ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1862/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC THUỘC TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư;
Trên cơ sở nhu cầu đăng ký xét tuyển công
chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Bác Ái và ý kiến
trình của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 606/TTr-SNV ngày 03/3/2022; Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch xét tuyển công chức năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích: Xét tuyển công chức vào làm việc tại UBND huyện Bác Ái, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và đơn vị trực thuộc có liên quan đảm bảo chất lượng,
đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu: Việc tổ chức xét tuyển công chức được thực hiện nghiêm túc và theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
Căn cứ tình hình thực tế, khi triển
khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu trong công tác phòng,
chống dịch bệnh Covid-19.
II. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN:
1. Xét tuyển công chức phải căn cứ
vào Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần
tuyển; chỉ tiêu biên chế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao/biên chế đã sử dụng
trong năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc tổ chức xét tuyển công chức đảm
bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và theo
đúng quy định pháp luật hiện hành nhằm lựa chọn những người có trình độ, chuyên
môn, năng lực công tác đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm/lĩnh vực
cần tuyển.
III. NHU CẦU, SỐ
LƯỢNG/ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Nhu cầu, số lượng/đối tượng đăng ký xét tuyển:
Xét tuyển đối với người cam kết tình
nguyện và có thời gian làm việc từ 05 năm trở lên tại vùng kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh (trong đó bao gồm cả Đội viên Đề án 30a và Đề án 500 thuộc tỉnh): 04 chỉ tiêu.
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương đăng ký tuyển dụng
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
|
Vị trí việc làm dự kiến bố trí (nếu trúng tuyển)
|
Mã ngạch công chức tuyển dụng
|
Yêu cầu trình độ, chuyên môn
|
Ghi chú
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Phòng Quản lý chuyên
ngành: Tham mưu lĩnh vực quản lý xây dựng công trình.
|
01.003
|
Thạc sĩ Quản lý xây dựng
|
|
2
|
UBND huyện Bác Ái
|
1
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng: Tham mưu lĩnh vực phát triển hạ tầng.
|
01.003
|
Đại học, ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
|
|
1
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch: Tham mưu lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
01.003
|
Đại học, ngành Thủy nông - Cải tạo đất
|
|
1
|
Văn phòng HĐND
và UBND: Tham mưu lĩnh vực kinh tế ngành, đầu tư xây dựng cơ bản; văn hóa -
xã hội.
|
01.003
|
Đại học, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình
|
|
2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Đối tượng đăng ký xét tuyển nêu tại
khoản 1 Mục này phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
IV. ƯU TIÊN TRONG
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC:
Đối tượng ưu tiên trong xét tuyển
công chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và điểm ưu tiên xét tuyển
công chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên nêu tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao
nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC XÉT TUYỂN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC:
1. Nội dung và hình thức xét tuyển: Việc xét tuyển công chức được thực hiện qua 02 vòng (theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ).
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng
2.
b) Vòng 2:
- Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức,
kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển. Chấm theo thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí
sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
2. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức: Thực hiện theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm
trở lên.
- Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm
ưu tiên (nếu có - quy định tại Mục IV Kế hoạch này) cao hơn lấy theo thứ
tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu cần tuyển dụng của từng vị trí
việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển
thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không
xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết
định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
sau.
VI. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ: Nêu tại Phụ lục đính kèm.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Hội đồng xét tuyển công chức
năm 2022:
Hội đồng xét tuyển công chức năm 2022
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; cơ cấu thành phần,
nguyên tắc làm việc của Hội đồng xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ;
Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xét tuyển công chức theo Kế hoạch này đảm bảo
theo đúng Quy chế tổ chức xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển công
chức năm 2022 (trong đó, giao Sở Nội vụ
là cơ quan thường trực của Hội đồng) và thành lập Ban Giám sát kỳ xét tuyển.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng, đăng tải các thông tin liên quan đến công tác xét tuyển
công chức năm 2022 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và
Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ. Thực hiện việc tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của thí sinh theo quy định.
c) Quyết định tuyển dụng, xếp lương đối
với thí sinh trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tuyển dụng người có kết quả thấp hơn liền kề
người trúng tuyển theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ - trong trường hợp người trúng tuyển bị hủy bỏ
kết quả trúng tuyển theo quy định.
3. Các Sở, ngành, địa phương:
Chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng
xét tuyển công chức năm 2022 và Sở Nội vụ trong quá trình triển khai, tổ chức kỳ
xét tuyển đối với các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành; cụ
thể: cử người tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng xét tuyển và thực hiện
các nhiệm vụ có liên quan theo đúng quy định pháp luật hiện hành;
Trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ
của Kế hoạch vì lý do chủ quan; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển công
chức thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của
pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND
tỉnh (để b/cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, VXNV. NY
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì tham mưu, thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian dự kiến thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Thông báo xét
tuyển công chức năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Ngay sau khi Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch xét tuyển công chức năm 2022
|
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ có liên quan của người đăng ký dự tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Kể từ ngày
thông báo công khai nhu cầu xét tuyển công chức trên phương tiện thông tin đại
chúng
|
Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày (theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ)
|
3
|
Thành lập Hội đồng
xét tuyển và Ban Giám sát kỳ xét tuyển công chức năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
4
|
Thành lập các bộ
phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi; Ban kiểm tra, sát hạch
|
Cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển công chức (Sở Nội
vụ)
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng xét tuyển công chức
|
Theo quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
|
5
|
Công bố, đăng tải
tài liệu tham khảo ôn thi trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin
điện tử của Sở Nội vụ
|
Cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển công chức (Sở Nội
vụ)
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Sau khi có ý kiến
thống nhất về tài liệu tham khảo ôn tập của Hội đồng xét tuyển công chức
|
|
6
|
Niêm yết công
khai danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại
vòng 2; đồng thời, đăng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin
điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ
|
Cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển công chức (Sở Nội
vụ)
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Chậm nhất 05
ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người
dự tuyển tại vòng 1
|
Theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ
|
7
|
Xây dựng ngân
hàng câu hỏi và đáp án phỏng vấn chuyên môn, nghiệp vụ; trình Chủ tịch Hội đồng
xét tuyển công chức xem xét, quyết định
|
Ban đề thi - Hội đồng xét tuyển tuyển công chức
|
|
Hoàn tất trước
ngày tổ chức sát hạch, phỏng vấn (vòng 2) ít nhất 05 ngày
|
|
8
|
Tổ chức sát hạch,
phỏng vấn (vòng 2) - Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn vòng 2.
|
Ban Kiểm tra, sát hạch; Hội đồng xét tuyển công chức, Ban
Giám sát
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2
|
Theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP 27/11/2020 của phủ
|
9
|
Báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xét tuyển
|
Hội đồng xét tuyển công chức
|
|
Chậm nhất là 05
ngày làm việc sau ngày hoàn thành việc chấm điểm phỏng vấn vòng 2
|
Theo quy định
tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
|
10
|
Thông báo công
khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người dự tuyển
|
Cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển công chức (Sở Nội
vụ)
|
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Theo quy định
tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
|
11
|
Rà soát, xác
minh văn bằng, chứng chỉ đăng ký dự tuyển của thí sinh
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ngay sau khi
thí sinh hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký dự tuyển
|
(*)
|
12
|
Ban hành Quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển và gửi quyết định tới người trúng
tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
|