ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 205/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 24 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX), CHỈ SỐ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(SIPAS) TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày
06/5/2022 của Bộ hưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách
hành chính (PAR Index) năm 2021 của các bộ, cơ quan ngành bộ, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 352/QĐ-BNV ngày 29/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2021,
theo đó, Chỉ số PAR Index năm 2021 của tỉnh Quảng Ninh đạt 91,14 điểm, xếp thứ
2/63 tỉnh, thành phố trong cả nước (tăng 0,1 điểm và giảm 01 bậc so với năm
2020), Chỉ số SIPAS đạt 94,07%, xếp thứ 1/63 tỉnh, thành phố trong cả nước (giảm
1,69% và giữ nguyên thứ hạng so với năm 2020).
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân
tích chuyên sâu Chỉ số PAR Index, SIPAS tỉnh Quảng Ninh năm 2021, ý kiến chỉ đạo
của Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo Bộ Nội vụ và nhũng khuyến nghị của Chuyên gia tại Hội
nghị phân tích ngày 20/7/2022, để kịp thời đề ra các giải pháp khắc phục những
tồn tại nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà
nước (SIPAS) tỉnh Quảng Ninh năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình
hành động số 131/CTr-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
3322/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 4788/QĐ-UBND
ngày 30/12/2021 về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm
2022.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân trong hệ thống cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (đặc biệt
là trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương) trong việc
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nói chung và Chỉ số PAR Index, Chỉ số
SIPAS của tỉnh nói riêng.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2022 nhằm tạo động lực thực sự
để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng, hiệu quả; nâng
cao chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công trong toàn tỉnh.
- Xác định cụ thể trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn
thành các mục tiêu duy trì và cải thiện về thứ hạng, điểm số Chỉ số PAR Index,
SIPAS.
- Phấn đấu năm 2022 các lĩnh vực đánh
giá, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS được cải
thiện so với kết quả đã đạt được năm 2021; tăng điểm của từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần chưa đạt điểm hoặc đạt điểm chưa cao, còn dư địa trong năm 2021.
Chỉ số PAR Index năm 2022, phấn đấu đạt 93,157 điểm (tăng 2,017 điểm so với năm
2021) và nằm trong nhóm dẫn đầu toàn quốc; Chỉ số SIPAS năm 2022 phấn đấu tỷ lệ
hài lòng đạt trên 95% (tăng trên 0,43% so với năm 2021) và nằm trong nhóm dẫn đầu
toàn quốc.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác cải cách hành chính; cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số
SIPAS của tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị. Nâng cao vai
trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển
khai các nhiệm vụ cải cách hành chính và có biện pháp khắc phục hiệu quả đối với
các nội dung còn hạn chế để cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS
trong năm 2022.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
thực hiện của từng tiêu chí, nội dung phải đạt được hàng năm của từng cơ quan,
đơn vị; phát huy những mặt mạnh đã đạt được, nghiêm túc khắc phục những tồn tại,
hạn chế nhằm cải thiện, giữ và tăng dần vị trí xếp hạng các nội dung, tiêu chí,
tiêu chí thành phần trong các Chỉ số.
- Triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch
đồng bộ ở tất cả các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở; các sở, ban, ngành liên
quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan và triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC theo chuyên ngành quản lý trên địa
bàn tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các
nhiệm vụ CCHC tại đơn vị và triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả
các nhiệm vụ CCHC tại tất cả các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
II. NỘI DUNG VÀ
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2022
1.1. Công tác
chỉ đạo điều hành
a) Nội dung triển khai
- Chủ động triển khai hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ theo Quyết định số 4788/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2022 và thực hiện nghiêm túc chế
độ báo cáo định kỳ, báo cáo năm và báo cáo đột xuất theo đúng quy định của Bộ Nội
vụ.
- Thực hiện tuyên truyền về CCHC theo
Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh hiệu quả thông qua các
hình thức khác nhau. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đổi mới nội dung,
hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm cán bộ, công chức
trong thực thi công vụ; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức
về CCHC.
- Triển khai công tác kiểm tra, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh;
Tham mưu xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. Các sở, ngành được
giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính chủ động triển khai việc kiểm tra
theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh, các Ban Chỉ đạo của tỉnh ban hành đảm bảo thời
gian, tiến độ, hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp
tục mở rộng các hình thức tuyên truyền, vận động, khuyến khích cán bộ, công chức,
viên chức nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, cách làm mới trong thực hiện cải
cách hành chính; đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận sáng kiến, giải pháp
và thực hiện nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức tiếp
xúc doanh nghiệp, diễn đàn đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo sở, ngành với
doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng, tính kịp thời
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động,
sáng tạo trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Thường xuyên, chủ động rà soát, kiểm
kê, đôn đốc, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao để triển khai thực hiện kịp thời, đảm bảo thời gian đúng quy định,
tránh bỏ sót nhiệm vụ.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
* Riêng việc thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; Trung tâm Truyền thông tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
1.2. Công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung triển khai
- Triển khai kịp thời Quyết định số
174/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 về việc ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL), công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh năm
2022”; Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 về việc ban hành kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022. Kịp thời
phát hiện những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc hết hiệu lực, cần sửa đổi,
bổ sung để đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời.
- Đảm bảo triển khai 100% các nội
dung trong kế hoạch và phải có thống kê, tổng hợp, báo cáo chi tiết, kịp thời,
theo quy định của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện kiểm tra, xử lý, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật hiệu quả, đảm bảo 100% số văn bản quy phạm pháp luật
phải được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau
rà soát; 100% văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý.
- Nâng cao chất lượng các văn bản
QPPL do tỉnh ban hành: Mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả....Các sở,
ban, ngành, địa phương khi tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật cần
đánh giá kỹ lưỡng, đầy đủ, toàn diện các yếu tố tác động tích cực, tiêu cực sẽ ảnh
hưởng khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp
huyện - cơ quan được giao kiểm soát, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật cần
phải rà soát kỹ để đảm bảo đúng chặt chẽ, đúng quy trình, quy định tại Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020 và Nghị định
số 34/NĐ-CP năm 2016, Nghị định số 154/NĐ-CP năm 2020.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu
cho UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, địa phương rà soát toàn bộ văn bản quy phạm
pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế
các văn bản quy phạm pháp luật chưa phù hợp, tính khả thi chưa cao, thời gian
ngay trong tháng 8/2022.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.3. Công tác cải
cách thủ tục hành chính
a) Nội dung triển khai
- Thực hiện, đảm bảo 100% nội dung nhiệm
vụ Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh Quảng Ninh năm 2022 đã đề
ra. Tất cả các vấn đề phát hiện qua rà soát thẩm quyền của tỉnh phải được xử
lý, hoặc kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương xử lý, sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến TTHC.
- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị công bố TTHC theo quy định và công khai TTHC kịp thời. Duy trì
việc cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia (chậm nhất là trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố).
- Tiếp tục thực hiện công tác rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương liên quan trong việc kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, thiếu tính khả thi thuộc thẩm
quyền ban hành của tỉnh.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các
hình thức, quy trình tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC
và công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP , Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , Nghị định
số 92/20 17/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả các TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP. Đôn đốc, kiểm tra việc niêm yết công khai nội dung hướng dẫn về
TTHC đảm bảo thuận lợi cho người dân, tổ chức dễ dàng tra cứu, tiếp cận thông
tin.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương phải
phân định rõ các bước trong quy trình giải quyết TTHC, đảm bảo rõ người rõ việc,
rõ thời gian hoàn thành. Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia quy
trình giải quyết TTHC hàng ngày phải thường xuyên rà soát hồ sơ TTHC nhằm đảm bảo
giải quyết kịp thời, không để xảy ra quá hạn; tăng cường kiểm tra, giám sát để
kịp thời phát hiện, cử cán bộ, công chức thay thế đối với các trường hợp chuyên
môn chưa đáp ứng yêu cầu hoặc trường hợp chậm xử lý giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ
chức, công dân; xem xét, kiến nghị xử lý các trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức có sai phạm trong quá trình giải quyết TTHC.
- Các sở, ngành, Chủ tịch UBND các địa
phương quán triệt, thực hiện nghiêm việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, xử
lý nghiêm các trường hợp cán bộ nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện các thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về kết quả giải quyết, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị
mình.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh theo dõi kịp thời, đề xuất UBND tỉnh ban hành văn
bản chỉ đạo chấn chỉnh tình trạng quá hạn trong giải quyết hồ sơ.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh;
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
1.4. Công tác cải
cách tổ chức bộ máy
a) Nội dung triển khai
- Rà soát, quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số
162-KH/TU ngày 26/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số
28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Văn bản số 1783/UBND-TH5 ngày 23/3/2022 về thực
hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị và Công điện số
209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh về việc tinh giản
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh năm 2022 - 2023.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
142/KH-UBND ngày 30/7/2021 về thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của
Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc, định hướng đã đề
ra, trong đó tập trung đẩy mạnh công tác phân cấp, phân quyền theo quy định của
pháp luật và tình hình thực tiễn của tỉnh trên 12 ngành, lĩnh vực.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
quản lý nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và chính
quyền địa phương theo Nghị quyết số 04/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Rà
soát và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân
cấp cho các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra thực hiện phân cấp.
- Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra và tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, đảm bảo 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra phải
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ đối với
công tác tổ chức bộ máy. Các sở, ngành thực hiện các quy định về phân cấp do tỉnh,
Chính phủ ban hành.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan.
1.5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Nội dung triển khai
- Triển khai Quyết định số
561/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên năm 2022 và phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng
năm 2022 của tỉnh và đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch được giao.
- Xác định cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện theo Đề án đã được phê duyệt. Đảm bảo 100%
các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và
khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố trí
viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng
với từng vị trí.
- Thực hiện tuyển dụng công chức tại
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật
Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đánh giá
công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; tổ chức thi nâng ngạch,
thi thăng hạng theo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng.
- Việc bổ nhiệm công chức phải tuân
thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ,
công chức, các văn bản hướng dẫn thi hành và theo quy định phân cấp quản lý cán
bộ của tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát quá
trình thực thi công vụ của đội ngũ CBCCVC để kịp thời ngăn ngừa vi phạm nhỏ
tích tụ thành sai phạm lớn dẫn đến kỷ luật; rà soát lại các cơ chế, chính sách
thu hút người tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
để sửa đổi, bổ sung, thay thế các chính sách phù hợp với thực tiễn; đổi mới quy
trình tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đảm bảo chất lượng, khách quan
minh bạch.
- Chủ tịch UBND các địa phương ban
hành hướng dẫn, rà soát trình độ cán bộ trước khi thực hiện quy trình bầu vào
các chức danh cán bộ cấp xã, đảm bảo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã
đạt chuẩn theo quy định.
- Triển khai các giải pháp cụ thể để
nâng cao điểm số đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm tối
đa: Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và
các tiêu chí được đánh giá qua điều tra xã hội học và phối hợp điều tra xã hội
học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức, tác động của
cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ; Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
1.6. Cải cách
tài chính công
a) Nội dung triển khai
- Tiếp tục triển khai các giải pháp
thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập. Triển
khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Xây dựng và ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản
lý của địa phương; ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch
vụ sự nghiệp công.
- Rà soát, nâng mức độ tự chủ tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công % để có thêm số đơn vị đạt tiêu chí theo
quy định. Bảo đảm thực hiện đứng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính được phát hiện.
- Triển khai có hiệu quả các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Quảng Ninh theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh.
- Thực hiện nâng cao chất lượng trong
công tác lập, thẩm định, tổng hợp, tham mưu và chấp hành dự toán thu - chi ngân
sách hàng năm gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Chủ động, linh hoạt trong tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách đảm
bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; Quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực tài chính, tài sản công ở tất cả các cấp ngân sách, chống tình trạng sử dụng
lãng phí, sai mục đích và thất thoát tài sản.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, xử lý vi phạm trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước gắn với
trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương tài chính
ngân sách nhà nước, đảm bảo công khai, minh bạch, không để xảy ra tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí, “lợi ích nhóm”.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt
điểm tối đa và nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa đối với lĩnh
vực cải cách tài chính công tại các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách và phối hợp điều tra xã hội học tác động của cải cách đến quản lý tài
chính công của tỉnh: Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí của cơ quan, đơn vị; Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công; Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính; Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
1.7. Xây dựng
và Phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số
a) Nội dung triển khai
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
01/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch sổ 60/KH-UBND ngày 01/3/2022 của
UBND tỉnh thực hiện Đề án số 06 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử.
- Tăng cường giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử: chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi
văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính công khai,
minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
- Tiếp tục triển khai giải quyết thủ
tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh để giảm tối đa chi phí cho người dân, doanh
nghiệp.
- Tích cực tuyên truyền cho người dân
lựa chọn và sử dụng phương thức nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ
công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh nhằm thay đổi nhận thức, thói quen,
sự e ngại của cá nhân, tổ chức đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến,
góp phần tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến hiện nay, giảm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông khẩn
trương triển khai các dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt: Dự án Phát triển nền tảng
tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP)tại Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 15/3/2022;
dự án Nâng cấp hệ thống một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh tại Quyết
định số 616/QĐ-UBND ngày 09/3/2022.
- Thực hiện nghiêm Quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng Hệ thống phần mềm ISO điện tử theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh tại Quyết định
số 495/QĐ-UBND ngày 25/2/2022.
- Thường xuyên, kịp thời đăng tải văn
bản chỉ đạo điều hành của tỉnh để cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
tỉnh kịp thời để khắc phục những hạn chế đã được chỉ ra.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt
điểm tối đa, nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa và phối hợp điều
tra xã hội học tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính của tỉnh; Tính
kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh;
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh; Mức
độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của tỉnh.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.8 Đánh giá
các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
a) Nội dung triển khai
- Tham mưu ban hành các chính sách
thu hút đầu tư, tạo môi trường thuận lợi để khuyến khích các doanh nghiệp về đầu
tư sản xuất và đầu tư mở rộng sản xuất. Triển khai các giải pháp để tăng tỷ lệ
doanh nghiệp thành lập mới; tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP); hoàn thành
đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND tỉnh giao.
- Tiếp tục hỗ trợ, tư vấn hướng dẫn
miễn phí cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trong lĩnh vực đầu
tư trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử miễn phí cho doanh nghiệp.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt
điểm tối đa và nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa tại tiêu chí,
tiêu chí thành phần: Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
hàng năm; Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh, Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP), Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh
giao.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Kế hoạch này)
2. Nâng cao Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh
Quảng Ninh
2.1. Tiêu chí về
“Tiếp cận dịch vụ”
a) Nội dung triển khai
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin
để người dân, tổ chức biết về cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC một cách dễ
dàng, nhanh chóng tại trụ sở của cơ quan, đơn vị, trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
trên Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị. Ngoài ra, mở rộng các hình thức
thông tin để người dân, tổ chức biết về cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC qua:
Đài Phát thanh, Đài Truyền hình tỉnh, Trung tâm Truyền thông - Văn hóa cấp huyện,
Bảng điện tử, Bảng tin tại Nhà Văn hóa, Khu dân cư, Tổ dân phố,...
- Tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích, qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4.
- Trung tâm phục vụ HCC tỉnh, Trung
tâm HCC cấp huyện bố trí chỗ ngồi đầy đủ cho người dân, doanh nghiệp khi đến
làm việc; UBND cấp huyện nghiên cứu, bố trí, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hiện đại cấp xã đảm bảo đủ diện tích theo quy định, đủ chỗ ngồi chờ
cho người dân, tổ chức khi đến làm việc (đối với các đơn vị cấp xã mới sáp nhập,
đơn vị cấp xã trụ sở làm việc chưa đáp ứng yêu cầu).
- Thực hiện công khai các TTHC, phí,
lệ phí, các thông tin hoạt động của địa phương tại Trụ sở làm việc đảm bảo thuận
lợi cho người dân, tổ chức khi đến làm việc.
- Rà soát lại các trang thiết bị phục
vụ cho người dân, tổ chức khi đến làm việc đảm bảo thuận lợi, dễ tra cứu, dễ sử
dụng (các kiots tra cứu, máy tính, máy scan...).
- Tập trung đầu tư đầy đủ trang thiết
bị hiện đại, dễ sử dụng để người dân, tổ chức sử dụng trong quá trình giải quyết
TTHC. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống 1 cửa điện tử.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Truyền thông tỉnh, Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.2. Tiêu chí về
“Thủ tục hành chính”
a) Nội dung triển khai
- Công khai đầy đủ, công khai, kịp thời,
dễ tiếp cận các TTHC được thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa hiện
đại cấp xã trên trang Dịch công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên
Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị; mở rộng các hình thức công khai phù hợp
khác: Phát hành các video hướng dẫn về TTHC; bố trí đoàn viên thanh niên hỗ trợ
về thủ tục hành chính; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về thủ tục hành chính, Dịch
vụ công trực tuyến ...
- Các Sở, ngành thường xuyên rà soát,
cập nhật, kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính; chủ
động ban hành hướng dẫn về quy trình giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật
trên Phần mềm Một của điện tử dùng chung, Cổng dịch công của tỉnh; rà soát,
tham mưu đơn giản hóa thành phần hồ sơ, cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp..
- Rà soát, tăng cường số lượng TTHC
liên thông để giảm thời gian đi lại, chuẩn bị hồ sơ, chi phí tuân thủ TTHC của
người dân, doanh nghiệp; phân công rõ trách nhiệm, thời gian cụ thể đối với từng
cơ quan, đơn vị trong thực hiện TTHC liên thông. Giao Văn phòng UBND tỉnh phối
hợp với các sở, ban, ngành đề xuất các nhóm TTHC triển khai liên thông trong
năm 2022 để các ngành xây dựng quy trình giải quyết liên thông.
- Thực hiện công khai các quy trình,
thành phần hồ sơ TTHC trên trang dịch vụ công của tỉnh, trang thông tin điện tử
của địa phương; thực hiện niêm yết, công khai phí, lệ phí tại nơi giải quyết
TTHC tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức; việc thực hiện kỷ luật kỷ cương hành
chính; thái độ phục vụ nhân dân của các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
tiếp tục tham mưu rà soát, đánh giá hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đang triển
khai để khắc phục ngay các tồn tại, hạn chế, nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Trung tâm Truyền thông tỉnh và các đơn
vị có liên quan.
2.3. Tiêu chí về
“Công chức trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính”
a) Nội dung triển khai
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã lựa chọn, bố trí công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm,
kỹ năng giao tiếp ứng xử tốt, có tinh thần trách nhiệm cao, thái độ, tác phong
phục vụ đề cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã
đảm bảo đúng quy định của tỉnh.
- Tăng cường nâng cao năng lực, trách
nhiệm, kỹ năng, nghiệp vụ và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức trực tiếp giải quyết công việc cho người dân và tổ chức.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, xử
lý nghiêm công chức gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí; công chức gây phiền
hà, nhũng nhiễu; công chức vi phạm nội quy, quy chế và các quy định. Thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, trong đó, tập trung kiểm tra việc
giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Giao Sở Nội vụ kiểm tra đột xuất
việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.
Các cuộc kiểm tra đều được lập biên bản, ghi rõ những ưu điểm, kết quả đạt được,
những hạn chế và kịp thời có kiến nghị xử lý những trường hợp vi phạm quy định
để nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân.
- Giám sát chặt chẽ quy trình giải
quyết TTHC cho người dân, tổ chức đảm bảo không để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ
hẹn, hồ sơ không được giải quyết hoặc để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức
gây khó dễ cho người dân, tổ chức khi đến giải quyết TTHC
- Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp,
ứng xử cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp tại nơi giải
quyết TTHC cho người dân, tổ chức
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã, Trung tâm phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Truyền thông tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
2.4. Tiêu chí về
“Kết quả giải quyết thủ tục hành chính”
a) Nội dung triển khai
- Thực hiện nghiêm quy trình giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm soát chặt chẽ quy trình giải
quyết. Đẩy mạnh ứng dụng Phần mềm một cửa điện tử dùng chung để nâng cao tính
công khai, minh bạch và kiểm soát việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị,
địa phương. Tăng cường số lượng TTHC tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để
thuận lợi cho người dân trong quá trình thực hiện các TTHC.
- Thực hiện nghiêm túc việc công khai
xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết TTHC xảy ra sai sót, quá hạn đối với kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
- Rà soát kết quả giải quyết TTHC cho
người dân, tổ chức đảm bảo tránh tình trạng sai sót, thiếu thông tin hoặc thông
tin không chính xác khi trả cho người dân, tổ chức.
- Thực hiện kiểm tra toàn bộ hồ sơ
quá hạn giải quyết gắn với việc công khai xin lỗi người dân, tổ chức khi giải
quyết TTHC xảy ra sai sót, quá hạn đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Truyền thông tinh, Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.5. Tiêu chí về
“Tiếp nhận, xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị”
a) Nội dung triển khai
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến quy định hành chính, TTHC và
công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị theo quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP (đã được
sửa đổi, bổ sung) của Chính phủ.
- Tiếp tục niêm yết công khai số điện
thoại, hộp thư điện tử của cơ quan tiếp nhận và phản ánh kiến nghị theo quy định;
bố trí đầy đủ hòm thư góp ý, sổ góp ý và triển khai khảo sát, đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị. Định
kỳ hàng tháng tổng hợp kết quả khảo sát và lấy kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân là một trong những căn cứ để đánh giá, phân loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng tháng của cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa hiện đại
cấp xã.
- Đưa chuyên mục “Phản ánh kiến nghị”
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để lấy ý kiến cá nhân, người đại
diện tổ chức đã giao dịch, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của
cơ quan, đơn vị.
- Bố trí các hình thức tiếp nhận góp
ý, phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức liên quan đến TTHC, giải quyết
TTHC (hòm thư góp ý; điện thoại đường dây nóng; địa chỉ Email; Mục hỏi - đáp
trên Trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Công khai đầy đủ số điện thoại đường
dây nóng của lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương để tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết TTHC.
- Thông tin kịp thời kết quả xử lý
các ý kiến góp ý phản ánh, kiến nghị đến cá nhân, tổ chức hoặc gửi cơ quan có
thẩm quyền giải quyết kịp thời.
b) Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Thanh tra tỉnh, Sở
Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(Nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ - Cơ
quan Thường trực cải cách hành chính của tỉnh
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các
nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công, theo địa bàn quản lý
- Chủ trì, theo dõi, tổng hợp chung
việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS của tỉnh.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đối với các nội dung, chỉ số thành phần được
phân công chủ trì.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
thực hiện hiệu quả Quyết định của Bộ Nội vụ về kế hoạch triển khai xác định Chỉ
số Cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngành bộ, UBND các tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương sau khi được ban hành.
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị tổng hợp tài liệu kiểm chứng chấm điểm Chỉ số PAR
Index; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp kết quả triển khai các nội
dung theo Kế hoạch này do các sở, ngành, địa phương báo cáo lồng ghép vào báo
cáo kết quả công tác cải cách hành chính 09 tháng, báo cáo năm 2022 theo nhiệm
vụ được giao.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế
hoạch này thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung trong Chỉ số PAR Index, Chỉ
số SIPAS. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực
hiện các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần được giao chủ trì triển khai.
- Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo,
điều hành, xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính
các cấp, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của đơn vị, địa phương mình.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
phân công, giao chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng Chỉ số cụ thể theo nội
dung có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện,
nâng cao Chỉ số PAR Index, SIPAS tỉnh Quảng Ninh theo các nội dung, tiêu chí đã
được xác định tại Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Nội vụ chấm điểm, tổng
hợp tài liệu kiểm chứng trong công tác chấm điểm chỉ số PAR Index năm 2022 và
điều tra xã hội học đối với cán bộ, công chức trong toàn tỉnh về công tác cải
cách hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội
vụ, Sở Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam trong việc triển khai công tác điều
tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2022 trên địa
bàn tỉnh.
- Lồng phép báo cáo kết quả triển
khai nội dung được giao chủ trì, triển khai trong Kế hoạch này vào báo cáo 09
tháng, báo cáo cải cách hành chính năm 2022 để Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND
theo quy định.
3. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
- Chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn
việc giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành
chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa hiện đại cấp xã.
- Định kỳ trước ngày 16 hàng tháng tổng
hợp, báo cáo kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương từ tỉnh
đến cơ sở bao gồm các hồ sơ đúng hạn, quá hạn (chia theo đơn vị, lĩnh vực) gửi
về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi báo cáo theo quy định.
4. Trung tâm Truyền thông tỉnh
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về
Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Ninh để cán bộ, công chức, viên chức
và người dân, doanh nghiệp biết, nắm thông tin, thực hiện việc kiểm tra, giám
sát theo quy định.
5. Đề nghị các Ban của HĐND tỉnh,
các ban của Đảng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Ninh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh Quảng Ninh
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các nội dung về cải cách hành chính, triển khai các nhiệm vụ, mục
tiêu theo các Nghị quyết, Quyết định, Chương trình, Kế hoạch được Tỉnh ủy, UBND
tỉnh ban hành.
- Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
giám sát quá trình triển khai điều tra xã hội học xác định Chi sổ PAR Index,
SIPAS tỉnh Quảng Ninh theo đề nghị của Bộ Nội vụ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tổ chức
thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc
kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ - cơ quan Thường trực CCHC của
tỉnh) giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CQ chuyên trách tham mưu, giúp việc chung Khối MTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy các huyện, TX, TP;
- UBND các huyện, TX, TP;
- V0, V1-3, CV VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT.TH1.
2b_KHcchc6
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
năm 2021
|
Mục
tiêu năm 2022
|
Tăng/giảm so với
năm 2021
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
8.5
|
8.5
(Xếp thứ 1/63 tỉnh, thành phố)
|
8,5
(Xếp thứ 1/63 tỉnh, thành phố)
|
-
|
Sở
Nội vụ
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải cách
hành chính định kỳ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
|
1.3
|
Kiểm tra CCHC
|
2
|
2
|
2
|
-
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở KHCN, Sở
Tài chính
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp
tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Văn phòng
UBDN tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở KHCN, Sở
Tài chính
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ; các sở, ngành, địa phương
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
2
|
2
|
2
|
-
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
-
|
Văn
phòng UBND tỉnh;
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10
|
8,9
(Xếp thứ 20/63 tỉnh, thành phố)
|
9
(Xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố)
|
+0,1
|
Sở
Tư pháp
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2
|
2
|
2
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
22
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống
hóa
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
1
|
1
|
|
Sở
Tư pháp
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
-
|
Sở Tư pháp
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL do tỉnh ban hành
|
5
|
3.9
|
4
|
+0,1
|
Sở
Tư pháp
|
2.4.1
|
2.4.1. Tính đồng bộ, thống nhất
của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0.81
|
0.82
|
+0,01
|
Sở
Tư pháp
|
2.4.2
|
2.4.2. Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0.82
|
0.84
|
+0,02
|
Sở
Tư pháp
|
2.4.3
|
2.4.3. Tính khả thi của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.5
|
1.09
|
1.14
|
+0,05
|
Sở
Tư pháp
|
2.4.4
|
2.4.4. Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.5
|
1.18
|
1.2
|
+0,02
|
Sở Tư pháp
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
13.5
|
13,47
(Xếp thứ 5/63 tỉnh, thành phố)
|
13,4702
(Xếp thứ 3/63 tỉnh, thành phố)
|
+0,0002
|
VP
UBND tỉnh
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
1
|
1
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ
|
3.5
|
3.5
|
3.5
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
VP
UBND tỉnh
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.2.4
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.2.5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.2.6
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3
1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5
|
4.9687
|
4.9702
|
+0,0015
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1.4994
|
1.4997
|
+0,0003
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1.4715
|
1.4715
|
-
|
UBND
cấp huyện
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
0.9978
|
0.999
|
+0,0012
|
UBND
cấp xã
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,25
|
0.25
|
0.25
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
0,75
|
0.75
|
0.75
|
-
|
Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0,75
|
0.75
|
0.75
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11.5
|
10,37
(Xếp thứ 11/63 tỉnh, thành phố)
|
10,407
(Xếp thứ 5/63 tỉnh, thành phố)
|
+0,037
|
Sở
Nội vụ
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
3.5
|
3.5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các
CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn
cấp huyện
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý
biên chế
|
2.5
|
2.5
|
2.5
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
-
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Các
cơ quan đơn vị địa phương
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định vế phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Các
cơ quan đơn vị địa phương
|
4.3.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Các
cơ quan đơn vị địa phương
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Các
cơ quan đơn vị địa phương
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
4.5
|
3.37
|
3.407
|
+0,037
|
Sở Nội
vụ
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND tỉnh
|
1.5
|
1.13
|
1.14
|
+0,01
|
Sở Nội
vụ
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1.5
|
1.13
|
1.142
|
+0,012
|
Sở Nội
vụ
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1.5
|
1.11
|
1.125
|
+0,015
|
Sở Nội
vụ
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.5
|
11,46
(Xếp thứ 34/63 tỉnh, thành phố)
|
11,68
(Xếp thứ 20/63 tỉnh, thành phố)
|
+0,22
|
Sở
Nội vụ
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
2.5
|
2.5
|
2.5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.1.1
|
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy
định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí
công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
1.25
|
0.75
|
0.75
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Sở Nội
vụ
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
0.25
|
0.25
|
-
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,25
|
0
|
0
|
-
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản lý
cán bộ, công chức
|
2
|
1.65
|
1.74
|
+0,09
|
Sở Nội
vụ
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.86
|
0.87
|
+0,01
|
Sở Nội
vụ
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.79
|
0.87
|
+0,08
|
Sở Nội
vụ
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
3.06
|
3.19
|
+0,13
|
Sở Nội
vụ
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1
|
0.75
|
0.80
|
+0,05
|
Sở Nội
vụ
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.77
|
0.80
|
+0,03
|
Sở Nội
vụ
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.81
|
0.82
|
+0,01
|
Sở Nội
vụ
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
0.73
|
0.77
|
+0,04
|
Sở Nội
vụ
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
12
|
10,7747
(Xếp thứ 8/63 tỉnh, thành phố)
|
10,94
(Xếp thứ 5/63 tỉnh, thành phố)
|
+0,1653
|
Sở
Tài chính
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
2.6547
|
2.72
|
+0,0653
|
Sở
Tài chính
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước hàng năm
|
1
|
0.8921
|
0.92
|
+0,0279
|
Sở
Tài chính
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0.7626
|
0.80
|
+0,0374
|
Sở
Tài chính
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
2
|
2
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sỏ
Tài chính
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
-
|
Sở Tài
chính
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng các
nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Tài chính
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4
|
3.12
|
3.22
|
+0,1
|
Sở
Tài chính
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
7
|
0.79
|
0.82
|
+0,03
|
Sở
Tài chính
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý,
sử dụng tài sản công
|
1
|
0.78
|
0.80
|
+0,02
|
Sở
Tài chính
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
0.78
|
0.80
|
+0,02
|
Sở
Tài chính
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
0.77
|
0.80
|
+0,03
|
Sở
Tài chính
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
13,06
(xếp thứ 49/63 tỉnh, thành phố)
|
14,31
(Xếp thứ 2/63 tỉnh, thành phố)
|
+1,25
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
của tỉnh
|
7.25
|
6.8266
|
7.24
|
+0,4134
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0,5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.2
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
0,5
|
0.25
|
0.5
|
+0,25
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan
hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
0.982
|
0.99
|
+0,018
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng
|
0,5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.5
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp
chính quyền
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.6
|
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0,5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.7
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0,75
|
0.75
|
0.75
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.8
|
Xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ
công (DVC)
|
0,5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
7
|
0.8446
|
1
|
+0,1554
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.10
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.1.11
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.25
|
0.5
|
1.25
|
+0,75
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,25
|
0
|
0,25
|
+0,25
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0,5
|
0
|
0,5
|
+0,5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
0.5
|
0,5
|
-
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 đúng quy định
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.4.2
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
3.23
|
3.32
|
+0,09
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0.83
|
0.85
|
+0,02
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1
|
0.82
|
0.84
|
+0,02
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0.8
|
0.82
|
+0,02
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
0.78
|
0.81
|
+0,03
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH
|
16
|
14,61
(Xếp thứ 2/63 tỉnh, thành phố)
|
14,85
(Xếp thứ 1/63 tỉnh, thành phố)
|
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
9.41
|
9.45
|
0.04
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của
tỉnh
|
2
|
1.2
|
1.4
|
0.20
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1
|
0.2
|
0.4
|
0.20
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP)
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.6
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát
triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
91.14
|
93.157
|
2.017
|
|
* Ghi chú: Các nội dung liên quan đến đánh giá tác động của cải cách hành chính
và kết quả đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước phụ thuộc vào đánh giá của người dân, tổ chức. Vì vậy, để đạt
được mục tiêu đề ra, các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực hiện tốt các chỉ
đạo của Tỉnh; thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương, đảm bảo các nội
dung được triển khai đồng bộ, hiệu quả.
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong Chỉ số Cải cách hành chính có thể thay đổi hàng năm do sự thay đổi, điều
chỉnh của Bộ Nội vụ, cơ quan Thường trực Cải cách hành chính của Chính phủ
PHỤ LỤC II
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU NÂNG CAO CHỈ SỐ VỀ SỰ
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Tiêu chí
|
Kết
quả SIPAS năm 2021
|
Mục
tiêu SIPAS năm 2022
|
Tỷ
lệ dự kiến tăng so với năm 2021
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi
|
Đơn
vị thực hiện
|
|
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CHUNG
|
94.07
|
>94,50
|
>0,43
|
|
|
I
|
Tiếp cận dịch vụ
|
94.64
|
>95,00
|
>0,36
|
Trung tâm phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
- Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC.
|
1
|
Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
2
|
Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả gọn gàng, sạch sẽ
|
94.49
|
95.00
|
0.51
|
3
|
Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ
chức đầy đủ
|
94.49
|
95.00
|
0.51
|
4
|
Trang thiết bị phục vụ người dân dễ
sử dụng
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
II
|
Thủ tục hành chính
|
94.78
|
>95,00
|
>0,22
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm phục
vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp
xã
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Trung tâm PV HCC tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện
|
1
|
Quy định TTHC được niêm yết công
khai dễ thấy
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
2
|
Quy định TTHC được niêm yết công
khai đầy đủ, dễ hiểu
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
3
|
Thành phần hồ sơ được yêu cầu nộp
là đúng quy định
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
4
|
Mức phí/lệ phí được yêu cầu nộp là
đúng quy định
|
94.49
|
95.00
|
0.51
|
5
|
Thời hạn giải quyết TTHC là đúng
quy định
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
III
|
Công chức
|
94.75
|
>95,00
|
>0,25
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện và các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
1
|
Công chức có thái độ giao tiếp lịch
sự
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
2
|
Công chức chăm chú lắng nghe câu hỏi,
ý kiến
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
3
|
Công chức trả lời, giải thích câu hỏi,
ý kiến đầy đủ
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
4
|
Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ
hiểu
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
5
|
Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ một
lần là có thể hoàn thiện hồ sơ
|
94.9
|
95.00
|
0.10
|
6
|
Công chức giải quyết công việc đúng
quy định
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
7
|
Công chức tận tình giúp đỡ
|
94.69
|
95.00
|
0.31
|
IV
|
Kết quả
|
94.9
|
>95,00
|
>0,1
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện và các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
1
|
Kết quả phù hợp với quy định
|
94.9
|
95.50
|
0.60
|
2
|
Kết quả có thông tin đầy đủ
|
94.9
|
95.50
|
0.60
|
3
|
Kết quả có thông tin chính xác
|
94.9
|
95.50
|
0.60
|
4
|
Kết quả đảm bảo tính công bằng
|
94.9
|
95.50
|
0.60
|
V
|
Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý,
phản ánh kiến nghị
|
91.26
|
>92,00
|
>0,74
|
Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh,
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Trung tâm PV HCC tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện
|
1
|
Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận
góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
95.11
|
95.50
|
0.39
|
2
|
Dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh,
kiến nghị
|
87.42
|
89.00
|
1.58
|
3
|
Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực
các góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
95.11
|
95.50
|
0.39
|
4
|
Cơ quan có thông báo kịp thời kết
quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
87.42
|
89.00
|
1.58
|
* Ghi chú: Kết quả đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước phụ thuộc vào đánh giá của người dân, tổ chức. Vì vậy, để đạt
được mục tiêu đề ra, các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực hiện tốt các chỉ
đạo của Tỉnh; thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương, đảm bảo các nội
dung được triển khai đồng bộ, hiệu quả.