ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Quận
11, ngày 03 tháng 02
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11 NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 4424/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022;
Ủy ban nhân dân Quận 11 ban hành Kế
hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Quận 11 năm 2022 gắn
với chủ đề năm 2022 “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng
xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh
nghiệp”, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1.1. Tập trung xây dựng, triển khai đồng
bộ và có hiệu quả các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính
(sau đây viết tắt là CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 -
2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index) và chương trình nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tại Quận.
1.2. Triển khai hiệu quả Chủ đề năm
2022 của Thành phố Hồ Chí Minh “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả
dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải
thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”; khắc phục những khó
khăn, vướng mắc; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách
nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
1.3. Phấn đấu Chỉ số CCHC của Quận 11
(PAR Index) năm 2022 cao hơn so với năm 2021 về xếp hạng và xếp loại.
1.4. Phấn đấu có 05 mô hình, giải
pháp, sáng kiến trong công tác CCHC đăng ký và được Thành phố công nhận.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Về kiểm tra CCHC; kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử: Kiểm
tra định kỳ, đột xuất về CCHC và việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công
vụ: tối thiểu 40% các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân quận (26 đơn vị)
và 20% Ủy ban nhân dân phường (4 đơn vị).
2.2. Về đẩy mạnh dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
2.2.1. Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa
vào trực tuyến): tăng 10% so với năm 2021 (tức là đạt 74% năm 2022).
2.2.2. 100% thủ tục hành chính (sau
đây viết tắt là TTHC) trong Danh mục TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn quận được phê duyệt.
2.3. Về mức độ hài lòng của người
dân và tổ chức
2.3.1. Tỷ lệ hài lòng chung: từ 95%
trở lên.
2.3.2. Tỷ lệ hài lòng đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính trên từng lĩnh vực TTHC: từ 95% trở lên.
2.3.3. 100% các cơ quan, đơn vị công
khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử
của quận.
2.4. Về giải quyết hồ sơ TTHC
2.4.1. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC
đúng hạn: từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố
cáo).
2.4.2. Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ
TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống
còn dưới 4%.
2.4.3. 100% các cơ quan, đơn vị công
khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên
Trang thông tin điện tử của quận.
2.5. Về xây dựng môi trường làm việc
điện tử
2.5.1. 100% văn bản, tài liệu giải
quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng
điện tử (trừ những văn bản mật).
2.5.2. 100% cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử của Thành phố trong công việc.
2.5.3. Số hóa kết quả và hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của quận đạt tỷ lệ 20%, và 16 phường đạt tỷ lệ 15%.
2.5.4. 100% cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân 16 phường thực hiện ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC.
2.6. Về xử lý kiến nghị, phản ánh
của người dân
2.6.1. 100% các phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp
thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với các
phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
2.6.2. 100% các cơ quan, đơn vị xử lý
kịp thời các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của
Thành phố và ứng dụng “Quận 11 trực tuyến”.
2.7. Về thực hiện công tác tuyên
truyền, truyền thông về CCHC, cải cách TTHC
2.7.1. Xây dựng chuyên mục tuyên truyền
về công tác CCHC của Quận, cơ quan, đơn vị trên trang thông tin điện tử của từng
cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường (nếu có).
2.7.2. Có sản phẩm, mô hình tuyên
truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC của từng cơ quan, đơn vị (Đối với
Quận có 5 mô hình/năm, đối với các Phòng, ban, đơn vị và 16 phường có 01 mô
hình/năm).
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Bên cạnh triển khai đầy đủ và hiệu quả
các nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính theo quy định của Sở Nội vụ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Quận chỉ đạo tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm
như sau:
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
1.1. Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo
và Tổ chuyên trách công tác cải cách hành chính Quận theo quy định mới và phù hợp
với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải là người
trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm
tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước;
đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác
CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
1.3. Thường xuyên theo dõi, thu thập
ý kiến của người dân, tổ chức, báo chí; từ đó nghiên cứu, đề ra các giải pháp
CCHC cũng như kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn của cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) trong thi
hành công vụ.
1.4. Khuyến khích CBCCVC đưa ra đề xuất,
sáng kiến; chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để
nhân rộng trên địa bàn Quận.
1.5. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức,
nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC.
1.6. Thực hiện có hiệu quả các nội
dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021
- 2025.
1.7. Công bố Chỉ số CCHC năm 2021 và
triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của Ủy ban nhân dân
quận. Rà soát và tổ chức thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế,
thiếu sót trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (PAR Index) của quận.
1.8. Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tháng
hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong
ngày” để thực hiện hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9. Xây dựng và triển khai kế hoạch
tuyên truyền CCHC theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách một cách thiết thực,
phong phú, đa dạng bằng nhiều hình thức, có mô hình tuyên truyền rõ ràng, hiệu
quả; gắn kết quả công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. Đặc biệt chú
trọng việc xây dựng chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô
hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC tại đơn vị trên Cổng thông tin điện tử
quận và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận.
2. Cải cách thể
chế
2.1. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Quận.
2.2. Tiếp tục rà soát và đánh giá
tính khả thi các văn bản quy phạm pháp luật khi triển khai vào thực tiễn chưa
phù hợp để đề xuất sửa đổi, bổ sung.
2.3. Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn đối với những vấn đề phát sinh
khi thực hiện tổ chức chính quyền đô thị tại Quận.
2.4. Triển khai Quyết định số
1933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
2.5. Triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ
Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP)
2.6. Rà soát và đánh giá tính khả thi
các văn bản quy phạm pháp luật khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề
xuất sửa đổi, bổ sung.
2.7. Thực hiện các hoạt động và xử lý
kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
3.1. Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem
xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3.2. Kiện toàn về nhân sự và nâng cao
chất lượng tham mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC
quận, phường.
3.3. Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất
đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình
giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến
quá trình giải quyết TTHC); tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình
xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc
gia; quy trình nội bộ giải quyết TTHC của quận, phường.
3.4. Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về
tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
3.5. Thực hiện đồng bộ và nâng cao chất
lượng thực hiện cơ chế một cửa cơ quan, đơn vị, các cơ quan thuộc ngành dọc
đóng trên địa bàn Quận trong giải quyết TTHC đảm bảo đúng hạn đạt từ 98% trở
lên.
3.6. Tiếp tục đề ra các giải pháp
khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo
hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và
doanh nghiệp.
3.7. Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được ban hành tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3.8. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột
xuất và chuyên đề về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: trách nhiệm trực
tiếp chỉ đạo việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị của
người đứng đầu theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt
là UBND) thành phố; kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đánh giá việc giải quyết
TTHC; tổ chức triển khai thực hiện các quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND
Thành phố phê duyệt.
3.9. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của quận đạt tỷ lệ 20%, và 16 phường đạt tỷ lệ 15%.
3.10. Tích cực nghiên cứu, đề xuất giải
pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua
tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu
quả hoạt động của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền quận.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
4.1. Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm của Quận và quy định
mới, giảm các tổ chức phối hợp liên ngành hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối tổ
chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ;
chủ động cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị.
4.2. Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy
gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho
phù hợp với số biên chế do Chính phủ giao và phù hợp với tình hình của Quận; thực
hiện việc giao biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng
cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4.3. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của
cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí cán bộ, công
chức, viên chức phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật.
4.4. Tiếp tục triển khai, theo dõi,
kiểm tra và đánh giá hiệu quả cơ chế ủy quyền; Triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí
Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP).
4.5. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế.
4.6. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức kiện
toàn tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số
131/2020/QH14 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.7. Thực hiện Đề án sắp xếp khu phố
- ấp theo quy định của Trung ương.
4.8. Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố.
5. Cải cách chế độ
công vụ
5.1. Tiếp tục tham mưu thực hiện các
quy định về CBCCVC, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CBCCVC và đồng bộ, phối
hợp thực hiện giữa khối đảng và chính quyền.
5.2. Công khai, minh bạch và tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng trong công tác tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại
CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
5.3. Tăng cường công tác kiểm tra đột
xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Quận.
5.4. Hoàn thiện và ban hành quyết định
vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
5.5. Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
5.6. Tiếp tục thực hiện đào tạo bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức, nội dung,
chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của
Quận; gắn việc triển khai thực hiện với đánh giá trải nghiệm của học viên. 100%
cán bộ, công chức của 16 phường tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Thành phố,
Quận tổ chức và được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
5.7. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức
đang công tác tại 16 phường đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
5.8. Phát động phong trào thi đua thực
hiện văn hóa công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động,
đưa nội dung thực hiện văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của cơ
quan, địa phương. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể có thành tích
tốt và những cá nhân gương mẫu trong thực hiện văn hóa công vụ; xử lý nghiêm tập
thể, cá nhân vi phạm quy định hoặc thực hiện chưa tốt văn hóa công vụ.
6. Cải cách tài
chính công
6.1. Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập và sự hài lòng của người dân và tổ chức;
tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá hiệu quả thực hiện, kịp thời.
6.2. Tăng cường công tác kiểm soát đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc sử dụng có hiệu quả
tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước, đặc biệt là việc công khai, minh
bạch, dân chủ về tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6.3. Tăng cường đầu tư, huy động toàn
xã hội phát triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến
khích đầu tư; tăng cường kiểm tra về tài chính, ngân sách, hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp.
6.4. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%.
6.5. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài
sản công tại các đơn vị.
6.6. Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo
tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
Tăng tỷ lệ 50% so với năm 2021 số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục
và ngành y tế thực hiện việc ứng dụng thanh toán điện tử trong cung cấp dịch vụ
công.
6.7. Chủ động trong công tác sửa chữa,
xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trụ sở của UBND
phường, xã - thị trấn. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục
vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu
chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải
quyết TTHC.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
7.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án “Xây dựng Quận 11 trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2020 - 2022, tầm
nhìn đến năm 2025”.
7.2. Phối hợp với Thành phố xây dựng
và hoàn thiện kho dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu Thành phố trong nhiều lĩnh vực;
kết nối và mở rộng khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác phối hợp,
quản lý.
7.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của lãnh đạo Quận; trong phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị nhất là ở phường; trong phục vụ người dân và tổ chức;
mở rộng việc sử dụng trên nền tảng điện thoại thông minh.
7.4. Tiếp tục duy trì kết nối phần mềm
Quản lý văn bản của quận với Trục liên thông văn bản của Thành phố; đảm bảo việc
gửi/nhận/liên thông văn bản điện tử (theo danh mục quy định không gửi văn bản
giấy) giữa Quận với Thành phố và giữa Quận với các phòng ban chuyên môn, Ủy ban
nhân dân 16 phường.
7.5. Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số,
chứng thực điện tử trong hoạt động
nội bộ các cơ quan, đơn vị.
7.6. Tiếp tục triển khai thực hiện
công tác áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
7.7. Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, sửa
chữa trụ sở làm việc và bố trí trang thiết bị cho các phòng ban, đơn vị sự nghiệp,
Ủy ban nhân dân 16 phường theo hướng hiện đại hóa. Phối hợp với Thành phố rà
soát việc đáp ứng cơ sở vật chất, đường truyền dữ liệu tại quận để triển khai
các thủ tục hành chính ngành dọc ra tiếp nhận tại bộ phận Một cửa của quận, phường.
7.8. Triển khai Chương trình chuyển đổi
số của Thành phố và Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
giai đoạn 2021-2025.
7.9. Tăng cường sử dụng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Quận với các
phòng, ban và Ủy ban nhân dân 16 phường nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian
đi lại.
8. Khảo sát, đánh
giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp
8.1. Xây dựng và triển khai việc đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp gắn với giải quyết TTHC trên
môi trường mạng.
8.2. Đổi mới phương thức trong công
tác khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo hướng hiệu quả và định
lượng.
8.3. Tăng cường thu thập đánh giá hài
lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích người
dân tham gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu cải thiện tỷ lệ hài lòng ngay cả
khi tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%.
8.4. Tiếp tục thực hiện Chương trình
phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC
trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn Quận giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận và Ủy ban nhân dân Quận.
8.5. Thông tin, tuyên truyền, thực hiện
công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết
quả thực hiện công tác CCHC của quận, phường và của cả Thành phố.
8.6. Đảm bảo trong quá trình tham gia
điều tra xã hội học phục vụ đánh giá Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng của người
dân thực hiện một cách khách quan, khoa học, phản ánh đúng kết quả thực hiện
CCHC của Quận.
(Nội
dung chi tiết theo phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC
năm 2022 được bố trí từ nguồn ngân sách Quận.
2. Ủy ban nhân dân 16 phường bố trí
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm
được Ủy ban nhân dân Quận giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các
phòng ban chuyên môn, đơn vị, Ủy ban nhân dân 16 phường:
1.1. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy
mạnh công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách; chịu
trách nhiệm về việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2022 đảm bảo tiến độ và các chỉ tiêu đề ra.
1.2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
các cấp ủy Đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận về kết quả thực hiện cải cách
hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
1.3. Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo
trong công tác cải cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua,
khen thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên
chức theo Nghị quyết số 54/2017/QH14. Chỉ xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối
với người đứng đầu tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
1.4. Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận
triển khai, thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số
Cải cách hành chính theo lĩnh vực được giao; các phòng
chuyên môn được phân công phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần định kỳ
báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định gửi về
Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nội vụ).
1.5. Xây dựng và gửi Kế hoạch về Thường
trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Quận (Phòng Nội vụ) trong 15
ngày sau khi Kế hoạch Quận phát hành (báo cáo trên phần mềm Hệ thống
cải cách hành chính của Thành phố).
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Ủy
ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Nội vụ) định kỳ (quý 1, 6
tháng, quý 3, năm) hoặc khi có văn bản yêu cầu của Phòng Nội vụ; báo
cáo gửi qua phần mềm Hệ thống quản lý công tác cải cách hành chính Thành phố Hồ
Chí Minh (http://cchc-sonoivu.tphcm.gov.vn):
- Quý 1: trước ngày 28 tháng 2 (số liệu
tính từ 15/12/2021 đến 28/2/2022);
- 6 tháng: trước ngày 31 tháng 5 (số
liệu tính từ 15/12/2021 đến 31/5/2022);
- Quý 3: trước ngày 31 tháng 8 (số liệu
tính từ 31/5/2022 đến 31/8/2022);
- Năm: trước ngày 30 tháng 11 (số liệu
tính từ 15/12/2021 đến 30/11/2022).
2. Ngoài việc xây dựng Kế hoạch thực
hiện tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các đơn vị sau đây có trách nhiệm tham mưu
Ủy ban nhân dân Quận chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính
trong năm 2022 trên các lĩnh vực:
2.1. Phòng Nội
vụ
Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động
CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách chế độ công vụ.
Giao Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
(Phòng Nội vụ): Chủ động tham mưu và hướng dẫn phát động các phong trào thi đua
về cải cách hành chính và tổ chức đánh giá khen thưởng.
Chủ trì triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
2.2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân Quận
Kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, tiếp
nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; tổ
chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên
quan thực hiện công tác hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử.
Tổng hợp khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận
theo yêu cầu của Thành phố.
2.3. Phòng Tư
pháp
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan trong công tác cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận.
2.4. Phòng Tài
chính - Kế hoạch
Cải cách tài chính công; tham mưu Ủy
ban nhân dân Quận phân bổ dự toán hàng năm cho các đơn vị thuộc quận; bố trí
kinh phí cho các đơn vị thực hiện công tác CCHC theo quy định.
2.5. Phòng Văn
hóa và Thông tin
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch công tác tuyên truyền về CCHC
hàng năm của Quận. Chú trọng đổi mới phương thức tuyên truyền CCHC.
Theo dõi, nắm tình hình các Tổ tư vấn
16 phường trong việc hướng dẫn người dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến mức độ
3,4.
2.6. Phòng Y tế,
Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Đẩy mạnh tuyên truyền và thực hiện hiệu
quả công tác ứng dụng thanh toán điện tử trong cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh
vực y tế, giáo dục thay cho tiền mặt.
2.7. Chi Cục
Thuế Quận, Công an Quận, Bảo hiểm xã hội Quận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Quận, Kho bạc Nhà nước Quận
Ngoài việc triển khai thực hiện chỉ đạo
theo ngành và Ủy ban nhân dân Quận về công tác cải cách hành chính, tập trung
thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, mở rộng việc thực hiện và phối
hợp với các phòng ban, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân 16 phường trong triển
khai cơ chế một cửa liên thông và thủ tục liên thông một cửa điện tử. Hàng quý
báo cáo tình hình cải cách hành chính về Ban chỉ đạo cải cách hành chính Quận
(thông qua Phòng Nội vụ) theo thời gian quy định.
2.8. Đề nghị
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Quận
Tham gia khảo sát sự hài lòng của người
dân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan chuyên môn Quận và Ủy ban
nhân dân 16 Phường; tăng cường thực hiện giám sát các phòng ban, đơn vị sự nghiệp,
Ủy ban nhân dân 16 phường, cán bộ, công chức, viên chức trong việc triển khai
thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Quận.
2.9. Đề nghị Quận
Đoàn Quận 11
Tập trung công tác tuyên truyền về cải
cách hành chính, vận động Đoàn viên, thanh niên và gia đình trong việc thanh
toán tiền điện tử và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.10. Mời Ban
Tuyên giáo Quận ủy, Ban Dân vận Quận ủy phối hợp với các tổ chức chính trị - xã
hội Quận
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân trực tiếp giám sát và tham gia thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp CCHC của Quận, Phường.
Ủy ban nhân dân Quận yêu cầu các
phòng ban chuyên môn, đơn vị, Ủy ban nhân dân 16 phường nghiêm túc xây dựng,
triển khai các nội dung theo Kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
giao Phòng Nội vụ tổng hợp các khó khăn vướng mắc của các cơ quan, đơn vị tham
mưu đề xuất Ủy ban nhân dân Quận xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ; Phòng CCHC;
- TT.QU;
- UBND Quận (CT, các PCT);
- Thành viên BCĐCCHC Quận;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT - XH Quận;
- Các phòng ban, đơn vị sự nghiệp thuộc Quận;
- Công an Quận; Bảo hiểm Xã hội Quận;
- Chi Cục thuế Quận;
- Kho bạc Nhà nước Quận;
- Ủy ban nhân dân 16 phường;
- Lưu: VT, NV.Mai.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Phi Long
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 19/KH-UBND
ngày 03 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11)
STT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành và
truyền thông về CCHC
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch Cải cách hành
chính năm 2022
|
Kế hoạch
|
BCĐ
Cải cách hành chính, Phòng Nội vụ
|
Các Phòng, Ban và UBND 16 phường
|
Tháng 1 năm 2022
|
1.2
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công
tác Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố
|
Quyết định
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban và UBND 16 phường
|
Khi có phát sinh
|
1.3
|
Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ 40%
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và 20% phường - xã, thị trấn.
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Báo cáo/Thông
báo kết luận kiểm tra
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022
|
1.4
|
Công bố Chỉ số CCHC năm 2021 và triển
khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của quận
|
- Công văn triển khai.
|
BCĐ
Cải cách hành chính quận; Phòng Nội vụ
|
Các Phòng, Ban
|
Khi có văn bản hướng dẫn của Thành
phố.
|
1.5
|
Tham gia Bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC
|
- Công văn, danh sách đăng ký
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban và UBND 16 phường
|
Quý I năm 2022
|
1.6
|
Triển khai Tháng hành động “Tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày”
|
- Kế hoạch
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Triển khai khi
có kế hoạch của Thành phố
|
1.7
|
Xây dựng chuyên mục dành riêng về
công tác CCHC giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC tại
đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Thành phố và các Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị
|
Bài viết
|
Văn
phòng UBND, Phòng Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Thường xuyên
|
1.8
|
Tham gia Hội thi tìm hiểu về CCHC
trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên công đoàn, đoàn viên
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và nhân dân trên địa bàn Thành phố theo các
hình thức phù hợp, sinh động, hiệu quả, có sức lan tỏa
|
Danh sách
|
Phòng
Nội vụ, Quận đoàn
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
1.9
|
Chuyên mục, chuyên trang về CCHC để
tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ
chức về công tác CCHC trên địa bàn Thành phố
|
- Chuyên mục, bài viết
- Chuyên mục tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị
|
Văn
phòng UBND, Phòng Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Thường xuyên
|
1.10
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC
|
- Kế hoạch
|
Phòng
Văn hóa - thông tin
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Quý I năm 2022
|
1.11
|
Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC về Ban Chỉ đạo
Cải cách hành chính Thành phố ([email protected])
|
Bài viết, mô hình, sản phẩm
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Hàng quý
|
2
|
Cải cách thể chế
|
2.1
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL năm 2022
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Phòng
Tư Pháp
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
2.2
|
Theo dõi, đôn đốc tiến độ xây dựng,
tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật được phân công thuộc thẩm
quyền ban hành của Ủy ban nhân dân quận
|
Báo cáo
|
Phòng
Tư Pháp
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Theo từng Quý (Quý I, II, III) và tổng kết năm
|
2.3
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn Quận 11 năm 2022
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Phòng
Tư Pháp
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
2.4
|
Rà soát, kiến nghị Trung ương ban
hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16
tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ
Chí Minh
|
- Công văn/Báo cáo
|
Phòng
Tư Pháp
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
2.5
|
Triển khai Quyết định số
1933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
2.6
|
Triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ
Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP)
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành
phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP
|
- Kế hoạch
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Quý I năm 2022
|
3.2
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với 100% thủ tục hành chính (TTHC) trong danh mục
TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
trên địa bàn Thành phố đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt
|
Báo cáo
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.3
|
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất
đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ,
các bước thực hiện trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân, tái
cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
Báo cáo.
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.4
|
Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Quận đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 20%, và Ủy ban nhân dân
phường đạt tỷ lệ 15%.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.5
|
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với
năm trước liền kề
|
- Báo cáo
|
Phòng
Kinh tế
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.6
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo
gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường
đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt
động của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố
|
- Công văn
|
Phòng
Kinh tế
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.7
|
Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống
còn dưới 4%
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.8
|
Giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ
98% trở lên
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.9
|
Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo số lượng thủ TTHC được
đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến) so với năm 2021
|
- Báo cáo
|
Văn phòng
UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
3.10
|
Mức độ hài lòng của cá nhân và
doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% trở lên.
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND Quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
4.1
|
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm của Quận và quy định mới, giảm
các tổ chức phối hợp liên ngành hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ;
chủ động cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
- Báo cáo
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
4.2
|
Thực hiện việc giao biên chế định kỳ
hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập
|
- Quyết định
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
4.3
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
|
Quyết định
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
4.4
|
Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy,
sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí
Minh và Nghị quyết số 131/2020/QH14 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị
tại Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Báo cáo
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
4.5
|
Thực hiện Đề án sắp xếp khu phố - ấp
theo quy định của Trung ương
|
Tờ trình
|
UBND
16 phường
|
Phòng Nội vụ
|
Trong năm 2022
|
4.6
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp
phó của cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí
CBCCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
- Báo cáo/Thông báo kết luận; giải
pháp khắc phục
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022
|
5
|
Cải cách chế độ công vụ
|
5.1
|
Hoàn thiện quy định về vị trí việc
làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Quận
|
Quyết định
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
5.2
|
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm
và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
|
Quyết định
|
Phòng
Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2022
|
5.3
|
Công khai, minh bạch và đổi mới
hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và
đánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
- Văn bản triển khai theo quy định.
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
5.4
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cho đội ngũ CBCCVC năm 2022
|
- Kế hoạch
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
5.5
|
Phân công, bố trí cử 100% cán bộ,
công chức đang công tác tại quận và phường tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
do quận và Sở Nội vụ Thành phố tổ chức.
|
- Văn bản cử tham gia các lớp;
- Báo cáo kết quả đào tạo
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
5.6
|
Triển khai thực hiện Đề án nâng cao
năng lực của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính
|
- Công văn
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
5.7
|
Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất
việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Thanh phố
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Báo cáo
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
6.1
|
Thực hiện nghiêm và đúng các quy định
về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo quy định của
Chính phủ; thường xuyên kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.2
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển thành
doanh nghiệp
|
Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.3
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Báo cáo kết quả
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.4
|
Triển khai các giải pháp để thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
về tài chính, ngân sách
|
Công văn/ Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.5
|
Triển khai đối thoại doanh nghiệp,
luôn đồng hành cùng doanh nghiệp, tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị,
khó khăn của doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp
phát triển
|
Kế hoạch Báo cáo
|
Phòng
Kinh tế
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.6
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý
tài sản công tại các đơn vị.
|
- Quyết định
- Báo cáo kiểm tra
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.7
|
Tăng số lượng số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành giáo dục và ngành y tế thực hiện việc ứng dụng thanh
toán điện tử trong cung cấp dịch vụ công hơn 50% so với năm 2020
|
- Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.8
|
Chủ động trong công tác sửa chữa,
xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trụ sở của UBND
phường, xã - thị trấn. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện
phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết
nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công
tác, giải quyết TTHC.
|
Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.9
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công tại các đơn vị.
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Báo cáo
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
6.10
|
Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo
tiện lợi cho người dân và tổ chức thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công
|
- Báo cáo
|
Phòng
Kinh tế
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7
|
Xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số
|
7.1
|
Triển khai Đề án Xây dựng Thành phố
Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Báo cáo/ Công văn
|
Văn
phòng UBND quận, Phòng Văn hóa - Thông tin
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.2
|
Triển khai Chương trình chuyển đổi
số của Thành phố và Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
giai đoạn 2021-2025.
|
- Báo cáo/ Công văn
|
Văn
phòng UBND quận, Phòng Văn hóa - Thông tin
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.3
|
Đảm bảo liên thông, kết nối các phần
mềm quản lý văn bản và điều hành nội bộ của các đơn vị thông suốt từ Quận đến
phường trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử. Kiểm tra việc thực hiện
hệ thống phần mềm Quản lý văn bản, Hồ sơ công việc đảm bảo việc gửi/nhận/liên
thông văn bản điện tử (theo danh mục quy định không gửi văn bản giấy) giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.4
|
Triển khai hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Quận với các đơn vị và
Ủy ban nhân dân 16 phường.
|
- Họp trực tuyến
- Ứng dụng, phần mềm cải tiến
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.5
|
Hoàn thành việc liên thông kết nối
thông tin về khiếu nại, tố cáo đến các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND
quận và 16 phường
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.6
|
100% cơ quan, đơn vị, UBND phường
hoàn tất việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Phòng
Nội vụ
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.7
|
100% văn bản, tài liệu giải quyết
công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện
tử (trừ những văn bản mật).
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
7.8
|
100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
8
|
Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
8.1
|
Xây dựng và triển khai việc đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp gắn với
giải quyết TTHC trên môi trường mạng.
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
8.2
|
Đổi mới phương thức trong công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo hướng
hiệu quả và định lượng.
|
- Cải tiến phương pháp
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
8.3
|
Tăng cường thu thập đánh giá hài
lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến
khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu cải thiện tỷ lệ hài
lòng ngay cả khi tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%.
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|
8.4
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình phối
hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC
trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn Quận giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận và Ủy ban nhân dân Quận.
|
- Kết quả
|
Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận 11
|
Các phòng ban, đơn vị, Ủy ban nhân
dân 16 phường
|
Trong năm 2022
|
8.5
|
Thông tin, tuyên truyền, thực hiện
công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về
kết quả thực hiện công tác CCHC của quận, phường và của cả Thành phố.
|
- Báo cáo
|
Phòng
Văn hóa thông tin
|
Các phòng ban, đơn vị, Ủy ban nhân
dân 16 phường
|
Trong năm 2022
|
8.6
|
Đảm bảo trong quá trình tham gia điều
tra xã hội học phục vụ đánh giá Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng của người dân
thực hiện một cách khách quan, khoa học, phản ánh đúng kết quả thực hiện CCHC
của Quận.
|
- Báo cáo
|
Văn
phòng UBND quận
|
Các Phòng, Ban, đơn vị và UBND 16
phường
|
Trong năm 2022
|