ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
280/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, CƠ QUAN
TƯƠNG ĐƯƠNG SỞ VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ
Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND Thành phố về việc triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối với các Sở, cơ quan
tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã (Kế hoạch số 243/KH-UBND ,
ngày 05/10/2023), UBND Thành phố ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học
(XHH) xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2023 đối với các Sở, cơ quan
tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nâng
cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, sự tham gia của các ngành, các cấp, của
người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả CCHC, góp phần thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ chính trị của Thành phố.
- Xác
định được điểm điều tra XHH, kết quả thành phần cấu thành Chỉ số cải cách hành
chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc
Thành phố năm 2023.
- Thu
thập những thông tin, lấy ý kiến đánh giá khách quan, khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tế về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND các
quận, huyện, thị xã phục vụ xác định chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố năm
2023, từ đó có cơ sở để phát huy những kết quả đạt được, khắc phục điểm yếu, đề
ra các giải pháp phù hợp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả CCHC của Thành phố nói
chung, từng đơn vị nói riêng trong thời gian tới.
2. Yêu
cầu
- Đảm
bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của
UBND Thành phố.
- Thủ
trưởng các đơn vị được điều tra XHH chỉ đạo xây dựng Kế hoạch phối hợp tổ chức
thực hiện nghiêm túc các phương án, kế hoạch điều tra XHH được Thành phố phê
duyệt, phối hợp triển khai điều tra XHH bảo đảm chất lượng và tiến độ.
- Tổ
chức điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC theo các tiêu chí đánh giá được quy định
tại Quyết định số 4190/QĐ-UBND , ngày 22/8/2023 về việc ban hành Chỉ số CCHC của
các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố
Hà Nội giai đoạn 2023 - 2030 (Quyết định số 4910/QĐ-UBND , ngày 22/8/2023) và
Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND Thành phố.
- Sử
dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp với điều kiện thực tế của từng
đơn vị; thông tin thu thập được phản ánh xác thực và khách quan về thực trạng
tình hình và kết quả công tác CCHC của các đơn vị. Cơ sở dữ liệu điều tra phải
được cập nhật, khoa học, chính xác, kịp thời, bao quát đại diện theo tiến độ
được duyệt.
II. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN ĐIỀU TRA VÀ THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Đối tượng
điều tra XHH
1.1.
Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở bao gồm 5 đối tượng sau:
- Đại
biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) Thành phố;
- Giám
đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở;
- Chủ
tịch các UBND cấp huyện;
- Doanh
nghiệp, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người
dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
1.2.
Đối với UBND các quận, huyện, thị xã (gọi chung là Huyện) bao gồm 5 đối tượng
sau:
- Đại
biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) Thành phố;
- Giám
đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở;
- Chủ
tịch các UBND cấp xã trực thuộc;
- Doanh
nghiệp, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
- Người
dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
2. Phạm
vi điều tra:
Điều
tra XHH trên địa bàn thành phố Hà Nội để xác định chỉ số CCHC của 22 Sở (năm
2023, chưa đánh giá đối với Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc) và 30
đơn vị cấp huyện tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 4190/QĐ- UBND, ngày
22/8/2023 của UBND Thành phố.
3. Thời
gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu:
- Thời
gian điều tra: từ tháng 11/2023 đến 31/12/2023; thực hiện thu thập thông tin
với mỗi đối tượng điều tra theo tình hình cụ thể của các đơn vị.
- Thời
kỳ đánh giá: Thu thập thông tin về kết quả công tác CCHC của các cơ quan, đơn
vị phát sinh từ 01/01/2023 đến 31/12/2023.
III.
PHIẾU ĐIỀU TRA, PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XHH
1.
Phiếu điều tra
- Số
lượng phiếu điều tra: Khoảng 2.621 phiếu, được phân bổ chi tiết cho các
đơn vị (tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
- Nội
dung Phiếu Điều tra XHH thuộc các nhóm đối tượng là Đại biểu HĐND Thành phố;
Giám đốc/Thủ trưởng các Sở/cơ quan tương đương Sở; Chủ tịch các UBND cấp huyện;
Chủ tịch các UBND cấp xã được xây dựng dựa trên các tiêu chí, tiêu chí
thành phần và đối tượng được xác định Điều tra XHH quy định tại Quyết định số
4190/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND Thành phố; Phiếu Điều tra XHH thuộc các
nhóm đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức; người dân (cá nhân) trên địa bàn có
giao dịch thủ tục hành chính được xây dựng dựa trên mẫu phiếu quy định tại Phụ
lục 5 kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND , ngày 11/6/2021 về cải thiện, nâng cao
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công
(SIPAS) giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố Hà Nội. Cụ thể:
1.1.
Phiếu điều tra XHH của các Sở:
+ Phiếu
số 01-SBN: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Đại biểu HĐND Thành phố đánh giá
về công tác CHCC của các Sở, cơ quan tương đương Sở;
+ Phiếu
số 02-SBN: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ
quan tương đương Sở đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương
Sở;
+ Phiếu
số 03-SBN: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Chủ tịch các UBND cấp huyện đánh
giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở;
+ Phiếu
số 04-SBN: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của đại diện doanh nghiệp, tổ chức
đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích
hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2023);
+ Phiếu
số 05-SBN: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của người dân (cá nhân) đánh giá về
công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích hợp tại Phiếu
khảo sát chỉ số SIPAS năm 2023).
1.2.
Phiếu điều tra XHH đối với UBND cấp huyện:
+ Phiếu
số 01-QH: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Đại biểu HĐND Thành phố đánh giá
về công tác CHCC của UBND quận huyện, thị xã;
+ Phiếu
số 02-QH: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ
quan tương đương Sở đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã;
+ Phiếu
số 03-QH: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Chủ tịch UBND cấp xã đánh giá về
công tác CCHC của cấp trên trực tiếp (UBND quận, huyện, thị xã);
+ Phiếu
số 04-QH: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của đại diện hộ kinh doanh, tổ chức có
giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND các quận, huyện, thị xã (đã
được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2023);
+ Phiếu
số 05-QH: Phiếu khảo sát lấy ý kiến của người dân có giao dịch TTHC đánh
giá về công tác CCHC của UBND các quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại
Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2023).
2. Loại
điều tra, phương án điều tra XHH
2.1.
Loại điều tra XHH: Cuộc điều tra XHH này có quy mô
trên toàn Thành phố để xác định chỉ số CCHC đối với 22 Sở, cơ quan tương đương
Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hình thức chọn
mẫu điều tra có chủ đích kết hợp với lựa chọn mẫu ngẫu nhiên tùy vào từng đối tượng
điều tra XHH. Số lượng phiếu được phân bổ cụ thể cho từng đơn vị.
2.2.
Phương án điều tra XHH:
- Đối
tượng (1) Đại biểu (HĐND) Thành phố: Thường trực HĐND Thành phố (gồm:
Trưởng các ban: Kinh tế - Ngân sách, Văn hóa - Xã hội, Pháp chế, Đô thị; Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố); (2) Giám đốc/Thủ
trưởng các Sở/ cơ quan tương đương Sở; (3) Chủ tịch các UBND cấp huyện; (4)
Chủ tịch các UBND cấp xã: lấy phiếu điều tra XHH bằng phương pháp trực
tuyến. Trong trường hợp cần thiết, có thể kết hợp triển khai theo phương pháp
trực tiếp đối với đối tượng (1) là Đại biểu HĐND Thành phố.
+ Đối
với các Sở, cơ quan tương đương Sở: Đối tượng (2) Giám đốc/Thủ trưởng các Sở,
cơ quan tương đương Sở có số thứ tự từ 1 đến 22 tại mục I, Phụ lục I, Quyết
định số 4910/QĐ-UBND đánh giá 21 đơn vị còn lại. Đối tượng (3) 30 Chủ tịch các
UBND cấp huyện đánh giá 22 Sở, cơ quan tương đương Sở có số thứ tự từ 1 đến 22
tại mục I, Phụ lục I, Quyết định số 4910/QĐ-UBND .
+ Đối
với UBND các quận, huyện, thị xã: Đối tượng (2) gồm 22 Giám đốc/Thủ trưởng các
Sở, cơ quan tương đương Sở có số thứ tự từ 1 đến 22 tại mục I, Phụ lục I, Quyết
định số 4910/QĐ-UBND. Đối tượng (3) gồm Chủ tịch UBND cấp xã trực thuộc.
- Đối
tượng (4) Doanh nghiệp, tổ chức; (5) Người dân (cá nhân) trên địa bàn có giao
dịch thủ tục hành chính đối với cả 02 khối: các Sở, cơ quan tương đương Sở
và UBND các quận, huyện, thị xã được tích hợp một số kết quả triển khai
thực hiện tại Kế hoạch số 121/KH-UBND , ngày 14/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội
về đo lường, nghiên cứu và phân tích Chỉ số Hài lòng của cá nhân, tổ chức đối
với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã
thuộc Thành phố năm 2023 (Kế hoạch số 121/KH-UBND , ngày 14/4/2023).
3. Tổng
hợp kết quả điều tra
Sau khi
hoàn thành việc điều tra XHH, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà
Nội chủ trì, phối hợp các chuyên gia điều tra XHH tiến hành kiểm tra, xử lý,
tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra XHH và báo cáo nghiên cứu, đánh giá
kết quả điều tra XHH xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2023 đối với các
Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà
Nội.
IV. NỘI
DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
1. Nội
dung
- Điều
tra XHH xác định chỉ số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần để làm cơ
sở phân tích, đánh giá đúng thực trạng chất lượng công tác CCHC của từng đơn
vị.
- Tiến
hành điều tra XHH đối với các đối tượng đã được xác định gắn với từng đơn vị cụ
thể, nhằm thu thập những thông tin đánh giá khách quan, đa chiều về công tác
CCHC và quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thông qua việc lấy ý kiến đánh giá, góp phần nâng cao vai trò giám sát, tăng
cường sự hiểu biết và tham gia của người dân vào công tác quản lý nhà nước của
các cấp chính quyền.
- Xây
dựng các báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích kết quả điều tra XHH xác định
Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2023 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và
UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội làm cơ sở đề ra giải pháp
cải thiện chỉ số CCHC cho những năm tiếp theo.
2. Tiến
độ triển khai
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Xây
dựng và ban hành Phương án điều tra XHH
|
Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Sở
Nội vụ
|
Ngay sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch
|
2
|
Trao
đổi, làm việc với 22 Sở, cơ quan tương đương Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã phục
vụ công tác xây dựng các báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích xác định Chỉ
số CCHC qua kết quả ĐT XHH.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
22
Sở, cơ quan tương đương Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã
|
Từ ngày 11/11/2023 đến 31/12/2023
|
3
|
Tổ
chức triển khai phương án điều tra XHH, phát, thu phiếu trực tuyến, trực
tiếp.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
- Sở
Nội vụ giám sát;
- Các
Sở và tương đương Sở; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn
vị tư vấn thực hiện triển khai điều tra XHH trực tuyến.
|
Từ ngày 11/11/2023 đến 30/11/2023
|
4
|
Xử lý
phiếu, nhập phiếu, xử lý số liệu, tính điểm và xây dựng báo cáo tổng hợp
số liệu điều tra XHH.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội Hà Nội
|
Đơn
vị tư vấn và các chuyên gia.
|
Từ ngày 11/11/2023 đến 31/12/2023
|
5
|
Xây
dựng 03 Báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích ĐT XHH.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội Hà Nội
|
Các
chuyên gia.
|
Từ ngày 11/11/2023 đến trước 10/01/2024
|
6
|
Gửi
kết quả điều tra XHH (hoàn thiện trên Hệ thống xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ) về Hội đồng thẩm định.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Sở
Nội vụ
|
Trước ngày 31/12/2023
|
7
|
Gửi Báo
cáo đánh giá, phân tích kết quả điều tra XHH (chi tiết) về Hội đồng thẩm
định.
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội Hà Nội
|
|
Trước ngày 10/01/2024
|
V. KINH
PHÍ ĐIỀU TRA
- Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ động cân đối từ nguồn
kinh phí chi nghiệp vụ đã được UBND Thành phố giao tại Quyết định số 4969/QĐ-UBND
ngày 10/12/2022.
- Chế
độ chi triển khai công tác điều tra, khảo sát, xây dựng các báo cáo được thực
hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC , ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác
CCHC; Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT- BTC ngày 10/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư
số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán
gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử
dụng vốn nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ
trì triển khai Kế hoạch điều tra, khảo sát theo yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Xây
dựng Phương án kèm theo 10 mẫu phiếu (5 mẫu phiếu đối với cấp sở, 5 mẫu phiếu
đối với cấp huyện) và tổ chức triển khai phương án điều tra XHH, phát, thu
phiếu trực tuyến, trực tiếp.
- Xử
lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu ĐT XHH; tính điểm ĐT XHH; xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả ĐT XHH và gửi kết quả ĐT XHH về Sở Nội vụ, nhập kết quả vào Hệ
thống tổng hợp theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Xây
dựng 03 Báo cáo nghiên cứu, đánh giá, phân tích kết quả ĐT XHH xác định Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC năm 2023 của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND quận,
huyện, thị xã năm 2023 và gửi về Thường trực Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ).
- Xây
dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Sở
Nội vụ
- Theo
dõi, đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; các Sở, cơ
quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã tổ chức điều tra XHH đúng yêu
cầu, tiến độ; hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tổng
hợp kết quả điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, cơ quan tương
đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã.
- Giám
sát công tác điều tra XHH phục vụ việc xác Chỉ số CCHC năm 2023 của các Sở, cơ
quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã.
3. Sở
Tài chính
Hướng
dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và
thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các
Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối
hợp chặt chẽ Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong quá trình
triển khai Kế hoạch này.
- Phân
công 01 lãnh đạo đơn vị và cử 01 lãnh đạo cấp phòng phụ trách lĩnh vực làm đầu
mối phối hợp tổ chức điều tra XHH với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội Hà Nội.
- Phối
hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội để tổ chức triển khai,
tiến hành phát và thu phiếu điều tra XHH, đảm bảo đủ số lượng, đúng thành phần,
đối tượng tham gia.
5. Đề
nghị Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố
Phối
hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong việc lấy ý kiến
đánh giá của các Đại biểu HĐND Thành phố đối với công tác CCHC của các Sở, cơ
quan tương đương Sở.
Trên
đây là Kế hoạch điều tra XHH xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành
phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp
thời báo cáo UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
Hà Nội tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở và cơ quan tương đương Sở (danh sách tại Phụ lục
I);
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VP UBND TP: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn;
- Đài PT&THHN, Trung tâm báo chí Thủ đô, các Báo: HàNội
mới, Kinh tế và Đô thị, An ninh Thủ đô;
- Lưu: VT, VNC(T Anh).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 280/KH-UBND, ngày 28 tháng 11 năm
2023 của UBND Thành phố)
I. PHÂN BỔ PHIẾU SỞ, BAN, NGÀNH
STT
|
Đơn vị
|
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
|
Tổng số phiếu
|
ĐẠI BIỂU HĐND
|
GIÁM ĐỐC/THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ
|
CHỦ TỊCH CÁC UBND CẤP HUYỆN
|
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
1
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
5
|
21
|
30
|
Được tích hợp kết quả đo lường Chỉ số SIPAS tại
Kế hoạch số 121/KH-UBND, ngày 14/4/2023
|
56
|
2
|
Sở
Nội vụ
|
5
|
21
|
30
|
56
|
3
|
Sở
Công Thương
|
5
|
21
|
30
|
56
|
4
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
21
|
30
|
56
|
5
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
5
|
21
|
30
|
56
|
6
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
|
21
|
30
|
56
|
7
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
21
|
30
|
56
|
8
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
5
|
21
|
30
|
56
|
9
|
Sở
Ngoại vụ
|
5
|
21
|
30
|
56
|
10
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
21
|
30
|
56
|
11
|
Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
5
|
21
|
30
|
56
|
12
|
Sở
Tài chính
|
5
|
21
|
30
|
56
|
13
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
21
|
30
|
56
|
14
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
21
|
30
|
56
|
15
|
Sở Tư
pháp
|
5
|
21
|
30
|
56
|
16
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5
|
21
|
30
|
56
|
17
|
Sở
Xây dựng
|
5
|
21
|
30
|
56
|
18
|
Sở Y
tế
|
5
|
21
|
30
|
56
|
19
|
Sở Du
lịch
|
5
|
21
|
30
|
56
|
20
|
Ban
Dân tộc
|
5
|
21
|
30
|
56
|
21
|
Thanh
tra Thành phố
|
5
|
21
|
30
|
56
|
22
|
Ban
Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất
|
5
|
21
|
30
|
56
|
TỔNG SỐ
|
110
|
462
|
660
|
|
1.232
|
II. PHÂN BỔ PHIẾU QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
STT
|
Đơn vị
|
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
|
Tổng số phiếu
|
ĐẠI BIỂU HĐND
|
GIÁM ĐỐC/THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ
|
CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
|
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
1
|
UBND
quận Ba Đình
|
5
|
22
|
14
|
Được tích hợp kết quả đo lường Chỉ số SIPAS tại Kế hoạch số 121/KH-UBND,
ngày 14/4/2023
|
41
|
2
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
5
|
22
|
8
|
35
|
3
|
UBND
quận Đống Đa
|
5
|
22
|
21
|
48
|
4
|
UBND
quận Hai Bà Trưng
|
5
|
22
|
18
|
45
|
5
|
UBND
quận Hoàn Kiếm
|
5
|
22
|
18
|
45
|
6
|
UBND
quận Hoàng Mai
|
5
|
22
|
14
|
41
|
7
|
UBND
quận Long Biên
|
5
|
22
|
14
|
41
|
8
|
UBND
quận Tây Hồ
|
5
|
22
|
8
|
35
|
9
|
UBND
quận Thanh Xuân
|
5
|
22
|
11
|
38
|
10
|
UBND
quận Hà Đông
|
5
|
22
|
17
|
44
|
11
|
UBND
quận Nam Từ Liêm
|
5
|
22
|
10
|
37
|
12
|
UBND
quận Bắc Từ Liêm
|
5
|
22
|
13
|
40
|
13
|
UBND
thị xã Sơn Tây
|
5
|
22
|
15
|
42
|
14
|
UBND
huyện Ba Vì
|
5
|
22
|
31
|
58
|
15
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
5
|
22
|
32
|
59
|
16
|
UBND
huyện Đan Phượng
|
5
|
22
|
16
|
43
|
17
|
UBND
huyện Đông Anh
|
5
|
22
|
24
|
51
|
18
|
UBND
huyện Gia Lâm
|
5
|
22
|
22
|
49
|
19
|
UBND
huyện Hoài Đức
|
5
|
22
|
20
|
47
|
20
|
UBND
huyện Mê Linh
|
5
|
22
|
18
|
45
|
21
|
UBND huyện
Mỹ Đức
|
5
|
22
|
22
|
49
|
22
|
UBND
huyện Phú Xuyên
|
5
|
22
|
27
|
54
|
23
|
UBND
huyện Phúc Thọ
|
5
|
22
|
21
|
48
|
24
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
5
|
22
|
21
|
48
|
25
|
UBND
huyện Sóc Sơn
|
5
|
22
|
26
|
53
|
26
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
5
|
22
|
23
|
50
|
27
|
UBND
huyện Thanh Oai
|
5
|
22
|
21
|
48
|
28
|
UBND
huyện Thanh Trì
|
5
|
22
|
16
|
43
|
29
|
UBND
huyện Thường Tín
|
5
|
22
|
29
|
56
|
30
|
UBND
huyện Ứng Hòa
|
5
|
22
|
29
|
56
|
TỔNG SỐ
|
150
|
660
|
579
|
|
1.389
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH
ĐIỂM ĐIỀU TRA XHH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CCHC NĂM 2023
1.
Trọng số
Phương án đánh giá
|
Điểm đánh giá = 1
|
Điểm đánh giá = 2
|
Điểm đánh giá = 3
|
Điểm đánh giá = 4
|
Điểm đánh giá = 5
|
Trọng số
|
0,2 điểm
|
0,4 điểm
|
0,6 điểm
|
0,8 điểm
|
1 điểm
|
Trường
hợp có 100 phiếu điều tra XHH thu về của 1 loại phiếu (đánh giá Tiêu chí thành
phần 1) có kết quả thống kê: (1) 10 phiếu đánh giá 1 điểm, (2)
20 phiếu đánh giá 2 điểm, (3) 30 phiếu đánh giá 3 điểm, (4) 30
phiếu đánh giá 4 điểm và (5) 10 phiếu đánh giá 4 điểm.
2. Công
thức tính
- Điểm
điều tra XHH Tiêu chí thành phần đối với 1 loại Phiếu (1 đối tượng điều tra
XHH) được tính như sau:
ĐTCTP (1 phiếu)
|
(10 x 0,2) + (20 x 0,4) + (30 x 0,6) + (30 x 0,8) + (10 x 1)
|
= 0,47
|
10 + 20+ 30 + 30 + 10
|
Như
vậy, với kết quả đánh giá nêu trên, đơn vị được đánh giá đạt 0,47 điểm Tiêu chí
thành phần 1 đối với 1 loại phiếu (không làm tròn).
- Điểm
Tiêu chí thành phần của 1 loại phiếu đối với 1 đơn vị được đánh giá được tính
như sau:
ĐTCTP (1 Đơn vị) =
|
ĐTCTP phiếu 1 + ĐTCTP phiếu 2 + … + ĐTCTP phiếu n
|
n
|
Công
thức tính điểm của tiêu chí thành phần đối với 1 loại phiếu/1 loại đối tượng có
n phiếu khảo sát. Điểm TCTP của đơn vị được xác định từ ĐTCTP của các loại
phiếu cùng phản ánh 1 tiêu chí của đơn vị tương ứng với các đối tượng khác
nhau.
- Điểm
điều tra XHH xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index):
- Điểm
tiêu chí thành phần được làm tròn 2 số thập phân sau dấu phẩy. Nếu số thứ 3 sau
dấu phẩy ≥ 5 số được làm tròn lên, nếu số thứ 3 sau dấu phẩy <5 số được làm
tròn xuống.
Ví dụ:
+ 1,234...
làm tròn thành 1,23
+ 1,235...
làm tròn thành 1,24
3. Cách
tính, phương pháp tính điểm điều tra XHH xác định Chỉ số cải cách hành chính
(Par index) năm 2023
Theo
Quyết định 4190/QĐ-UBND , ngày 22/8/2023 của UBND Thành phố, điểm điều tra XHH
(tối đa) xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) là 30 điểm. Cụ thể:
+ Đối
với khối Sở: PAR INDEX(ĐT XHH) = 19,5(1) + 10,5(2) = 30
điểm (tối đa)
(1): Điểm
bình quân gia quyền đối với 24 Tiêu chí thành phần;
(2): Tích
hợp kết quả đo lường Chỉ số SIPAS tại Kế hoạch số 121/KH-UBND , ngày 14/4/2023.
+ Đối
với khối Huyện: PAR INDEX(ĐT XHH) = 19(3) + 11(4) = 30
điểm (tối đa)
(3): Điểm
bình quân gia quyền đối với 20 Tiêu chí thành phần;
(4): Tích
hợp kết quả đo lường Chỉ số SIPAS tại Kế hoạch số 121/KH-UBND , ngày 14/4/2023.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TÊN VÀ MÃ SỐ PHIẾU
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 280/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND Thành
phố)
TT
|
Mã số phiếu
|
Nội dung
|
1.
|
01-SBN
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố đánh giá
về công tác CHCC của các Sở, cơ quan tương đương Sở
|
2.
|
02-SBN
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan
tương đương Sở đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở
|
3.
|
03-SBN
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của Chủ tịch các UBND cấp huyện đánh
giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở
|
4.
|
04-SBN
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của doanh nghiệp, tổ chức đánh giá về công
tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở
|
5.
|
05-SBN
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của người dân đánh giá về công tác CCHC
của các Sở, cơ quan tương đương Sở
|
6.
|
01-QH
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của HĐND Thành phố đánh giá về công tác
CHCC của UBND quận huyện, thị xã
|
7.
|
02-QH
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan
tương đương Sở đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã
|
8.
|
03-QH
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá về công
tác CCHC của cấp trên trực tiếp (UBND cấp huyện)
|
9.
|
04-QH
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của đại diện hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch TTHC
đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã
|
10.
|
05-QH
|
Phiếu
khảo sát lấy ý kiến của người dân (cá nhân) có giao dịch TTHC
đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
------------
|
Mẫu phiếu: 01-SBN
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến của Đại biểu HĐND
Thành phố đánh giá công tác cải cách hành chính
của .......………………………..
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của Sở, cơ quan tương đương Sở
nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5, tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của
Sở/cơ quan tương đương Sở đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền thực hiện các
nhiệm vụ CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở/cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành
phố ban hành?
Câu hỏi
6: Đánh giá tính hợp lý của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
7: Đánh giá tính khả thi của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
8: Đánh giá tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai; phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố
ban hành?
Câu hỏi
9: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
11: Đánh giá tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
phòng, ban, đơn vị của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
12: Đánh giá tính hợp lý trong việc phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
13: Đánh giá kết quả ban hành và thực hiện quy chế làm việc, các quy
chế nội bộ theo quy định của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
14: Đánh giá tính hợp lý trong việc Sở/cơ quan tương đương Sở tham
mưu UBND Thành phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực giữa Sở/cơ quan tương đương Sở và cấp Huyện?
Câu hỏi
15: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Sở/cơ quan tương đương
Sở?
Câu hỏi
16: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
và phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Sở, cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
17: Đánh giá năng lực, trình độ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Sở, cơ quan tương
đương Sở?
Câu hỏi
18: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Sở/cơ quan tương đương Sở nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
19: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở nêu trên tại cơ
quan, nơi công cộng?
Câu hỏi
20: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của Sở/cơ quan tương đương Sở và các đơn vị trực thuộc?
Câu hỏi
21: Đánh giá tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
22: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
23: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
24: Đánh giá hiệu quả trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ, chỉ
tiêu kinh tế - xã hội Thành phố theo ngành, lĩnh vực thuộc Sở, cơ quan tương
đương Sở quản lý?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
25: Giới tính:
Câu hỏi
26: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
27: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
----------
|
Mẫu phiếu: 02-SBN
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến của Giám đốc/Thủ
trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở đánh giá công tác cải cách hành chính của
.......………………………..
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của Sở, cơ quan tương đương Sở
nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5, tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của
Sở/cơ quan tương đương Sở đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền thực hiện các
nhiệm vụ CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở/cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành
phố ban hành?
Câu hỏi
6: Đánh giá tính hợp lý của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
7: Đánh giá tính khả thi của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
8: Đánh giá tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai; phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố
ban hành?
Câu hỏi
9: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
11: Đánh giá tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
phòng, ban, đơn vị của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
12: Đánh giá tính hợp lý trong việc phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
13: Đánh giá kết quả ban hành và thực hiện quy chế làm việc, các quy
chế nội bộ theo quy định của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
14: Đánh giá tính hợp lý trong việc Sở/cơ quan tương đương Sở tham
mưu UBND Thành phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực giữa Sở/cơ quan tương đương Sở và cấp Huyện?
Câu hỏi
15: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Sở/cơ quan tương đương
Sở?
Câu hỏi
16: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
và phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Sở, cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
17: Đánh giá năng lực, trình độ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Sở, cơ quan tương
đương Sở?
Câu hỏi
18: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Sở/cơ quan tương đương Sở nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
19: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở nêu trên tại cơ
quan, nơi công cộng?
Câu hỏi
20: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của Sở/cơ quan tương đương Sở và các đơn vị trực thuộc?
Câu hỏi
21: Đánh giá tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
22: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
23: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
24: Đánh giá hiệu quả trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ, chỉ
tiêu kinh tế - xã hội Thành phố theo ngành, lĩnh vực thuộc Sở, cơ quan tương
đương Sở quản lý?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
25: Giới tính:
Câu hỏi
26: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
27: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
--------
|
Mẫu phiếu: 03-SBN
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến của Chủ tịch UBND
cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính
của .......………………………..
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của Sở, cơ quan tương đương Sở
nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5, tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của
Sở/cơ quan tương đương Sở đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền thực hiện các
nhiệm vụ CCHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở/cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành
phố ban hành?
Câu hỏi
6: Đánh giá tính hợp lý của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
7: Đánh giá tính khả thi của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố ban
hành?
Câu hỏi
8: Đánh giá tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai; phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thành phố do Sở/cơ quan tương đương Sở tham mưu Thành phố
ban hành?
Câu hỏi
9: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
11: Đánh giá tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
phòng, ban, đơn vị của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
12: Đánh giá tính hợp lý trong việc phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
13: Đánh giá kết quả ban hành và thực hiện quy chế làm việc, các quy
chế nội bộ theo quy định của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
14: Đánh giá tính hợp lý trong việc Sở/cơ quan tương đương Sở tham
mưu UBND Thành phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực giữa Sở/cơ quan tương đương Sở và cấp Huyện?
Câu hỏi
15: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Sở/cơ quan tương đương
Sở?
Câu hỏi
16: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
và phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Sở, cơ quan
tương đương Sở?
Câu hỏi
17: Đánh giá năng lực, trình độ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Sở, cơ quan tương
đương Sở?
Câu hỏi
18: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Sở/cơ quan tương đương Sở nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
19: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở nêu trên tại cơ
quan, nơi công cộng?
Câu hỏi
20: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của Sở/cơ quan tương đương Sở và các đơn vị trực thuộc?
Câu hỏi
21: Đánh giá tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
22: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
23: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
của Sở/cơ quan tương đương Sở?
Câu hỏi
24: Đánh giá hiệu quả trong tổ chức, triển khai các nhiệm vụ, chỉ
tiêu kinh tế - xã hội Thành phố theo ngành, lĩnh vực thuộc Sở, cơ quan tương
đương Sở quản lý?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
25: Giới tính:
Câu hỏi
26: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
27: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
Tên đơn vị được khảo sát:…………………….…….
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA
CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở thuộc Thành phố)
A.
THÔNG TIN CHUNG
Để có
cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị của Thành phố thực hiện cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển
khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước Thành phố (gọi tắt là cơ quan hành chính) năm 2023. Trân
trọng đề nghị Ông/Bà cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết quả
khảo sát phản ánh đúng chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối
với Ông/Bà.
Xin
Ông/Bà điền dấu vào
ô (□) lựa chọn; khoanh tròn vào một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương
án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5 = Rất hài lòng, 4 = Hài
lòng, 3 = Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng).
Xin
trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./.
B. PHẦN
CÂU HỎI
Câu hỏi
1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết tên thủ tục hành chính (TTHC) đã
trực tiếp thực hiện giao dịch tại Bộ phận Một cửa trong thời gian từ ngày
01/01/2023 đến nay:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu hỏi
2. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với
việc giải quyết TTHC cho Ông/Bà tại cơ quan, đơn vị:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
A.
CÔNG TÁC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
1. Cơ
quan hành chính cung cấp, giải thích thông tin theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu, dễ sử dụng đối với người
dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ
quan hành chính thực hiện xin ý kiến của người dân vào các chương trình, kế
hoạch phát triển địa phương theo các hình thức thuận tiện cho người dân, giúp
người dân dễ dàng tham gia ý kiến.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Cơ
quan hành chính ban hành chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa
phương phù hợp với quy định của Chính phủ và phù hợp với thực tiễn địa
phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho kinh
tế - xã hội của địa phương phát triển tốt hơn trong thời
gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế gia đình và điều kiện sống của người dân địa phương ngày càng tốt hơn
trong thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
7.
Trụ sở cơ quan hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC có
biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin về việc giải quyết TTHC theo nhiều hình
thức, giúp người dân dễ thấy, dễ hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Cơ
quan hành chính trang bị hệ thống lấy số tự động, phát số hoặc bố trí công
chức hướng dẫn.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10.
Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có đủ chỗ ngồi cho người
dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11.
Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải
quyết TTHC đầy đủ, dễ sử dụng.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
12.
Quy định TTHC được công khai dễ thấy, đầy đủ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13.
Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14.
Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15.
Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy
định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III. CÔNG
CHỨC
|
|
|
|
|
|
16.
Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17.
Công chức trả lời, giải thích, hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ
hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18.
Công chức tuân thủ đúng quy định trong quy trình giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV.
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
19.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà nhận được là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ,
chính xác.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
|
|
|
|
|
|
21.
Cơ quan hành chính có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
của người dân, tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22.
Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý phản ánh, kiến nghị.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23.
Cơ quan hành chính tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị
của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24.
Cơ quan hành chính thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
VI.
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CÁC NỘI DUNG NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN/TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
25.
Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người
dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
26.
Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ người dân trong
giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
27.
Tiếp tục cải thiện quy trình thủ tục hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
28.
Nâng cao hơn nữa năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, viên chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
29.
Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy
cơ quan hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
30.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cung ứng dịch vụ
công.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
31.
Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của đơn vị đối với nhu cầu, mong đợi của người
dân về chất lượng dịch vụ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
32.
Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh,
kiến nghị của người dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C.
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
(1)
Giới tính:
|
1.
Nam □ 2. Nữ
|
□
|
|
|
(2)
Độ tuổi:
|
1.
Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
|
2. Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
5.
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
3. Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
(3)
Trình độ:
|
1.
Tiểu học (cấp I)
|
□
|
5.
Đại học
|
□
|
|
2.
Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6.
Sau đại học
|
□
|
|
3.
Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7.
Khác (xin viết cụ thể):
|
□
|
|
4.
Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
………………………………………
|
Tên đơn vị được khảo sát:…………………….…….
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA
TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở thuộc Thành phố)
A.
THÔNG TIN CHUNG
Để có
cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị của Thành phố thực hiện cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển
khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước Thành phố (gọi tắt là cơ quan hành chính) năm 2023. Trân
trọng đề nghị Ông/Bà cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết
quả khảo sát phản ánh đúng chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
đối với Ông/Bà.
Xin
Ông/Bà điền dấu vào
ô (□) lựa chọn; khoanh tròn vào một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương
án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5 = Rất hài lòng, 4 = Hài
lòng, 3 = Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng).
Xin
trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./.
B. PHẦN
CÂU HỎI
Câu hỏi
1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết tên thủ tục hành chính (TTHC) đã
trực tiếp thực hiện giao dịch tại Bộ phận Một cửa trong thời gian từ ngày
01/01/2023 đến nay:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu hỏi
2. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với
việc giải quyết TTHC cho Ông/Bà tại cơ quan, đơn vị:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
A.
CÔNG TÁC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
1. Cơ
quan hành chính cung cấp, giải thích thông tin theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu, dễ sử
dụng đối với người dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ
quan hành chính thực hiện xin ý kiến của người dân vào các chương trình, kế
hoạch phát triển địa phương theo các hình thức thuận tiện cho người dân, giúp
người dân dễ dàng tham gia ý kiến.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Cơ
quan hành chính ban hành chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa
phương phù hợp với quy định của Chính phủ và phù hợp với thực tiễn địa
phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế - xã hội của địa phương phát triển tốt hơn trong thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế gia đình và điều kiện sống của người dân địa phương ngày càng tốt hơn
trong thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
7. Trụ
sở cơ quan hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC có biển
hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin về việc giải quyết TTHC theo nhiều hình
thức, giúp người dân dễ thấy, dễ hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Cơ
quan hành chính trang bị hệ thống lấy số tự động, phát số hoặc bố trí công
chức hướng dẫn.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10.
Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có đủ chỗ ngồi cho người
dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11.
Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết TTHC đầy đủ, dễ sử
dụng.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
12.
Quy định TTHC được công khai dễ thấy, đầy đủ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13.
Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14.
Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15.
Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy
định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III.
CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
16.
Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17.
Công chức trả lời, giải thích, hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ
hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18.
Công chức tuân thủ đúng quy định trong quy trình giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV.
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
19.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà nhận được là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ,
chính xác.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
|
|
|
|
|
|
21.
Cơ quan hành chính có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
của người dân, tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22.
Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý phản ánh, kiến nghị.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23.
Cơ quan hành chính tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị
của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24.
Cơ quan hành chính thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
VI. MỨC
ĐỘ QUAN TRỌNG CÁC NỘI DUNG NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ
SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN/TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
25.
Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người
dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
26.
Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ người dân trong
giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
27.
Tiếp tục cải thiện quy trình thủ tục hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
28.
Nâng cao hơn nữa năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, viên chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
29.
Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy
cơ quan hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
30.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cung ứng dịch vụ
công.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
31.
Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của đơn vị đối với nhu cầu,
mong đợi của người dân về chất lượng dịch vụ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
32.
Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh,
kiến nghị của người dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C.
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
(1)
Giới tính:
|
1.
Nam □ 2. Nữ
|
□
|
|
|
(2)
Độ tuổi:
|
1.
Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
|
2. Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
5.
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
3. Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
(3)
Trình độ:
|
1.
Tiểu học (cấp I)
|
□
|
5.
Đại học
|
□
|
|
2.
Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6.
Sau đại học
|
□
|
|
3.
Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7.
Khác (xin viết cụ thể):
|
□
|
|
4.
Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
………………………………………
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
--------
|
Mẫu phiếu: 01-QH
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến của Đại biểu HĐND
Thành phố đánh giá công tác cải cách hành chính của UBND….
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của đơn vị cấp Huyện nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5 tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời đối với các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC của Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC
của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
tại Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
6: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức tại Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
7: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Huyện tại Quận/ Huyện/Thị xã (Cấp Huyện ủy quyền)?
Câu hỏi
8: Đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
9: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND
Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
11: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức,
viên chức của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
12: Đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
13: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Quận/Huyện/Thị xã nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
14: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Quận/Huyện/Thị xã tại cơ quan, nơi công cộng và
nơi cư trú?
Câu hỏi
15: Đánh giá năng lực và trách nhiệm của Trưởng phòng cấp huyện và
Chủ tịch UBND cấp xã thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
16: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc tại Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
17: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện chế độ tự chủ về
biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
18: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện
tử của Huyện và các phương tiện khác thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
19: Đánh giá mức độ thuận tiện của quy trình nội bộ (điện tử) thuộc Quận/Huyện/Thị
xã đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/tổ chức?
Câu hỏi
20: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
tại Quận/Huyện/Thị xã?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
21: Giới tính:
Câu hỏi
22: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
23: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
--------
|
Mẫu phiếu: 02-QH
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến
của Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở đánh giá công tác cải
cách hành chính của UBND….
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của đơn vị cấp Huyện nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5 tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời đối với các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC của Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC
của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
tại Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
6: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức tại Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
7: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Huyện tại Quận/ Huyện/Thị xã (Cấp Huyện ủy quyền)?
Câu hỏi
8: Đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
9: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND
Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
11: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức,
viên chức của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
12: Đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
13: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Quận/Huyện/Thị xã nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
14: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Quận/Huyện/Thị xã tại cơ quan, nơi công cộng và
nơi cư trú?
Câu hỏi
15: Đánh giá năng lực và trách nhiệm của Trưởng phòng cấp huyện và
Chủ tịch UBND cấp xã thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
16: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc tại
Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
17: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện chế độ tự chủ về
biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
18: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện
tử của Huyện và các phương tiện khác thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
19: Đánh giá mức độ thuận tiện của quy trình nội bộ (điện tử) thuộc Quận/Huyện/Thị
xã đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/tổ chức?
Câu hỏi
20: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
tại Quận/Huyện/Thị xã?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
21: Giới tính:
Câu hỏi
22: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
23: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
--------
|
Mẫu phiếu: 03-QH
Phiếu
số:
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý kiến
của Chủ tịch UBND cấp xã đánh giá công tác cải cách hành chính
của
UBND….
Thực
hiện Kế hoạch số Kế hoạch số 243/KH-UBND , ngày 05/10/2023 của UBND thành phố Hà
Nội về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 đối
với các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trân trọng đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào một trong các điểm số từ 1 -
5 dưới đây, nhằm đánh giá về công tác CCHC của đơn vị cấp Huyện nêu trên.
Chúng
tôi cam kết những thông tin Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các
phương án trả lời của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị trong năm 2023.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. PHẦN
CÂU HỎI: (Xin Ông/Bà vui lòng đánh giá bằng cách khoanh tròn hoặc tích vào
một trong các điểm số từ 1 - 5 tương ứng từ thấp đến cao)
Câu hỏi
1: Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời đối với các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC của Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
2: Đánh giá việc sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
3: Đánh giá công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC
của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
4: Đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp nhận và
giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
5: Đánh giá tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
tại Quận/ Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
6: Đánh giá tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật đến người dân, tổ chức tại Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
7: Đánh giá hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC của Huyện tại Quận/ Huyện/Thị xã (Cấp Huyện ủy quyền)?
Câu hỏi
8: Đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc của Quận/Huyện/Thị
xã?
Câu hỏi
9: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND
Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
10: Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và ban hành Quy trình giải
quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) thuộc thẩm quyền của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
11: Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức,
viên chức của Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
12: Đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
13: Đánh giá việc phòng, chống tình trạng cán bộ, công chức, viên
chức của Quận/Huyện/Thị xã nhũng nhiễu trong thực thi nhiệm vụ?
Câu hỏi
14: Đánh giá việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Quận/Huyện/Thị xã tại cơ quan, nơi công cộng và
nơi cư trú?
Câu hỏi
15: Đánh giá năng lực và trách nhiệm của Trưởng phòng cấp huyện và
Chủ tịch UBND cấp xã thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
16: Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,
sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc tại
Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
17: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện chế độ tự chủ về
biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
18: Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện
tử của Huyện và các phương tiện khác thuộc Quận/Huyện/Thị xã?
Câu hỏi
19: Đánh giá mức độ thuận tiện của quy trình nội bộ (điện tử) thuộc Quận/Huyện/Thị
xã đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/tổ chức?
Câu hỏi
20: Đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO 9001
tại Quận/Huyện/Thị xã?
B.
THÔNG TIN CHUNG:
Câu hỏi
21: Giới tính:
Câu hỏi
22: Tuổi:
1)
Dưới 25 tuổi
|
□
|
2) Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
3) Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
4) Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
5)
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
Câu hỏi
23: Trình độ chuyên môn:
1)
Trung cấp
|
□
|
2)
Cao đẳng
|
□
|
3)
Đại học
|
□
|
4)
Sau đại học
|
□
|
5)
Trình độ khác: ……………………………………………
Tên đơn vị được khảo sát:…………………….…….
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN/TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Đối với UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố)
A. THÔNG
TIN CHUNG
Để có
cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị của Thành phố thực hiện cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển
khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước Thành phố (cơ quan hành chính) năm 2023. Trân trọng đề nghị
Ông/Bà cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát
phản ánh đúng chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với
Ông/Bà.
Xin
Ông/Bà điền dấu vào
ô (□) lựa chọn; khoanh tròn vào một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương
án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5 = Rất hài lòng, 4 = Hài
lòng, 3 = Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng).
Xin
trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./.
B. PHẦN
CÂU HỎI
Câu hỏi
1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết tên thủ tục hành chính (TTHC) đã
trực tiếp thực hiện giao dịch tại Bộ phận Một cửa trong thời gian từ ngày
01/01/2023 đến nay:
…………………………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………………………….
Câu hỏi
2. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với
việc giải quyết TTHC cho Ông/Bà tại cơ quan, đơn vị:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Khôn g hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
A.
CÔNG TÁC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
1. Cơ
quan hành chính cung cấp, giải thích thông tin theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu, dễ sử
dụng đối với người dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ
quan hành chính thực hiện xin ý kiến của người dân vào các chương trình, kế
hoạch phát triển địa phương theo các hình thức thuận tiện cho người dân, giúp
người dân dễ dàng tham gia ý kiến.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Cơ
quan hành chính ban hành chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa
phương phù hợp với quy định của Chính phủ và phù hợp với thực tiễn địa
phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế - xã hội của địa phương phát triển tốt hơn trong
thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế gia đình và điều kiện sống của người dân địa phương ngày càng tốt hơn
trong thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
7.
Trụ sở cơ quan hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC có
biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Cơ
quan cung cấp thông tin về việc giải quyết TTHC theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ thấy, dễ hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Cơ
quan trang bị hệ thống lấy số tự động, phát số hoặc bố trí công chức hướng
dẫn.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10.
Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có đủ chỗ ngồi cho người dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11.
Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ
quan giải quyết TTHC đầy đủ, dễ sử dụng.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
12.
Quy định TTHC được công khai dễ thấy, đầy đủ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13.
Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14.
Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15.
Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III.
CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
16.
Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17.
Công chức trả lời, giải thích, hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ
hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18.
Công chức tuân thủ đúng quy định trong quy trình giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV.
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
19.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà nhận được là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20. Kết
quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ,
chính xác.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
|
|
|
|
|
|
21.
Cơ quan hành chính có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
của người dân, tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22.
Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý phản ánh, kiến nghị.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của
Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24.
Cơ quan hành chính thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
VI.
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CÁC NỘI DUNG NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN/TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
25.
Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người
dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
26.
Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ người dân trong
giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
27.
Tiếp tục cải thiện quy trình thủ tục hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
28.
Nâng cao hơn nữa năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, viên chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
29.
Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ
quan hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
30.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cung ứng dịch vụ
công.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
31.
Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của cơ quan hành chính đối với nhu cầu, mong đợi
của người dân về chất lượng dịch vụ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
32.
Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh,
kiến nghị của người dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu hỏi
3: Nếu Ông/Bà có hộ khẩu trên địa bàn Quận/huyện/thị xã, xin Ông/Bà
vui lòng cho biết mức độ hài lòng về việc triển khai một số nội dung sau của
chính quyền:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
33.
Việc bầu cử tổ trưởng tổ dân phố/trưởng thôn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
34.
Việc đóng góp tự nguyện cho một công trình công cộng ở xã/phường/thị trấn nơi
sinh sống.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
35.
Việc cung cấp thông tin chính sách, pháp luật từ chính quyền địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
36.
Việc công khai danh sách hộ nghèo của địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
37.
Việc công khai thu, chi ngân sách địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
38.
Việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi
thường thu hồi đất.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
39.
Việc cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
40.
Việc tổ chức công tác tiếp nhận và giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo của địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C.
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
Giới
tính:
|
1.
Nam □ 2. Nữ
|
□
|
|
|
Độ
tuổi:
|
1.
Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
|
2. Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
5.
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
3. Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
Trình
độ:
|
1.
Tiểu học (cấp I)
|
□
|
5.
Đại học
|
□
|
|
2.
Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6.
Sau đại học
|
□
|
|
3.
Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7.
Khác (xin viết cụ thể):
|
□
|
|
4.
Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
………………………………………
|
Tên đơn vị được khảo sát:…………………….…….
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI
LÒNG CỦA TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
NĂM 2023
(Đối với UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố)
A.
THÔNG TIN CHUNG
Để có
cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị của Thành phố thực hiện cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển
khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước Thành phố (cơ quan hành chính) năm 2023. Trân trọng đề nghị
Ông/Bà cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát
phản ánh đúng chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với
Ông/Bà.
Xin
Ông/Bà điền dấu vào
ô (□) lựa chọn; khoanh tròn vào một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương
án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5 = Rất hài lòng, 4 = Hài
lòng, 3 = Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng).
Xin
trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà./.
B. PHẦN
CÂU HỎI
Câu hỏi
1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết tên thủ tục hành chính (TTHC) đã
trực tiếp thực hiện giao dịch tại Bộ phận Một cửa trong thời gian từ ngày
01/01/2023 đến nay:
…………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………
Câu hỏi
2. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với
việc giải quyết TTHC cho Ông/Bà tại cơ quan, đơn vị:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
A.
CÔNG TÁC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
1. Cơ
quan hành chính cung cấp, giải thích thông tin theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ
quan hành chính cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu, dễ sử
dụng đối với người dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ
quan hành chính thực hiện xin ý kiến của người dân vào các chương trình, kế
hoạch phát triển địa phương theo các hình thức thuận tiện cho người dân, giúp
người dân dễ dàng tham gia ý kiến.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Cơ
quan hành chính ban hành chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa
phương phù hợp với quy định của Chính phủ và phù hợp với thực tiễn địa
phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế - xã hội của địa phương phát triển tốt hơn trong
thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6.
Chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển địa phương đã góp phần làm cho
kinh tế gia đình và điều kiện sống của người dân địa phương ngày càng tốt hơn
trong thời gian qua.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
7.
Trụ sở cơ quan hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC có
biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Cơ
quan cung cấp thông tin về việc giải quyết TTHC theo nhiều hình thức, giúp
người dân dễ thấy, dễ hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Cơ
quan trang bị hệ thống lấy số tự động, phát số hoặc bố trí công chức hướng
dẫn.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10.
Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có đủ chỗ ngồi cho người dân.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11.
Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ
quan giải quyết TTHC đầy đủ, dễ sử dụng.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
12.
Quy định TTHC được công khai dễ thấy, đầy đủ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13.
Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14.
Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15.
Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III.
CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
16.
Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17.
Công chức trả lời, giải thích, hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ
hiểu.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18.
Công chức tuân thủ đúng quy định trong quy trình giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV.
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
19.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà nhận được là đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20.
Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ,
chính xác.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
|
|
|
|
|
|
21.
Cơ quan hành chính có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
của người dân, tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22.
Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý phản ánh, kiến nghị.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của
Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24.
Cơ quan hành chính thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị của Ông/Bà.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
VI.
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CÁC NỘI DUNG NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN/TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
25.
Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp thông tin cho người
dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
26.
Nâng cao hơn nữa chất lượng trụ sở, trang thiết bị phục vụ người dân trong
giải quyết công việc.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
27.
Tiếp tục cải thiện quy trình thủ tục hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
28.
Nâng cao hơn nữa năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, viên chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
29.
Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ
quan hành chính.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
30.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cung ứng dịch vụ
công.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
31.
Nâng cao hơn nữa sự quan tâm của cơ quan hành chính đối với nhu cầu, mong đợi
của người dân về chất lượng dịch vụ.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
32.
Nâng cao hơn nữa chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh,
kiến nghị của người dân/tổ chức.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu hỏi
3: Nếu Ông/Bà có hộ khẩu trên địa bàn Quận/huyện/thị xã, xin Ông/Bà
vui lòng cho biết mức độ hài lòng về việc triển khai một số nội dung sau của
chính quyền:
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
(5)
|
(4)
|
(3)
|
(2)
|
(1)
|
33.
Việc bầu cử tổ trưởng tổ dân phố/trưởng thôn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
34.
Việc đóng góp tự nguyện cho một công trình công cộng ở xã/phường/thị trấn nơi
sinh sống.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
35.
Việc cung cấp thông tin chính sách, pháp luật từ chính quyền địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
36.
Việc công khai danh sách hộ nghèo của địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
37.
Việc công khai thu, chi ngân sách địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
38.
Việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi
thường thu hồi đất.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
39.
Việc cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
40.
Việc tổ chức công tác tiếp nhận và giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo của địa phương.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C.
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
Giới
tính:
|
1.
Nam □ 2. Nữ
|
□
|
|
|
Độ
tuổi:
|
1.
Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ
50 - 60 tuổi
|
□
|
|
2. Từ
25 - 34 tuổi
|
□
|
5.
Trên 60 tuổi
|
□
|
|
3. Từ
35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
Trình
độ:
|
1.
Tiểu học (cấp I)
|
□
|
5.
Đại học
|
□
|
|
2.
Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6.
Sau đại học
|
□
|
|
3.
Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7.
Khác (xin viết cụ thể):
|
□
|
|
4.
Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
………………………………………
|