ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 13
tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
MẦM NON, PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chương trình quốc
gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 -
2030”.
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT
ngày 26/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch của Ngành Giáo dục
triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2029 của Ban Bí thư về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành chương trình giáo dục
phổ thông; Thông tư số 20,21,22,23/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định về mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, THCS và THPT công lập.
Căn cứ Kế hoạch số 164-KH/TU ngày
04/10/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí
thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục, giáo viên ngành giáo dục và
đào tạo nhằm đáp ứng theo tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đào tạo đội ngũ CBQL giáo dục, giáo
viên các cấp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đạt trình độ (thạc sỹ,
tiến sỹ) nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng giáo dục trong các
nhà trường; đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm, phù hợp với quy hoạch và yêu cầu
phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đảm bảo chuyên ngành đào tạo phù
hợp với nhu cầu theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đảm bảo yêu cầu thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018.
- Bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên
các cấp học mầm non, phổ thông đáp ứng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo
quy định.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước trong công tác quản lý đội ngũ CBQL giáo dục, giáo viên ngành giáo dục;
thống nhất kế hoạch và kiểm soát chặt chẽ công tác bồi dưỡng CBQL giáo dục và
giáo viên trên địa bàn tỉnh để đảm bảo chất lượng đào tạo, bồi dưỡng (cơ sở
chủ trì và phối hợp đào tạo, bồi dưỡng; trình tự và thủ tục đăng ký, trình duyệt, tổ chức triển khai; thanh tra, kiểm tra các lớp đào tạo,
bồi dưỡng).
2. Yêu cầu
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL
giáo dục, giáo viên phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều
kiện thực tiễn tại tỉnh Sơn La.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng phải đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật về điều kiện tuyển sinh, mở
lớp đào tạo, bồi dưỡng và các yêu cầu về chất lượng, cách thức, kế hoạch và tiến
độ tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng.
- Công tác lựa chọn, cử CBQL giáo dục,
giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ,
công bằng, khuyến khích được CBQL giáo dục và giáo viên tích cực tham gia học tập
nâng cao trình độ, năng lực và không gây ảnh hưởng tới chất lượng dạy học của
cơ sở giáo dục.
- Thống nhất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBQL giáo dục, giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục mầm non, phổ
thông và tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp trong toàn tỉnh. Kiểm soát chặt
chẽ quá trình tổ chức triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn toàn tỉnh
tỉnh theo quy định để đảm và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
II. KẾ HOẠCH VÀ LỘ
TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đầu đàn có trình độ sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ)
1.1. Hình thức, thời gian đào tạo: Đào tạo tập trung
trong thời gian hè hoặc ngày thứ 7, chủ nhật trong tuần.
1.2. Địa điểm: Tại thành phố Sơn La.
1.3. Lộ trình thực hiện: Từ năm 2020 đến 2025 cử CBQL giáo dục, giáo viên mầm non, phổ thông có
nhu cầu đi đào tạo sau đại học; đảm bảo đến năm 2025 toàn bộ 15% cán bộ quản
lý, giáo viên là tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, đội ngũ giáo viên cốt cán trong
trường mầm non, phổ thông có trình độ thạc sỹ theo lộ trình tại Quyết định số
492/QĐ-UBND ngày 10/3/2008 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020 và đạt tỷ lệ
8% viên chức trong ngành giáo dục có trình độ thạc sỹ theo quy định tại Quyết định
số 2478/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2025.
1.4. Kinh phí thực hiện:
Do người học tự nguyện đóng góp theo quy định hiện hành của nhà
nước và quy định cụ thể của cơ sở giáo dục đại học chủ trì thực hiện đào tạo.
1.5. Đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh thuộc các đối tượng nằm trong kế hoạch đào tạo và có nhu cầu,
tự nguyện tham gia đào tạo sau đại học.
1.6. Số lượng đào tạo
a) Đối với giáo viên
Đào tạo trình độ sau đại học các
chuyên ngành: Đào tạo khoảng 500 người (chú trọng giáo viên cấp THCS và
THPT).
b) Đối với cán bộ quản lý
- Đào tạo sau đại học chuyên ngành:
Đào tạo khoảng 350 cán bộ quản lý và giáo viên trong diện quy hoạch hiện chưa
có trình độ thạc sỹ.
- Đào tạo sau đại học quản lý giáo dục,
quản trị nhà trường: Đào tạo khoảng 250 cán bộ quản lý và giáo viên trong diện
quy hoạch có trình độ thạc sỹ về quản lý giáo dục nhằm nâng cao năng lực trong
công tác quản lý.
2. Đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học (tích hợp liên môn) theo chương
trình giáo dục phổ thông ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ
thông
2.1. Hình thức, thời gian bồi dưỡng: Bồi dưỡng tập trung trong thời gian hè hoặc thứ 7, chủ nhật trong tuần.
2.2. Địa điểm: Tại thành phố Sơn La hoặc mở các lớp bồi dưỡng tại các huyện theo nhu
cầu thực tế, khả năng bố trí của các huyện, thành phố.
2.3. Lộ trình thực hiện: Từ năm 2020 đến 2023 cử giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng; đảm bảo đến
năm 2025 đáp ứng đủ điều kiện giảng dạy các môn học mới, môn học tích hợp liên
môn.
2.4. Kinh phí thực hiện:
Do người học đóng góp theo quy định hiện hành của nhà nước và quy
định cụ thể của cơ sở giáo dục đại học; kinh phí nhà nước hỗ trợ theo quy định
(nếu có).
2.5. Đối tượng và số lượng cử đi
đào tạo, bồi dưỡng
a) Cấp tiểu học
- Đối tượng: Giáo viên cấp tiểu học
giảng dạy các môn học mới, môn học tích hợp liên môn trong Chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
- Số lượng dự kiến: 1.250 giáo viên
* Về bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng dạy tích hợp liên môn cho
khoảng 440 giáo viên (218 giáo viên Âm nhạc; 222 giáo viên Mỹ thuật) để
dạy môn Nghệ thuật.
+ Bồi dưỡng dạy tích hợp liên môn cho
khoảng 53 giáo viên Tin học hiện có để dạy môn Tin học và Công nghệ.
+ Bồi dưỡng khoảng 757 giáo viên văn
hóa để dạy Hoạt động trải nghiệm.
* Về đào tạo văn
bằng 2 đối với giáo viên nhằm đáp ứng theo lộ trình chương trình giáo dục phổ
thông
Từ năm học 2021 đến năm 2024 dự kiến
dôi dư 978 giáo viên văn hóa cấp tiểu học do thay đổi số tiết, môn học theo
chương trình giáo dục phổ thông mới 2018; đồng thời thiếu 940 giáo viên Tin học
và Công nghệ, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất.
Để đáp ứng được số lượng giáo viên giảng
dạy môn Tin học và Công nghệ, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất đảm bảo theo lộ
trình và bố trí hợp lý được số giáo viên văn hóa dôi dư đảm bảo không làm tăng
biên chế; dự kiến số giáo viên cần đào tạo văn bằng 2 theo bộ môn như sau:
+ Đối với môn Thể dục: Đào tạo
khoảng 201 giáo viên văn hóa dôi dư đào tạo văn bằng 2 để dạy môn Giáo dục thể
chất.
+ Đối với môn ngoại ngữ: Đào tạo khoảng
461 giáo viên văn hóa dôi dư đào tạo văn bằng 2 để dạy Ngoại ngữ.
+ Đối với môn Tin học và Công nghệ:
Đào tạo khoảng 250 giáo viên văn hóa dôi dư đào tạo văn bằng 2 để dạy môn Tin học
và Công nghệ.
b) Cấp trung học cơ sở
- Đối tượng: Giáo viên cấp THCS giảng
dạy các môn học mới, môn học tích hợp liên môn trong Chương trình giáo dục phổ
thông 2018
- Số lượng dự kiến: 2.407 giáo viên,
trong đó:
* Về bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng dạy tích hợp liên môn để
dạy môn Lịch sử và Địa lý cho khoảng 403 giáo viên (250 giáo viên Lịch sử và
226 giáo viên Địa lý).
+ Bồi dưỡng dạy tích hợp liên môn cho
khoảng 783 giáo viên (227 giáo viên Vật lý, 242 giáo viên Hóa học, 314 giáo
viên Sinh học) để dạy môn Khoa học tự nhiên.
+ Bồi dưỡng dạy tích hợp liên môn cho khoảng 409 giáo viên (216 giáo viên Âm nhạc; 193 giáo
viên Mỹ thuật) để dạy môn Nghệ thuật.
+ Bồi dưỡng khoảng 577 giáo viên văn
hóa để dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
+ Bồi dưỡng khoảng 235 giáo viên văn
hóa để dạy Giáo dục địa phương.
* Về đào tạo văn
bằng 2 đối với giáo viên nhằm đáp ứng theo lộ trình chương trình giáo dục phổ
thông
Từ năm học 2021 đến năm 2024 dự kiến
dôi dư 550 giáo viên văn hóa cấp THCS do thay đổi số tiết, môn học theo chương
trình giáo dục phổ thông mới 2018; đồng thời thiếu 300 giáo viên Tin học, Ngoại
ngữ, Giáo dục thể chất.
Để đáp ứng được số lượng giáo viên
theo định mức quy định để giảng dạy môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất đảm
bảo theo lộ trình và bố trí hợp lý được số giáo viên văn hóa dôi dư đảm bảo
không làm tăng biên chế; dự kiến số giáo viên cần đào tạo văn bằng 2 theo bộ
môn như sau:
+ Đối với môn Tin học: Đào tạo khoảng
100 giáo viên Toán học đào tạo văn bằng 2 để dạy Tin học.
+ Đối với môn Thể dục: Đào tạo khoảng
75 giáo viên Công nghệ, Giáo dục công dân đào tạo văn bằng 2 để dạy Thể dục.
+ Đối với
môn Ngoại ngữ: Đào tạo khoảng 150 giáo viên Ngữ văn đào tạo văn bằng 2 để dạy
Ngoại ngữ.
c) Cấp trung học phổ thông
- Đối tượng: Giáo viên cấp THPT dạy
các môn học mới, môn tích hợp trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018
- Số lượng dự kiến: 353 giáo viên,
trong đó:
* Về bồi dưỡng:
+ Môn hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp: Cần bồi dưỡng khoảng 350 giáo viên văn hóa để dạy bộ môn Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp.
+ Môn giáo dục địa phương: Cần bồi dưỡng
khoảng 79 giáo viên văn hóa để dạy bộ môn Giáo dục địa phương.
+ Môn giáo dục Kinh tế và Pháp luật:
Cần bồi dưỡng khoảng 79 giáo viên văn hóa dôi dư để dạy bộ môn Kinh tế và Pháp
luật.
* Về đào tạo:
Theo lộ trình từ năm học 2021 đến năm
2024 dự kiến cần đào tạo văn bằng 2 cho khoảng 75 giáo viên dôi dư ở một số bộ
môn Sinh học, Công nghệ, Toán học... để dạy Giáo dục quốc phòng và An ninh.
3. Bồi dưỡng đáp ứng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
3.1. Hình thức, thời gian, địa
điểm, kinh phí và lộ trình bồi dưỡng
3.1.1. Hình thức, thời gian bồi dưỡng: Bồi dưỡng tập trung trong thời gian hè hoặc ngày thứ 7, chủ nhật trong
tuần.
3.1.2. Địa điểm: Tại thành phố Sơn La hoặc mở các lớp bồi dưỡng tại các huyện theo nhu
cầu thực tế của địa phương.
3.1.3. Lộ trình thực hiện: Từ năm 2020 đến 2025 cử CBQL giáo dục, giáo viên mầm non, phổ thông đi
bồi dưỡng; đảm bảo đến năm 2025 toàn bộ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ
thông đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định đối với chức danh nghề nghiệp
hiện đang giữ và vị trí trong trong quy hoạch cán bộ quản lý, lãnh đạo được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3.1.4. Kinh phí thực hiện: Do người học đóng góp theo quy định hiện hành của nhà nước và quy định
cụ thể của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ trì thực hiện
bồi dưỡng; kinh phí nhà nước hỗ trợ theo quy định (nếu có).
3.1.5. Đối tượng bồi dưỡng:
Cán bộ quản lý, giáo viên trong các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo đáp ứng
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
đối với các hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức giáo viên mầm non, phổ
thông.
3.2. Số lượng bồi dưỡng
3.2.1. Cấp mầm non
a) Đối với giáo viên
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 2.682 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ
ngoại ngữ chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non hạng III và hạng II theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập.
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ Tin học: Bồi
dưỡng khoảng 682 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ tin học hoặc chứng chỉ tin học
chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng
III và hạng II theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm
non công lập.
- Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên: Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp cho khoảng 2.754 giáo viên mầm
non hạng III và hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập.
- Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn: Bồi
dưỡng cho khoảng 650 giáo viên mầm non hiện đang là tổ trưởng, tổ phó chuyên
môn đáp ứng nhiệm vụ theo quy định.
b) Đối với cán bộ quản lý
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 296 cán bộ quản lý hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng
chỉ ngoại ngữ chưa đáp ứng đảm bảo theo quy định về tiêu chuẩn điều kiện đối với
cán bộ quản lý.
- Bồi dưỡng chứng chỉ quản lý trường học
cho cán bộ quản lý và giáo viên trong diện quy hoạch đảm bảo đủ điều kiện trước
khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; bồi dưỡng lại cho CBQL trường học có chứng chỉ quản
lý trường học được cấp trước thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định
số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; dự kiến tổng số 565
CBQL.
3.2.2. Cấp tiểu học
a) Đối với giáo viên
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 2.105 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ
ngoại ngữ chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng III và hạng II theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công
lập.
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ Tin học: Bồi
dưỡng khoảng 2.127 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ tin học hoặc chứng chỉ tin
học chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng III và hạng II theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập.
- Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên: Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp cho khoảng 1.354 giáo viên tiểu
học hạng III và hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập.
- Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn: Bồi
dưỡng cho khoảng 550 giáo viên hiện đang là tổ trưởng, tổ phó chuyên môn đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ theo quy định.
b) Đối với cán bộ quản lý
+ Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 216 cán bộ quản lý hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng
chỉ ngoại ngữ chưa đáp ứng đảm bảo theo quy định về tiêu chuẩn điều kiện đối với
cán bộ quản lý.
+ Bồi dưỡng chứng chỉ quản lý trường
học cho cán bộ quản lý và giáo viên trong diện quy hoạch đảm bảo đủ điều kiện
trước khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; bồi dưỡng lại cho CBQL trường học có chứng
chỉ quản lý trường học được cấp trước thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; dự kiến
tổng số 665 người.
3.3.3. Cấp trung học cơ sở
a) Đối với giáo viên
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 2.182 giáo viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ ngoại
ngữ chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng
III và hạng II theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS công lập.
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ Tin học: Bồi
dưỡng khoảng 1.546 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ tin học hoặc chứng chỉ tin
học chưa đáp ứng đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng III và hạng II theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS công lập.
- Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên: Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp cho khoảng 1.514 giáo viên THCS
hạng III và hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS công lập.
- Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn: Bồi
dưỡng cho khoảng 450 giáo viên hiện đang là tổ trưởng, tổ phó chuyên môn đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ theo quy định.
b) Đối với cán bộ quản lý
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 116 cán bộ quản lý hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng
chỉ ngoại ngữ chưa đảm bảo theo quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với cán bộ
quản lý.
- Bồi dưỡng chứng chỉ quản lý trường
học cho cán bộ quản lý và giáo viên trong diện quy hoạch đảm bảo đủ điều kiện
trước khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; bồi dưỡng lại cho CBQL trường học có chứng
chỉ quản lý trường học được cấp trước thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; dự kiến
tổng số 465 người.
3.4.4. Cấp trung học phổ thông
a) Đối với giáo viên
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
Bồi dưỡng khoảng 660 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ
ngoại ngữ chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
THPT hạng III theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT công lập.
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ Tin học: Bồi
dưỡng khoảng 346 giáo viên hiện chưa có chứng chỉ tin học hoặc chứng chỉ tin học
chưa đảm bảo theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT công lập.
- Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên: Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp cho khoảng 1.714 giáo viên giáo
viên THPT hạng III và hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề
nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT công lập.
- Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên
môn: Bồi dưỡng cho khoảng 500 giáo viên hiện đang là tổ trưởng, tổ phó chuyên
môn và dự nguồn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục
theo quy định.
b) Đối với cán bộ quản lý
- Bồi dưỡng chứng chỉ quản lý trường
học cho cán bộ quản lý và giáo viên trong diện quy hoạch đảm bảo đủ điều kiện
trước khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; bồi dưỡng lại cho CBQL trường học có chứng
chỉ quản lý trường học được cấp trước thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
dự kiến tổng số 550 người.
- Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên cho CBQL: Bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên THPT
hạng III và hạng II khoảng 150 CBQL hiện chưa có chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của Thông tư Bộ giáo dục và Đào tạo về quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT
công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ kế hoạch đã được phê duyệt xây
dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cụ thể hàng năm và hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo các phòng giáo dục - đào tạo, các trường
thuộc Sở cử CBQL giáo dục, giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; thẩm
định, lựa chọn các đơn vị đủ điều kiện thực hiện chủ trì và phối hợp đào tạo, bồi
dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên của tỉnh theo kế hoạch (ưu tiên các trường của tỉnh
triển khai theo kế hoạch); thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
a) Quản lý hoạt động liên kết đào tạo,
bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm
của cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên trên địa bàn toàn
tỉnh; đảm bảo thực hiện đúng các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và của nhà nước về tổ chức liên kết đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo
viên.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện quản lý các đối tượng tham gia liên kết đào tạo (cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt
lớp đào tạo) theo đúng quy định.
c) Tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh văn bản đề nghị cơ sở chủ trì đào tạo, bồi dưỡng thực hiện
liên kết đào tạo, bồi dưỡng (chương trình, nội dung bồi dưỡng; chỉ tiêu, số
lượng tuyển sinh; chứng chỉ bồi dưỡng) theo quy định.
d) Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức kiểm tra, rà soát hoạt động liên kết đào
tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên trên địa bàn tỉnh; tổ chức thanh tra hoặc
tham gia thanh tra các hoạt động liên kết đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn; xử
lý những sai phạm trong hoạt động liên kết đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên theo quy định của pháp luật.
e) Đối với các lớp liên kết đào tạo,
bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên trên địa bàn tỉnh chỉ được phép mở khi có
văn bản thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo trình với Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện liên kết đào tạo, bồi dưỡng.
g) Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên với UBND
tỉnh theo quy định.
2. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo báo
cáo số liệu chính xác về số lượng CBQL giáo dục, giáo viên các cấp học cần đào
tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông và
tiêu chuẩn điều kiện của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông với Sở Giáo dục và Đào tạo sắp xếp, bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận
lợi để CBQL giáo dục, giáo viên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch
hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Các trường
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc UBND tỉnh:
Chủ động, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố tổng hợp, nắm bắt nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên
trình Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, trình Chủ tịch UBND
tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBQL giáo dục, giáo viên Ngành Giáo dục tỉnh Sơn La, yêu cầu các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố; cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; các trường
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc UBND tỉnh; các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (đ/biết);
- Sở Tài chính (đ/biết)
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các trường cao đẳng, trung cấp thuộc UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPhương. 06 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBQL,
GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày
13/8/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Chương
trình bồi dưỡng
|
Số
người
|
Tổng
Số lớp
|
Năm
2020 (số lượng học viên 70 người/lớp)
|
Năm
2021 (số lượng học viên 70 người/lớp)
|
Năm
2022 (số lượng học viên 70 người/lớp)
|
Tổng
|
A
|
Cấp
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng
cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
2.682
|
38
|
14
|
14
|
10
|
76
|
2
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ Tin học
|
682
|
10
|
4
|
4
|
2
|
20
|
3
|
Bồi
dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
|
2.754
|
39
|
15
|
15
|
9
|
78
|
4
|
Bồi
dưỡng tổ trưởng chuyên môn
|
650
|
9
|
5
|
4
|
|
18
|
|
Cán
bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
296
|
5
|
3
|
2
|
|
10
|
2
|
Bồi
dưỡng, bồi dưỡng lại cấp chứng chỉ quản lý trường học cho CBQL và GV trong diện
quy hoạch
|
565
|
8
|
4
|
4
|
|
16
|
B
|
Cấp
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bồi
dưỡng theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Môn
Nghệ thuật
|
440
|
6
|
2
|
2
|
2
|
6
|
2
|
Môn
Tin học và Công nghệ
|
53
|
1
|
1
|
|
|
1
|
3
|
Môn
Hoạt động trải nghiệm
|
757
|
10
|
3
|
4
|
4
|
10
|
II
|
Đào
tạo văn bằng 2 để giảng dạy theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Môn
Thể dục
|
201
|
3
|
1
|
2
|
|
3
|
2
|
Môn
ngoại ngữ
|
461
|
7
|
2
|
3
|
2
|
7
|
3
|
Môn Tin
học và Công nghệ
|
250
|
4
|
2
|
2
|
|
4
|
III
|
Bồi
dưỡng đáp ứng theo tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
2.105
|
30
|
10
|
10
|
10
|
60
|
2
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ Tin học
|
2.127
|
30
|
10
|
10
|
10
|
60
|
3
|
Bồi
dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
|
1.354
|
19
|
10
|
5
|
4
|
38
|
4
|
Bồi
dưỡng tổ trưởng chuyên môn
|
550
|
8
|
5
|
3
|
|
16
|
|
Cán
bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
216
|
4
|
4
|
|
|
8
|
2
|
Bồi dưỡng,
bồi dưỡng lại cấp chứng chỉ quản lý trường học cho CBQL và GV trong diện quy hoạch
|
665
|
10
|
6
|
4
|
|
20
|
C
|
Cấp
THCS
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bồi
dưỡng theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Môn
Lịch sử và Đại lý
|
403
|
8
|
2
|
3
|
3
|
8
|
2
|
Môn
Khoa học tự nhiên
|
783
|
11
|
3
|
4
|
4
|
11
|
3
|
Môn
Nghệ thuật
|
409
|
8
|
2
|
3
|
3
|
8
|
4
|
Môn
Hoạt động trải nghiệm
|
577
|
9
|
3
|
3
|
3
|
9
|
5
|
Môn
Giáo dục địa phương
|
235
|
3
|
1
|
2
|
|
3
|
II
|
Đào
tạo văn bằng 2 để giảng dạy theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Môn
Tin học
|
100
|
2
|
1 (
50 học viên/lớp)
|
1
(50 học viên/lớp)
|
|
2
|
2
|
Môn
Thể dục
|
75
|
1
|
1
|
|
|
1
|
3
|
Môn
Ngoại ngữ
|
150
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
III
|
Bồi
dưỡng đáp ứng theo tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên
|
|
81
|
34
|
31
|
15
|
161
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
2.182
|
31
|
12
|
14
|
5
|
62
|
2
|
Bồi dưỡng
cấp chứng chỉ Tin học
|
1.546
|
22
|
8
|
7
|
6
|
43
|
3
|
Bồi
dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
|
1.514
|
21
|
10
|
7
|
4
|
42
|
4
|
Bồi
dưỡng tổ trưởng chuyên môn
|
450
|
7
|
4
|
3
|
|
14
|
|
Cán
bộ quản lý
|
|
9
|
6
|
3
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
116
|
2
|
2
|
|
|
4
|
2
|
Bồi dưỡng,
bồi dưỡng lại cấp chứng chỉ quản lý trường học cho CBQL và GV trong diện quy
hoạch
|
465
|
7
|
4
|
3
|
|
14
|
D
|
Cấp
THPT
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bồi
dưỡng theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
|
Môn
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
350
|
5
|
2
|
3
|
|
5
|
|
Môn Giáo
dục địa phương
|
79
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
Môn
Kinh tế và pháp luật
|
79
|
1
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Đào
tạo văn bằng 2 để giảng dạy theo chương trình GDPT
|
|
|
|
|
|
|
|
Môn
GDQP-AN
|
75
|
|
|
|
|
|
III
|
Bồi
dưỡng đáp ứng theo tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ
|
660
|
9
|
5
|
4
|
|
18
|
2
|
Bồi
dưỡng cấp chứng chỉ Tin học
|
346
|
5
|
3
|
2
|
|
10
|
3
|
Bồi
dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
|
1.714
|
25
|
12
|
9
|
4
|
50
|
4
|
Bồi
dưỡng tổ trưởng chuyên môn
|
500
|
3
|
2
|
1
|
|
6
|
|
Cán
bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng, bồi dưỡng lại cấp chứng chỉ quản lý trường học cho CBQL và GV trong diện
quy hoạch
|
265
|
4
|
2
|
2
|
|
8
|
2
|
Bồi
dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp
|
150
|
2
|
2
|
|
|
4
|
D
|
Đào
tạo (thạc sỹ, tiến sỹ) theo nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giáo
viên
|
|
22
|
11
|
9
|
2
|
22
|
1
|
Đào
tạo thạc sỹ chuyên ngành
|
500
|
10
|
4
(45 học viên/lớp)
|
4
(45 học viên/lớp)
|
2
(45 học viên/lớp)
|
10
|
II
|
Cán
bộ quản lý, GV diện quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào
tạo thạc sỹ chuyên ngành
|
350
|
7
|
4
(45 học viên/lớp)
|
3
(45 học viên/lớp)
|
|
7
|
2
|
Đào tạo
thạc sỹ QLGD
|
250
|
5
|
3
(45 học viên/lớp)
|
2
(45 học viên/lớp)
|
|
5
|