ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 214/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án xác định chỉ số Cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-BNV ngày
25/5/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách
hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; năm 2020 tỉnh Hà Giang đạt 83,87 điểm, xếp thứ 33/63 tỉnh,
thành phố (tăng 4,64 điểm và 20 bậc so với năm 2019).
Để phát huy những
mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế về Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX) năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao
chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đề cao vai trò
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số
PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số
các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) chỉ số PAR INDEX đã đạt
điểm và thứ hạng từ nhóm B (từ 80% đến dưới 90%) trở lên; cải thiện, khắc
phục những tồn tại, hạn chế năm 2020, nhằm giữ và thăng hạng bền vững chỉ số PAR
INDEX tỉnh Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là
các sở ngành được giao nhiệm vụ chủ trì tham mưu các nội dung, lĩnh vực CCHC:
(1) Sở Tư pháp (lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL), (2) Văn phòng UBND tỉnh (lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính),
(3) Sở Nội vụ (các lĩnh vực chỉ đạo điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ), (4) Sở
Tài chính (lĩnh vực cải cách tài chính công,
TC thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được Chính phủ giao), (5) Sở Thông tin và Truyền thông (xây dựng và phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số), (6) Sở Khoa học và Công nghệ (TC áp dụng quy trình ISO) (7) Sở
Kế hoạch và Đầu tư (các TC về mức độ thu hút đầu tư, mức độ phát triển doanh
nghiệp của tỉnh, tỷ lệ tăng tổng sản phẩm
trên địa bàn, mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao); (8) các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các TC chỉ số hài
lòng về tiếp cận dịch vụ, chỉ số hài lòng về
giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC, chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết
TTHC, chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh
liên quan đến TTHC) phải thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc; đánh giá đầy đủ và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa
phương theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ ban hành.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng công vụ giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2021 (Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang),
Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất
lượng thực thi nhiệm vụ công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kế
hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh về Cải thiện và nâng cao Chỉ
số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hà Giang năm 2021.
- Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh
phải cụ thể hoá thành Kế hoạch của ngành mình, cấp mình, có giải pháp phù hợp với
thực tế địa phương, đơn vị; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh
theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung và mục
tiêu “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”
1.1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch
cải cách hành chính năm: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên.
- Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ (gồm báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng,
nội dung và thời gian theo quy định).
- Về kiểm tra
công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên
đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC;
đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Đài phát thanh - Truyền hình của
tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.
- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải
pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tham mưu tổ
chức thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
2. Nội dung và mục
tiêu “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả
thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Thực hiện rà soát tham mưu UBND tỉnh
công bố kịp thời danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Rà soát văn bản QPPL: Việc rà soát
văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát. Kịp thời
tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý văn bản khi phát hiện văn bản có mâu thuẫn, chồng chéo, không còn
phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Xử lý 100% văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị.
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất;
tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh.
3. Nội dung và mục
tiêu “Cải cách thủ tục hành chính”
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được
giao; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố, công khai thủ tục hành
chính đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định ủy
quyền của UBND tỉnh; 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ hành
chính công của tỉnh. 100% số TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử
(TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và tại Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã; đưa 80% số TTHC của ngành dọc trở lên trong danh mục TTHC được Thủ tướng
chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 được tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. Số TTHC hoặc nhóm TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.
- Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ
sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95 % - 100%; thực hiện đầy đủ việc
xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC; tổ
chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã; phấn đấu 80% trở lên cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được đánh giá đạt loại Tốt.
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
đồng thời công khai đầy đủ kết quả trả lời PAKN theo quy định.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Nội dung và mục
tiêu “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Triển khai thực hiện các nội dung về
sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
các phòng chuyên môn cấp huyện theo các Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của
Bộ Nội vụ tại Công văn số 5035/BNV-TCBM ngày 24/9/2020 và các văn bản khác có
liên quan; thực hiện đúng quy định, hợp lý về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các
cơ quan hành chính. Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Sử dụng biên chế hành chính và số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính và số lượng người làm việc được giao.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về phân
cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ và các bộ, ngành ban
hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước
đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phối hợp điều tra xã hội học về
đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh.
5. Nội dung và mục
tiêu “cải cách chế độ công vụ”
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý (trong trường hợp chia
tách, sáp nhập, thành lập mới trong năm). Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm: Đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực
hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đúng quy định về:
+ Tuyển dụng công chức tại các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Giang.
+ Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền).
- Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ
quan hành chính: Bảo đảm 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ
nhiệm đúng quy định.
- Thực hiện quy định về đánh giá, phân
loại công chức, viên chức năm 2021 bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định. Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính, trong năm không có lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương; lãnh đạo
cấp sở, ngành, huyện và tương đương; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đạt 100% kế hoạch giao.
- 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác
động của cải cách đến: Quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức của tỉnh.
6. Nội dung và mục
tiêu “Công tác cải cách Tài chính công”
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được
giao.
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.
- Phấn đấu số tiền nộp ngân sách nhà
nước đạt 100% theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính, ngân sách được thực hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý; Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh
Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng ô tô chuyên dùng; Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng; Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh
quy định danh mục thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình,
danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- 100% số cơ quan, tổ chức, đơn vị từ
cấp huyện trở lên được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công phải ban
hành quy chế quản lý.
- 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số
167/2017/NĐ-CP .
- Tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm
năm 2021:
+ Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên tăng so với năm 2020 ít nhất từ 02 đơn vị trở lên.
+ 100 % số đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài
chính (không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm) hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm.
- Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước
(chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so
với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về
đánh giá tác động của cải cách đến quản lý Tài chính công.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác cải cách Tài chính công của tỉnh.
7. Nội dung và mục
tiêu “xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số”
7.7. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Xây dựng, vận hành nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) đạt từ 90% trở
lên.
+ Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng (đối với các sở, ngành đạt từ 65% trở lên; đối với các
phòng chuyên môn cấp huyện đạt từ 40% trở lên; đối với cấp xã đạt từ 15% trở
lên).
+ Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản
lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI):
+ Tỷ lệ số TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) đạt từ 50%
trở lên so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI.
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ
quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ
sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 5% trở lên.
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã được trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển
khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với với tổng số hồ sơ
đã trả kết quả giải quyết trong
năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC đã
triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 20% trở
lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác
động của cải cách đến Hiện đại hóa hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả công tác Hiện đại hóa hành chính của tỉnh.
7.2 Văn phòng UBND tỉnh chủ trì
phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt cổng
dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử đầy đủ chức
năng theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
và các văn bản hướng dẫn có liên quan kết nối liên thông tới 100% sở, ngành,
UBND huyện và UBND cấp xã trong tỉnh. Báo cáo phát triển Chính phủ điện tử phải
có đầy đủ số liệu về hiện trạng xử lý hồ sơ một cửa điện tử.
+ Xây dựng, vận hành cồng dịch vụ
công (DVC) trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy
định tại Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt.
+ Phấn đấu 100% DVC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tích hợp, cung cấp trên DVC quốc gia.
+ Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh có các chức năng, yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của
UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Công văn số 7798/VPCP-KSTT ngày 18/9/2020 và các văn bản khác có liên quan đạt
từ 30% trở lên.
- Về cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
+ Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trong năm đạt từ
50% trở lên.
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3,4 (bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của các bộ triển khai như các lĩnh vực: Tư pháp, đăng ký kinh doanh,
giao thông vận tải, đất đai, lao động - thương binh
và xã hội ...so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực
tuyến và truyền thống của các TTHC có phát sinh hồ
sơ trực tuyến mức độ 3 và 4) đạt từ 20 % trở lên.
7.3. Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị
hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 của tỉnh.
8. Nội dung và mục
tiêu “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển KT-XH
của tỉnh”:
8.1. Điều tra, khảo sát sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ số SIPAS) năm 2021
a) Thủ trưởng các sở ban, ngành;
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã: Công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận "một cửa", nâng cao đạo đức
công vụ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành
chính đúng (hoặc trước hạn), không để người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải
đi lại nhiều lần; tiếp nhận và xử lý kịp thời các ý kiến kiến nghị, phản ánh
liên quan đến thủ tục hành chính đạt từ 80% trở lên.
b) Sở Nội vụ: phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan khảo
sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8.2. Tác động của cải cách đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất
các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng
tâm của năm 2021 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được
Chính phủ giao; tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao.
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm
2021 cao hơn năm 2020.
- Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm 2021 tăng từ 20% trở lên so với năm 2020.
- Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP) cao hơn so với năm trước liền kề.
- Hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ
tiêu phát triển kinh tế xã hội do HDND tỉnh giao.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp,
đánh giá kết quả tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
của tỉnh.
b) Sở Tài chính: chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất
các giải pháp nhằm đạt tiêu chí:
- Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2020.
- Thực hiện thu ngân sách năm 2021 của
tỉnh vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực CCHC của tỉnh)
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số
PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021 gắn với báo cáo cải cách
hành chính theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị:
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế
hoạch này, xây dựng Kế hoạch của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có
hiệu quả các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính. Các
cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp
với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải
pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định
tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.
- Thường xuyên quán triệt, kiểm tra,
đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền
quản lý theo Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh,
thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người
dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo
cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội
vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công trách nhiệm
chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và
nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021, UBND tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bí thư Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ
SỐ CCHC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 214/KH-UBND
ngày 23/7/2021 của UBND
tỉnh Hà Giang)
STT
|
Lĩnh
vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả năm 2020
|
Mục
tiêu năm 2021
|
Thời
gian ban hành/ thực hiện
|
Phân
công trách nhiệm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8.5
|
7.88
|
8.5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Kế hoạch
Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch; Báo cáo trước ngày 25/12
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
Trước ngày 25 tháng cuối quý
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.0
|
1.96
|
2.0
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Quý
III
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.0
|
0.96
|
1.0
|
Quý
IV
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị được kiểm tra
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trước
ngày 25/12
|
- Sở
Nội vụ
-
Văn phòng UBND tỉnh;
-
Đài
PTTH
tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
1.5
|
Sáng kiến trong cải cách hành
chính
|
2.0
|
1.5
|
2.0
|
Trong
năm 2021
|
- Sở
Nội vụ,
- Sở
Khoa học và
Công
nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.5
|
1.42
|
1.5
|
Theo
yêu cầu nhiệm vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI TỈNH
|
5.0
|
5.0
|
5.0
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi THPL
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2.2
|
Rà soát VBQPPL
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Tháng
1 năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.0
|
0.5
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.5
|
12.34
|
13.5
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền.
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC.
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
3.5
|
2.5
|
3.5
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố.
|
0.25
|
0
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.2.4
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC.
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai
|
3.2.5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
|
0.75
|
0
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện công khai
|
3.2.6
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
3.0
|
3.0
|
3.0
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
|
Các
cơ quan ngành dọc tại địa phương UBND cấp huyện, cấp xã
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,cấp xã
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5.0
|
4.84
|
5.0
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
1.45
|
1.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra
|
Các
Sở, ban, ngành
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND Cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
1.43
|
1.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đôn đốc
|
UBND
các huyện, thành phố
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.0
|
0.95
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
7.0
|
5.88
|
7.0
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
2.38
|
3.5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.5
|
0.5
|
1.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
1.0
|
0.88
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
2.5
|
2.5
|
2.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.3.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7.5
|
6.75
|
7.5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu CCVC theo vị
trí việc làm
|
2.5
|
2.0
|
2.5
|
|
|
|
5.1.1
|
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy
định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.0
|
0.5
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện,
cấp xã
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
0.5
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
1.25
|
1.25
|
1.25
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, ký cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trước
ngày 31/01 năm sau
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
8.0
|
6.39
|
7.3
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3.0
|
2.39
|
2.8
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1.0
|
0.78
|
0.9
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương.
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
|
1.0
|
0.61
|
0.9
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của tỉnh về quản lý sử dụng tài sản công
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan có liên quan
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
3.0
|
2.0
|
2.5
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
0.5
|
0
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0.5
|
0
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7
|
XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
11.0
|
9.89
|
10.5
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của tỉnh
|
7.25
|
6.88
|
7.15
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.1.2
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý
văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
7.1.5
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp
chính quyền
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.1.6
|
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.1.7
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.1.8
|
Xây dựng, vận hành cổng dịch vụ
công
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.1.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
1.0
|
0.63
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.1.10
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.1.11
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND
tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.5
|
1.01
|
1.1
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.5
|
0.06
|
0.1
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
1.0
|
0.95
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.25
|
1.0
|
1.25
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.25
|
0
|
0.25
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7.4.2
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
8
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
6.0
|
2.0
|
5.0
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh (SIPAS)
|
Bộ Nội
vụ đánh giá
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh.
|
1.0
|
0
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của
tỉnh
|
2.0
|
1
|
1.5
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm 2021
|
1.0
|
0
|
0.5
|
Trong
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Cục thuế
tỉnh
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
Cục
thuế tỉnh
|
8.5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
|
1.0
|
0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
8.6
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KTXH do HĐND tỉnh giao
|
1.0
|
0
|
1.0
|
Trong
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tổng số:
|
66.5
|
56.13
|
64.3
|
|
|
|
Ghi chú: Mục tiêu năm 2021 tăng 8,17 điểm
(14,6%) so với năm 2020.