ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến
nghị xử lý những quy định, thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không hợp
lý, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC rườm rà (về quy trình, hồ sơ, thời
gian, yêu cầu điều kiện giải quyết), phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực
hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
và đời sống của Nhân dân.
b) Cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí hoạt động của doanh nghiệp,
người dân; góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC
phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ và có hiệu quả; bảo đảm
TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp
nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
b) Thực hiện việc rà soát đảm bảo
chính xác, chất lượng, đúng thời hạn quy định, kết quả rà soát phải đưa ra được các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến
cải cách TTHC cụ thể với mục tiêu
cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi
thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu phấn đấu rút ngắn 30% thời gian giải
quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của Trung ương theo Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi và Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phạm vi rà soát:
Các sở, ban ngành và địa phương rà soát
các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình có liên
quan với các cơ quan hành chính nhà nước khác, các ngành, các cấp và trong nội
bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. Trong đó, tập trung lựa chọn các quy định,
TTHC có thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc trở lên; các TTHC không phân định
rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định rõ thời hạn giải quyết; các quy định,
TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện TTHC này là tiền đề để
thực hiện TTHC tiếp theo.
2. Cách thức rà soát:
a) Thực hiện rà soát đánh giá quy định,
TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC
được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi phí
phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, hoàn
chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... Thực hiện ước tính chi
phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí sau đơn giản hóa để so
sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản hóa TTHC (việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC thực
hiện theo hướng dẫn tại Điều 27, Biểu mẫu tính chi phí tuân
thủ TTHC và hướng dẫn tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Danh mục rà soát cụ thể:
a) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên và Môi trường; Công thương và Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
các nhiệm vụ được giao chi tiết tại Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm
năm 2018 được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Ngoài các cơ quan thực hiện theo
Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2018 nêu trên, các sở, ban ngành
còn lại, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động quyết định việc rà soát các TTHC
thuộc phạm vi giải quyết của cơ quan mình theo hướng ưu tiên tập trung rà soát
TTHC liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở,
đăng ký kinh doanh, tiếp cận điện năng, quản lý thị trường, hộ tịch, người có
công và những lĩnh vực có số lượng hồ sơ thủ tục giải quyết hàng năm nhiều so với lĩnh vực khác.
4. Kết quả thực hiện:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá quy định, TTHC có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt báo cáo
Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát,
đánh giá.
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC năm 2018 đối với từng
lĩnh vực được rà soát.
c) Quyết định công bố ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đối với những TTHC do UBND tỉnh quy định.
5. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí cho hoạt động rà soát, đánh
giá quy định, TTHC thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát TTHC và Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của
UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
sở, ban ngành; Chủ tịch
UBND các huyện,
thành phố:
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng
kế hoạch rà soát cụ thể của cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước
ngày 28/02/2018 để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi; phân công công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trực tiếp phụ trách và giao nhiệm
vụ cho các phòng, đơn vị chức năng có liên quan.
b) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát theo kế hoạch của UBND
huyện, thành phố ban hành.
c) Cơ quan được giao chủ trì rà soát,
đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ
nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ
trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng
trước ngày 30/8/2018.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng của
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà
soát, đánh giá và dự thảo quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức thực thi phương án đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: Đối với kiến nghị rút ngắn thời gian, quy trình
giải quyết TTHC; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định,
TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì các sở, ban ngành có trách nhiệm kịp thời trình công bố sửa đổi, bổ
sung, công bố lại TTHC hoặc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định về TTHC trình HĐND, UBND tỉnh ban hành sau
khi phương án được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, đơn vị liên quan; báo cáo kịp thời Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu những cơ quan, địa
phương không triển khai thực hiện rà soát, chậm thực hiện, thực hiện rà soát
không có kết quả và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Văn phòng Chính phủ theo quy định.
b) Đánh giá chất lượng rà soát theo
các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân
thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm
chi phí tuân thủ TTHC; bảng tổng hợp
kết quả rà soát TTHC của các cơ
quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu
tác động hoặc huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này). Trường hợp
các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi trả lại và yêu cầu được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC bổ sung
hoặc chỉnh sửa cho đạt yêu cầu, nếu
các cơ quan, đơn vị không thống nhất thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải
quyết.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện của các
cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh báo cáo Văn phòng chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan trước ngày 15/9/2018
để đề nghị xem xét, xử lý kết quả rà soát, đánh giá TTHC.
d) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm
túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC (latin30).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/QĐ –
UBND ngày 30 tháng 01 năm 20 năm 2018 của Chủ tịch UBND Quảng Ngãi)
STT
|
Tên/Nhóm
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì;
- Các đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2018
|
Tháng
8/2018
|
2
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
đất đai, lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện).
|
- Sở Y tế chủ trì;
- Các đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2018
|
Tháng
8/2018
|
3
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
|
- Sở Công thương chủ trì;
- Các đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2018
|
Tháng
8/2018
|
4
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
việc làm - an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì;
- Các đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2018
|
Tháng
8/2018
|