ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 21 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ; CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2022
Căn cứ Quyết định
số 36/QĐ-BTP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật năm 2022,
Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL);
hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có
chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kết luận số
80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác
PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL;
Luật Hòa giải ở cơ sở và tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số:
1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW;
21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng phối hợp PBGDPL; 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 quy định về xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.2. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện góp phần đưa
công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ngày
càng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của người dân và xã hội, góp phần thiết thực
trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
1.3. Đa dạng hóa
các hình thức PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với
hoạt động chuyển đổi số, từng bước đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt
và thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về PBGDPL, hòa giải
ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong
các văn bản pháp luật, các Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng,
thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của địa phương.
2.2. Bám sát và
thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách nhiệm
người đứng đầu; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan
thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng
cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
2.3. Bảo đảm có
trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả; đa dạng hóa, huy động,
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Tham mưu hoàn thiện thể chế, ban hành văn bản triển khai thực hiện
công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức tổng kết
10 năm thực hiện Luật PBGDPL.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian
hoàn thành: Quý IV/2022.
b) Ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2022-2027.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian
hoàn thành: Quý II/2022.
c) Ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Quý III/2022.
d) Ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật”.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Quý II/2022.
đ) Ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia
công tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở”.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Quý III/2022.
e) Ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp giai đoạn 2022-2027”.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn
thành: Quý II/2022.
g) Ban hành văn bản
chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Cơ quan chủ
trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian
hoàn thành: Quý II/2022.
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian
hoàn thành: Kế hoạch; ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn vào Quý I/2022; các nội dung, nhiệm vụ khác thực hiên thường xuyên, theo
đề nghị của cơ quan, đơn vị chức năng.
1.3. Triển khai thực hiện các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL,
hòa giải ở cơ sở
a) Triển khai có
hiệu quả Chương trình PBGDPL giai đoạn 2022-2027 sau khi Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Quy II-IV/2022.
b) Triển khai thực
hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong
quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” sau
khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
c) Triển khai thực
hiện Đề án “Đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” sau
khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
d) Triển khai thực
hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” sau
khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
đ) Tổ chức thực
hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL gắn với vận động quần chúng
Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân”.
- Cơ quan thực
hiện: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
e) Triển khai thực
hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công
tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở” sau khi được
Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
g) Triển khai thực
hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
giai đoạn 2022-2027” sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
h) Triển khai thực
hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng,
chống tra tấn”
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Công an tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
i) Tiếp tục triển
khai và tổ chức tổng kết việc thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa
giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
k) Triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp PBGDPL giữa các cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện: Các cơ quan ký kết Chương trình phối hợp.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
1.4. Chủ động, tích cực thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL,
hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình
hình mới
a) Thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 471/QĐ- TTg ngày 26/4/2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
b) Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
c) Xây dựng dữ liệu
phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
phối hợp trong việc cập nhật, quản lý, vận hành Trang Thông tin điện tử Phổ biến,
giáo dục pháp luật tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
1.5. Thực hiện các chương trình truyền thông về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở,
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
1.6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực, nghiệp
vụ cho nguồn nhân lực làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở
a) Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số
3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
chú trọng là người dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
b) Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết
định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố,
kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút
lực lượng công an, cán bộ công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham
gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ
trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh trong việc tham mưu Hội
đồng triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2022.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có thành viên tham
gia Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; cơ quan tư pháp, cơ quan có thành viên tham
gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực
hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp
PBGDPL tỉnh.
b) Hướng dẫn, tổ
chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam đi vào chiều sâu, thiết thực
gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm; cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày
09/11/2022.
c) Triển khai
công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường:
(i) Tổng kết 12
năm thực hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT- BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác
PBGDPL trong nhà trường.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
(ii) Đổi mới nội
dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân; tập
huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo
dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà
trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho
học sinh, sinh viên.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
d) Tổ chức thực
hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, khai
thác, quản lý Tủ sách pháp luật bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Cơ quan chủ
trì: Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
đ) Tổ chức thực
hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và
chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Thời gian
hoàn thành: Cả năm.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ
trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
b) Phối hợp với
cơ quan dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở
gắn với phong trào thi đua “dân vận khéo”.
- Cơ quan chủ
trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
2.3. Công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
a) Tổ chức thực
hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số
09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực
hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg .
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở
Tài chính; Công an tỉnh.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
b) Triển khai có
hiệu quả nhiệm vụ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp
giai đoạn 2021-2025.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị,
tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch
này ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện trong phạm vi
quản lý của cơ quan, đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng (trước ngày
10/6) và 01 năm (trước ngày 20/11), gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
2. Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, định hướng công
tác PBGDPL cho Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, địa
phương cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh của địa phương.
3. Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung
nêu tại phần II Kế hoạch này chủ động tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện có hiệu quả theo Kế hoạch đề ra.
4. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện theo quy
định.
5. Sở Tài chính tham mưu với cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh quan tâm phối hợp thực hiện
và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học, công báo - KSTTHC;
- Lưu: VT-NC (Ng).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|