ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY
DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số
2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật năm 2021,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); hòa giải
ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng,
hiệu quả Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về
việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số: 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 về xây dựng, quản lý, khai
thác Tủ sách pháp luật; 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 về xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật; 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 ban hành Chương trình PBGDPL giai
đoạn 2017-2021.
1.2. Phát huy đầy đủ vai trò của
cơ quan Tư pháp địa phương trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về PBGDPL,
hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo phương châm
hướng về cơ sở, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, Nhân dân.
1.3. Tiếp tục tạo sự chuyển biến
đổi mới mạnh mẽ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo hướng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, từng bước chuyển
đổi số với lộ trình phù hợp.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt, thực hiện đầy
đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng,
thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của các sở, ngành, đoàn thể, địa
phương.
2.2. Đề cao trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp,
cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ
PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các
hoạt động.
II. NỘI DUNG
VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết, kiểm tra về công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1.1. Ban hành các kế hoạch thực
hiện Quyết định thay thế Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư thay
thế Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về điểm số, hướng dẫn cách chấm điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng
đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu
chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL; các Đề án về PBGDPL
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn công
tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.3. Tổ chức tập huấn, biên soạn
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt
tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.4. Sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về PBGDPL, hòa giải
cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phối hợp, trao
đổi kinh nghiệm giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương về các lĩnh vực công tác
này.
2. Về phổ
biến, giáo dục pháp luật
2.1. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả và tổng kết việc thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 và các Đề
án thuộc Chương trình; các Chương trình phối hợp về PBGDPL.
2.2. Triển khai thực hiện các đề
án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở.
2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và trách nhiệm PBGDPL chuyên
ngành của các sở, ngành, địa phương.
2.4. Thực hiện đánh giá hiệu quả
công tác PBGDPL theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP
ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và văn bản có liên quan.
2.5. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến các luật, pháp lệnh, văn bản mới được ban hành, tập trung tuyên truyền
pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; đổi
mới nội dung, hình thức PBGDPL, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
PBGDPL, đưa vào hoạt động Trang thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng;thực hiện
PBGDPL cho các đối tượng đặc thù, các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL.
2.6. Tổ chức các hoạt động hưởng
ứng Ngày pháp luật Việt Nam năm 2021.
2.7. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác PBGDPL; bảo đảm
điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL.
2.8. Thực hiện tốt công tác
PBGDPL trong nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đổi mới nội
dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân, thực
hiện có chất lượng các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; hưởng ứng,
tham gia tích cực Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trong các
trường trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.9. Xây dựng, quản lý, khai
thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Về hòa
giải ở cơ sở
3.1. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3.2. Thực hiện có hiệu quả
Chương trình phối hợp số 162/CTPH- TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL và hòa
giải ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2023, nhất là thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án ra
quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở.
3.3. Củng cố, nâng cao năng lực,
kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn với triển khai thực hiện
Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” và
Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo
Bộ tài liệu ban hành kèm theo Quyết định số 1852/QĐ-BTP ngày 01/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
3.4. Phối hợp với cơ quan dân vận
các cấp trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi
đua “dân vận khéo”.
3.5. Nâng cao chất lượng, tỷ lệ
hòa giải thành; đảm bảo kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
4. Công tác
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
4.1. Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật; thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới,
xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025.
4.2. Thực hiện xây dựng, đánh
giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số
619/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp gắn với xây dựng nông thôn mới.
5. Nhiệm vụ
cụ thể của các cơ quan, đơn vị
Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện theo Biểu phân công nhiệm
vụ kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện
6 tháng (trước ngày 02/6) và 01 năm (trước ngày 25/11), gửi Sở Tư pháp tổng hợp
chung.
2. Hội đồng phối hợp
PBGDPL tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, định hướng công tác PBGDPL cho Hội đồng
phối hợp PBGDPL cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương cho phù hợp, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa
phương.
3. Các sở, ngành, đơn vị
được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này
chủ động tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu
quả theo Kế hoạch đề ra.
4. Giao Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ
chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
5. Sở Tài chính tham mưu
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp
với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; thực hiện
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT-NC. (P.Hà)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|