
năm 2020 đạt 1,37/2,5 điểm - xếp thứ 62/63 tỉnh, thành.