|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 15/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ XVI Gia Lai
Số hiệu:
|
15/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 07 tháng 01
năm 2021
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH GIA LAI LẦN THỨ XVI,
NHIỆM KỲ 2020 - 2025
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ
2020 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động Nghị quyết Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 -
2025, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định những nội dung trọng tâm,
trọng điểm cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà Nghị quyết đã đề ra.
2. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn
với triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội
tỉnh Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và các chương trình,
chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo khác có liên quan của trung
ương, của tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những
chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn, đề cao tinh thần
chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, hiệu quả và bền vững, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh. Khai thác tốt
tiềm năng, lợi thế, không ngừng đổi mới, năng động, sáng tạo. Đẩy mạnh chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển các ngành và lĩnh vực dựa trên cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và kinh tế thị trường. Huy động và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực để phát triển. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội,
bảo đảm an sinh xã hội, giữ vững ổn định
chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm tăng 8,6% trở lên; GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025 đạt
131.702 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt
79,5 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp, thủy
sản 29,89%; công nghiệp - xây dựng 31,22%; dịch vụ 35,40%; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp 3,49%; tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hàng
năm 12,89%. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm từ 09% - 10%. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng
năm 7,94%, kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân hằng năm
5,92%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35%.
- Về xã hội: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm từ 0,8% trở
lên (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020). Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới đến năm 2025 đạt 120 xã trở lên. Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 10 địa
phương. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm đạt 1,1%. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 95%; số bác sỹ/vạn dân đạt 09 bác sỹ.
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 68%. Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở cấp trung học cơ sở đến năm 2025 đạt 97%.
- Về môi trường: Diện tích rừng trồng mới 40.000 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 47,75%. Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đạt
98%.
- Về an ninh quốc phòng: Tổ chức tuyển quân hằng năm đạt 100%
chỉ tiêu.
(Kèm theo phụ lục số I giao nhiệm
vụ cho các sở, ngành chủ trì xây dựng kế hoạch chi
tiết để triển khai thực
hiện các chỉ tiêu chủ yếu
trên).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện quyết
liệt và hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là đại dịch Covid-19.
Trong năm 2021 và thời gian đầu của kế hoạch 2021-2025 tập trung thực hiện
"mục tiêu kép" vừa phòng chống dịch hiệu quả, vừa phát triển kinh tế
xã hội; không được chủ quan, lơ là, mất cảnh giác. Chủ động xây dựng các kịch bản
tương ứng với các cấp độ của dịch để đối phó và ngăn chặn có hiệu quả; giảm thiểu
đến mức thấp nhất tác động tiêu cực của dịch đến kinh tế - xã hội và đời sống
nhân dân.
2. Xây dựng, triển
khai 04 chương trình trọng tâm mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVI đề ra và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Nhiệm vụ cụ thể đã được UBND
tỉnh giao các sở, ngành triển khai thực hiện tại Thông báo số 131/TB-VP ngày
28/11/2020 của Văn phòng UBND tỉnh).
3. Tiếp tục đẩy mạnh
thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh,
thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Chú trọng thu hút có chọn lọc các
nguồn lực từ bên ngoài và tranh thủ cơ hội chuyển dịch làn sóng đầu tư để thu
hút vốn đầu tư quốc tế. Xây dựng các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên
thu hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển của tỉnh. Đổi mới
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư; xây dựng, bổ sung cơ chế khuyến khích đối với
các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thực hiện tốt cam kết. Triển khai cơ chế
đánh giá an ninh và tiến hành rà soát an ninh đối với các dự án, hoạt động đầu
tư nước ngoài có thể ảnh hưởng đến an ninh trên địa bàn.
Nâng cao năng lực, chất lượng thẩm định,
thẩm tra các dự án đầu tư; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn
trong việc theo dõi, giám sát, hỗ trợ việc triển khai thực hiện các dự án để hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng quy định. Kịp thời tháo gỡ
các khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu
tư đẩy nhanh tiến độ, sớm đưa dự án vào hoạt động và đạt hiệu quả cao. Đẩy mạnh
thực hiện cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, nâng cao chất
lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, đơn giản, minh bạch
hóa thủ tục hành chính trong việc cấp phép đầu tư, kinh doanh của các doanh
nghiệp, phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh đến năm 2025 nằm
trong nhóm 20 tỉnh, thành có chỉ số PCI tốt nhất cả nước.
Thực hiện có hiệu quả và tiến hành
đánh giá sơ kết Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2019-2023 theo Quyết định số 765/QĐ-UBND , ngày 30/7/2019 của UBND tỉnh và xây dựng Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2024-2028. Triển khai Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; xây dựng chương trình hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh và huy động các nguồn vốn Trung ương, địa
phương để phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã. Tiếp tục tạo điều kiện
thuận lợi về cơ chế, chính sách để phát triển kinh tế tư nhân, hộ kinh doanh cá
thể.
4. Thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ cơ cấu lại và phát triển các ngành, lĩnh vực; chú trọng nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, nhất là đầu tư công
a) Phát triển nông nghiệp, kinh tế
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới: trên cơ sở xác định nông, lâm nghiệp
là thế mạnh và là nền tảng ổn định lâu dài, tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại nông
nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho các vùng sinh thái phù hợp và thích ứng với biến
đổi khí hậu. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, quy mô lớn, ứng
dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ
giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. Thu hút ngày càng nhiều doanh
nghiệp tham gia đầu tư và chế biến sâu các sản phẩm chủ lực phục vụ xuất khẩu.
Xây dựng mạng lưới phân phối, tiêu thụ và quảng bá thương hiệu sản phẩm ra thị
trường quốc tế. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào phát triển chăn
nuôi gia súc, gia cầm. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản theo điều kiện của từng vùng; tập trung phát triển sản xuất giống thủy
sản có giá trị kinh tế cao. Phát triển
sản phẩm chủ lực OCOP (mỗi xã, phường một sản phẩm) của tỉnh gắn với thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới, làng nông thôn mới trong đồng bào dân tộc thiểu
số; xây dựng hợp tác xã, mô hình “Nông hội”. Tập trung
phát triển cây ăn trái, rau, hoa quả, cây dược liệu ở các vùng đất phù hợp;
phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với công nghiệp
chế biến, đảm bảo cung cấp cho các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và triển khai đề án phát
triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả
tài nguyên rừng, tài nguyên nước và đất đai, nhất là đất đai có nguồn gốc nông,
lâm trường. Tập trung đẩy mạnh công tác bảo vệ, phát triển rừng, bảo đảm tái
sinh rừng, phục hồi nhanh hệ sinh thái bền vững, trong đó
có hệ sinh thái đặc trưng Kon Hà Nừng. Giao rừng, cho thuê rừng (theo Luật Lâm
nghiệp) cho các tổ chức, cá nhân. Phát triển rừng gỗ lớn, nâng cao hiệu quả rừng
trồng, lâm đặc sản, phát triển dược
liệu dưới tán rừng, bình quân mỗi năm trồng mới 8.000 ha rừng.
Đưa dự án khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào hoạt động theo đúng chủ
trương của Chính phủ.
Tiếp tục đẩy mạnh Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; đảm bảo
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp,
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp
chế biến và phát triển thị trường
tiêu thụ nông sản, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị, phấn đấu đến năm 2025 có trên 120 xã đạt chuẩn
nông thôn mới.
b) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp -
xây dựng, chú trọng phát triển công nghiệp chế biến. Tiếp tục phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu, tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nhất là trong lĩnh
vực chế biến nông sản, lâm sản xuất khẩu, ưu tiên phát triển
công nghiệp công nghệ cao, tạo ra sản phẩm thương hiệu quốc
gia; phát triển mạnh công nghiệp năng lượng tái tạo điện mặt
trời, điện gió phù hợp với lợi thế của tỉnh. Khuyến khích đầu tư các khu, cụm công nghiệp trên các trục quốc lộ có tính kết
nối cao; đón đầu làn sóng chuyển dịch đầu tư sau dịch Covid-19, hình thành
trung tâm công nghiệp tập trung chế biến nông, lâm sản.
Phát triển Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, Khu công
nghiệp Nam Pleiku, tiếp tục quy hoạch khu công nghiệp phía Đông - TP Pleiku.
Nâng cao tỷ lệ sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong tổng
giá trị sản xuất công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2030, Gia Lai trở thành Trung
tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của khu vực Tây Nguyên và khu vực tam giác phát triển
Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV).
c) Nâng cao chất lượng phát triển một
số ngành dịch vụ có lợi thế, tập trung phát triển du lịch
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Tăng cường
các giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường xuất khẩu, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động xuất, nhập khẩu;
tăng tỷ trọng xuất khẩu qua chế biến sâu đối với các mặt hàng chủ lực của tỉnh gắn với xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc; chú trọng phát
triển các loại hình thương mại bán lẻ hiện đại kết hợp với mua sắm, phát triển
nhanh thương mại điện tử, thanh toán điện tử; phát triển
kinh tế ban đêm. Tăng cường công tác
quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường; xử lý kịp thời các hành vi gian lận
thương mại, buôn lậu, hàng giả.
Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế;
phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic. Tiếp
tục thúc đẩy phát triển du lịch theo hướng bền vững. Đa dạng hóa các hình thức du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ
du lịch. Tăng cường quảng bá, xúc tiến, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế
quan trọng, đóng góp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh theo hướng phát triển dịch vụ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành và lĩnh vực, phục vụ cho phát triển thương mại điện tử, kinh tế số; công nghệ số.
5. Triển khai các giải
pháp tạo lập nguồn thu ngân sách ổn định, lâu dài; đảm bảo khai thác các nguồn
thu địa phương một cách hợp lý, tích cực, bền vững từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh, phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế của từng địa phương. Nâng dần
tỷ lệ tự cân đối, giảm phần bổ sung từ ngân sách cấp trên. Đảm bảo thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời, chống thất thu nợ đọng thuế. Chủ động xây dựng phương án
bảo đảm nguồn thu cân đối ngân sách địa phương trong trường hợp bị ảnh hưởng lớn
của giá cả so với dự toán. Phấn đấu tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh tăng
bình quân 9-10%/năm.
Thực hiện tốt dự toán chi ngân sách,
quản lý tài sản công chặt chẽ; bảo đảm kỷ luật, kỷ cương
tài chính ngân sách; thực hành tiết kiệm chống lãng phí
trong quản lý chi tiêu ngân sách ở tất cả các ngành, các cấp.
Thực hiện tốt cơ cấu chi ngân sách trong đó tăng chi đầu
tư phát triển, giảm chi thường xuyên; giảm tối đa nguồn kinh phí chưa sử dụng hết
chuyển sang năm sau; khai thác sử dụng có hiệu quả quỹ tài chính ngoài ngân
sách. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập,
đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với
các đơn vị này.
Triển khai thực hiện tốt các Luật về
thuế; xây dựng cơ chế quản lý và phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan có liên quan trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ
thuế. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác quản lý thuế; thực hiện rà soát, cắt giảm các thủ tục hành
chính về thuế. Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, giải quyết kịp thời các
vướng mắc của người nộp thuế.
Phát triển, nâng cao chất lượng dịch
vụ ngân hàng phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tiếp tục tập
trung vốn cho các lĩnh vực ưu tiên. Tăng cường quản lý nhà nước về tiền tệ và
hoạt động ngân hàng, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ
chức tín dụng, xử lý nợ xấu.
6. Đẩy mạnh thực hiện
chính sách phát triển vùng và liên kết vùng trong phát triển kinh tế-xã hội. Tập
trung xây dựng quy hoạch tỉnh, có quy hoạch cụ thể đối với những ngành, lĩnh vực
quan trọng. Nâng cao chất lượng quy hoạch, quản lý quy hoạch; Chủ động thúc đẩy
liên kết với các địa phương trong và ngoài vùng để phát triển kết cấu hạ tầng
và thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến với Gia Lai. Phát huy vai trò Cửa khẩu
quốc tế Lệ Thanh, thúc đẩy giao thương quốc tế với Campuchia, Lào.
7. Xây dựng và
triển khai đề án phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng các vùng động
lực. Phát triển mạng lưới đô thị, nâng cao chất lượng
các đô thị hiện hữu và hình thành mới các đô thị ở các khu vực có tốc độ đô thị
hóa nhanh, có tính lan tỏa và có nhiều động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại I của thành phố Pleiku, xây dựng
thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh, đô thị xanh. Đồng thời, phát triển
các đô thị vệ tinh (ở các huyện, thị xã) trở thành các điểm sáng lan tỏa đến
các khu vực nông thôn. Phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu,
khu du lịch để tạo động lực mới cho sự phát triển. Xây dựng và đưa vào vận hành
các nguồn điện, lưới điện theo tiến độ, đặc biệt là các dự án điện gió, điện mặt
trời; phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao. Triển khai
chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương; từng bước hiện đại
hóa kết cấu hạ tầng nông nghiệp; xây dựng và đưa các công trình thủy lợi vào vận
hành nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án
quan trọng, có tính kết nối cao như tuyến Quốc lộ 19, cải tạo cầu yếu và các cầu
kết nối trên các quyến quốc lộ, đường hành lang kinh tế phía Đông (Pleiku-Đăk
Đoa, Chư Păh), đường tỉnh 664, đường tỉnh 663 (đoạn từ Km33+200 - Km47+300), đường
tỉnh 669, đường tỉnh 670B... Kết nối hạ tầng của tỉnh với các trung tâm kinh tế
lớn, các trục giao thông đầu mối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phối
hợp với các tỉnh kiến nghị Trung ương đẩy nhanh tiến trình đầu tư tuyến cao tốc
Quy Nhơn - Pleiku - Kon Tum; Quốc lộ 19D; Quốc lộ 25 (đoạn chưa đầu tư); tuyến
giao thông kết nối vùng Ea H’Leo (Đắk Lắk) và Ayun Pa (Gia Lai); đường nối hai
tỉnh Gia Lai - Phú Yên; kêu gọi đầu tư cảng cạn; nâng cấp nhà ga và các hạng mục
khác của sân bay Pleiku nhằm đảm bảo liên kết vùng. Chủ động khai thác quỹ đất,
lập quy hoạch xây dựng 02 bên các tuyến đường giao thông trọng yếu tại các khu
vực phù hợp.
8. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước trong khai thác, sử dụng đất, nước, rừng, tài nguyên,
bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn. Tập trung xử lý triệt
để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu.
9. Tập trung phát
triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động và
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục
của tỉnh theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới, sáng tạo và ứng
dụng, phát triển khoa học công nghệ. Chú trọng phát triển quy mô, mạng lưới trường,
lớp phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở các vùng trong
tỉnh. Củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục cả về đạo đức, kỹ năng sống, năng
lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; ứng dụng công
nghệ thông tin trong đổi mới dạy học và quản lý. Đảm bảo công bằng xã hội trong
giáo dục và từng bước hình thành xã hội học tập. Triển khai thực hiện tốt đổi mới
chương trình, sách giáo khoa. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường học,
biên chế đội ngũ theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII. Sáp nhập các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông không đảm bảo quy mô học sinh theo quy định thành trường phổ
thông liên cấp học. Khuyến khích phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục
ở vùng thành phố, thị xã, vùng có điều kiện phát triển. Duy trì, củng cố, nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, phổ cập giáo dục THCS,
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
Tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo đến năm 2025 có 68% số trường đạt chuẩn quốc
gia.
Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản
lý, tổ chức, hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo; phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ có hàm lượng tri thức và công nghệ.
Đến năm 2025 đóng góp năng suất các
nhân tố tổng hợp TFP vào tăng trưởng của tỉnh khoảng
40-43% GRDP. Hình thành một số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, các
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, xây dựng các vườn ươm tạo công nghệ cao và
doanh nghiệp công nghệ cao. Triển khai các chương trình trọng điểm của ngành
khoa học và công nghệ (Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025, Chương trình hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025,
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ).
Đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ,
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, ứng
dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường tiềm lực
cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập, tổ chức khoa học và
công nghệ công lập về năng lực phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn,
đánh giá sự phù hợp, tiếp nhận và giải mã công nghệ.
10. Nâng cao sức khỏe
cho người dân; đảm bảo các nguồn lực, sẵn sàng ứng phó kịp thời với dịch bệnh,
nhất là dịch bệnh Covid-19; làm tốt công tác y tế dự phòng. Nâng cao chất lượng
khám chữa, bệnh, tăng cường năng lực cho các cơ sở khám, chữa bệnh, đẩy mạnh
khám chữa bệnh từ xa; khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện. Phát triển bệnh
viện vệ tinh, mô hình “bác sỹ gia đình”; thực hiện tốt kiểm soát an toàn thực
phẩm. Triển khai chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó
khăn. Phát triển, quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn dược liệu hồng
và tự nhiên có tại tỉnh phục vụ khám chữa bệnh và kinh tế; bảo hộ, bảo tồn và
phát triển nguồn gen dược liệu quý có giá trị.
Thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ
phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”. Cải cách thủ tục
hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý khám, chữa bệnh và thanh
toán bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế;
tăng các dịch vụ do khu vực kinh tế tư nhân cung cấp; phát triển y tế tư nhân.
Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập, hợp tác quốc tế và đào tạo nhân lực y tế. Tập trung thực hiện các
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người
lao động. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia
BHYT, BHXH, BHTN.
11. Quan tâm thực
hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động, đảm
bảo an sinh xã hội. Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu đãi người có công,
bảo trợ xã hội; phát triển hệ thống an sinh xã hội hiệu quả, bền vững, bảo vệ
nhóm yếu thế trong xã hội. Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG Giảm nghèo
và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình hành động thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đưa tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020) giảm bình quân 0,8%/năm trở lên;
đến cuối năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh dưới 1%; tỷ lệ hộ nghèo trong đồng
bào dân tộc thiểu số giảm xuống dưới 5%. Giai đoạn 2020 - 2025, hằng năm giải
quyết việc làm cho 26.500 lao động, trong đó xuất khẩu 1.500 lao động, chú trọng
giải quyết việc làm cho thanh niên dân tộc thiểu số. Đến năm 2025, tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt 65%. Đảm bảo 100% các đối tượng bảo trợ xã hội có đủ điều kiện,
được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội đúng, đủ, kịp thời.
12. Phát huy giá trị
văn hóa truyền thống, cách mạng và sức mạnh toàn dân tộc. Đầu tư, khai thác,
phát huy, bảo tồn và tôn tạo các di sản văn hóa tiêu biểu gắn với phát triển du
lịch và bảo vệ tài nguyên, môi trường. Tổ chức có hiệu quả phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có lồng ghép Chương trình xây dựng nông
thôn mới. Đầu tư các thiết chế văn hóa, các công trình văn hóa gắn với các di sản
văn hóa được UNESCO và Nhà nước tôn vinh. Phát triển phong trào thể dục thể
thao quần chúng, quan tâm phát triển thể thao thành tích cao. Đẩy mạnh xã hội
hóa các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng
bộ, chất lượng cao, tham gia vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy
phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng
logistic. Tham mưu, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Gia Lai, triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia. Tăng cường cung cấp, nâng cao hiệu
quả hoạt động các hệ thống thông tin phục vụ người dân,
doanh nghiệp; đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 và 4. Triển khai Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku
theo hướng đô thị thông minh”. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền pháp
luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện tốt việc quản lý nhà
nước đối với công tác xuất bản, in ấn, phát hành, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở, cơ quan báo chí địa phương, hoạt động của các
văn phòng đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh; thực hiện chỉ đạo
công tác tuyên truyền theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và của cấp
trên. Tăng cường quản lý thông tin trên báo chí và thông tin trên mạng để kịp
thời đấu tranh, phản bác và xử lý các sai phạm.
13. Củng cố và tăng
cường quốc phòng, an ninh; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội
nhập quốc tế; chú trọng phát triển kinh tế, xã hội gắn với xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và thế
trận lòng dân vững mạnh. Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm
an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tập trung phát hiện, đấu tranh làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động.
13. Về các chương
trình, đề án cụ thể thực hiện Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI: Có
phụ lục số II kèm theo
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch hành động này,
giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch
và giải pháp tổ chức thực hiện, trong đó định rõ lộ trình
thực hiện hàng năm và 5 năm, đồng thời thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, tạo chuyển biến rõ
rệt để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp các nội dung vướng mắc (nếu
có) để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; theo dõi, đôn đốc tiến độ
triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ
hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính (b/c);
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c),
- MTTQ Việt nam tỉnh (phối hợp);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, Website, CV các khối, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI 5 NĂM (2021-2025) GIAO CÁC NGÀNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Mục
tiêu KH 5 năm 2021-2025
|
Cơ
quan chủ trì xây dựng kế hoạch
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân hằng năm
|
%
|
8,60
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
2
|
GRDP theo giá hiện hành đến năm
2025
|
Tỷ đồng
|
131.702
|
3
|
Cơ cấu GRDP
|
|
100,0
|
|
- Nông, lâm, ngư nghiệp
|
%
|
29,89
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
31,22
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
35,40
|
|
|
|
- Thuế NK
|
|
3,49
|
|
|
4
|
GRDP bình quân đầu người đến năm
2025
|
Triệu
đồng
|
79,50
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
5
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hằng năm
|
%
|
12,89
|
6
|
Xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình
quân hằng năm
|
%
|
7,94
|
Sở Công Thương
|
Các sở,
ngành địa phương liên quan
|
|
- Kim ngạch nhập khẩu tăng bình
quân hằng năm
|
%
|
5,92
|
7
|
Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm
|
%
|
Từ
9 - 10
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
8
|
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025
|
%
|
35,0
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
II
|
Chỉ
tiêu xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
giảm bình quân hằng năm
|
%
|
0,8 trở
lên
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
2
|
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
65,0
|
3
|
Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới đến năm 2025
|
xã
|
125 trở
lên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
|
Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới đến năm 2025
|
huyện
|
10
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm
|
%
|
1,10
|
Sở Y tế
|
Các sở,
ngành địa phương liên quan
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
%
|
95,0
|
6
|
Số bác sỹ / 1
vạn dân
|
Bác
sỹ
|
9,0
|
7
|
Tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
68,0
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
8
|
Tỷ lệ học sinh
đi học đúng độ tuổi ở cấp THCS đến năm 2025
|
%
|
97,0
|
III
|
Chỉ tiêu
môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích trồng rừng mới
|
ha
|
40.000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
2
|
Tỷ lệ che phủ
rừng
|
%
|
47,75
|
3
|
Tỷ lệ dân số hộ
dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
98,0
|
IV
|
Tổ chức tuyển quân hằng năm
|
%
|
100,0
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các
sở, ngành địa phương liên quan
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU
ĐẢNG BỘ TỈNH GIA LAI LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2020-2025
STT
|
Tên Chương trình, Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình
|
Cấp
trình
|
Hình
thức văn bản
|
I
|
Về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn
2020-2025
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
2
|
Lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
3
|
Lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
4
|
Lập các quy hoạch chuyên ngành, kỹ
thuật
|
Các
sở, ban, ngành
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
Quyết định
|
5
|
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội và Kế hoạch đầu tư công hằng năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
6
|
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm 2021-2025
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
7
|
Xây dựng Chương trình hành động triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phòng 5 năm giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2020
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch hành động chỉ đạo,
điều hành thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Tháng
1 hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
9
|
Xây dựng Chỉ thị phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6 hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Chỉ
thị
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tỉnh Gia
Lai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
theo
tiến độ hướng dẫn của trung ương
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
II
|
Về lĩnh vực
tài chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và định múc phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/202I
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
2
|
Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách
và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hàng năm
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11 hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
3
|
Phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương hàng năm
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
10 hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
4
|
Kế hoạch tài
chính ngân sách 5 năm giai đoạn 2026-2030
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11/2025
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
5
|
Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng
12 hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
III
|
Về lĩnh vực
nông, lâm, thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới (thôn, làng, xã, huyện, tỉnh) theo các mức độ trong giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sau
khi được Trung ương ban hành
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
2
|
Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau
khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp trong giai đoạn 2021 -
2025
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
3
|
Quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung
xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
4
|
Kế hoạch phát triển hợp tác xã kiểu
mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
5
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới và sản phẩm OCOP tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
6
|
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
7
|
Kế hoạch phát
triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
8
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
9
|
Kế hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
10
|
Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
11
|
Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y
tế, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I hàng năm
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
12
|
Kế hoạch thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
13
|
Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ
trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2030 (Theo Quyết định số 885/QĐ-TTg
ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
14
|
Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, mía, cao su, kém hiệu quả sang phát triển cây trồng có giá trị kinh tế
cao phù hợp với thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
15
|
Đề án bảo tồn
và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm
2023 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2020
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
16
|
Đề án Phát triển sản xuất rau, hoa và cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030,
định hướng đến năm 2040
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2020
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
17
|
Kế hoạch chuyển
dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung
theo mô hình trang trại để nâng cao khả năng thích ứng và giá
trị gia tăng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
18
|
Kế hoạch phát triển vùng chăn nuôi
tập trung
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
19
|
Hỗ trợ di dời
các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2022
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị quyết
|
20
|
Xây dựng Chiến lược phát triển chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết định
|
21
|
Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2020
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định số 531/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
22
|
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
23
|
Đề án Khung
giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
24
|
Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững
tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đè
án
|
25
|
Phương án Quản lý rừng bền vững cấp tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
26
|
Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
Sở, ban ngành
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
27
|
Đề án Khu dự trữ sinh quyển cao nguyên Kon Hà Nừng (trình UNESCO công nhận)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
|
Năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
28
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án chống sạt lở bờ sông, bờ suối giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
29
|
Đề án phát triển
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
30
|
Đề án phát triển thủy sản trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
IV
|
Về lĩnh vực
công thương
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2
|
Kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công
Thương
|
Các
Sở ban ngành UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
3
|
Chương trình khuyến công giai đoạn
2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các
Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
4
|
Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn
2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
5
|
Kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; các cơ sở sử dụng năng lượng trọng
điểm và Công ty Điện lực Gia Lai;
các tổ chức, cá nhân sử dụng điện
trên địa bàn
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
6
|
Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về
định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Gia Lai
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
7
|
Nghị quyết về hỗ trợ hạ tầng cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021
-2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2020-2021
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
V
|
Lĩnh vực
giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định tổ chức, quản lý bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ban ngành liên quan; UBND các
huyện thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
2
|
Xây dựng và công bố vị trí các điểm dừng đỗ phục vụ cho các phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên
các tuyến cố định.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
3
|
Quy chế phối hợp
xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ban ngành liên quan; UBND các
huyện thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
VI
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng vùng động lực.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Gia Lai
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
Năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
4
|
Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Xây dựng (cơ quan thẩm định)
|
2021-2025
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
5
|
Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
|
UBND
cáp huyện
|
Sở
Xây dựng (cơ quan thẩm định)
|
2021-2025
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
6
|
Nghị quyết về
chủ trương đầu tư Chương trình kiên
cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương trên địa bàn tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT,
Sở Giao thông Vận tải
|
Năm 2020
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
VII
|
Về đầu tư
và thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy các thành phần
kinh tế phát triển
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án về đẩy mạnh
thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp,
công nghiệp chế biến, công nghiệp
năng lượng tái tạo và du lịch
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
2
|
Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2024-2028
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
01/2024
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
3
|
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
giai đoạn 2026-2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
7/2025
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
02/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh; Nghị quyết 03/NQ-CP về xây dựng chương trình xúc tiến
đầu tư hàng năm
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hằng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
5
|
Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hằng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
VIII
|
Về khoa học,
công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến
năm 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2
|
Đề án xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp tỉnh
Gia Lai
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đè
án
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
IX
|
Về lĩnh vực
giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2
|
Kế hoạch xây dựng trường mầm non,
phổ thông đạt chuẩn quốc gia tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
3
|
Kế hoạch củng cố, phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động
của các cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
4
|
Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, giáo dục - học tập giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
5
|
Kế hoạch tăng
cường công tác thanh tra đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
6
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2025"
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
7
|
Kế hoạch nâng
cao chất lượng học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
8
|
Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
9
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây
dựng nguồn tài nguyên mở, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi người" trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
10
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây
dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Gia
Lai
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
11
|
Kế hoạch hỗ trợ công tác xóa mù chữ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
X
|
Về lĩnh vực
y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh lên bệnh viện hạng 1
|
Sở Y
tế
|
Sở
KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
2
|
Dự án Khoa sản Bệnh viện Nhi
tỉnh Gia Lai
|
Sở Y
tế
|
Sở
KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng
|
Năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề án
|
3
|
Kế hoạch thực hiện các Đề án của Thủ
tướng Chính phủ về công tác dân số đến năm 2030
|
Sở Y
tế
|
Sở
KHĐT; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở LĐTBXH; UBND huyện, TX, TP
|
2021-2023
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
XI
|
Về lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông, phát thanh truyền hình
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ di tích quốc gia đặc biệt “Di
tích Tây Sơn Thượng đạo”
|
Sở
Văn hóa TT và Du lịch
|
UBND
thị xã An Khê và UBND các huyện Đak Pa, K'Bang và Kông
Chro
|
Tháng
10/2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Hồ
sơ
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa TT và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP
|
Quý
II, năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
3
|
Kế hoạch Festival cồng chiêng Tây Nguyên tại tỉnh
Gia Lai năm 2022
|
Sở
Văn hóa TT và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP
Mời đại diện các tỉnh
Tây Nguyên
|
Quý
I, năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
4
|
Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Văn hóa TT và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP
|
Tháng
8/2020
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
5
|
Bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm
vụ quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại
khoản 3, Điều 54 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Khi
có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
6
|
Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước
giai đoạn 2021-2025 và các Kế hoạch hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
7
|
Đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn
vị là thành viên Ban Chỉ đạo Xây dựng
Chính quyền điện tử
|
Hằng năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết định
|
8
|
Đề án cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Khi
có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
UBND
tỉnh
|
Hướng
dẫn
|
9
|
Lộ trình loại bỏ công nghệ 2G theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Khi
có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
UBND
tỉnh
|
Hướng
dẫn
|
10
|
Chỉ thị về thực hiện Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia và
xây dựng Chính quyền số trên địa bàn tỉnh
Gia Lai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
10/2021
|
Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Chỉ
thị
|
11
|
Chương trình
hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2030
|
Ban
Dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
XII
|
Về lĩnh vực
tư pháp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 (quy định tại điểm a khoản
3 Điều 12 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của
Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Quý
IV/2020
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Quyết
định phê duyệt Chương trình
|
XIII
|
Lĩnh vực
lao động, giảm nghèo, an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
3
|
Kế hoạch xây dựng
nhà bia ghi công liệt sĩ: đảm bảo đến năm 2025 có 100% các xã anh hùng, xã căn cứ cách mạng trên địa bàn tỉnh được xây dựng nhà bia ghi công liệt
sĩ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
4
|
Kế hoạch phát triển giáo dục nghề
nghiệp giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sau
khi Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục
nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
5
|
Chương trình quốc gia về an toàn lao động- Vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
UBND
tỉnh
|
Chương
trình
|
XIV
|
Về lĩnh vực
tài nguyên - môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình số 47-CTr/TU, ngày 19/3/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương (khóa XI) “về
tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật
về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng
để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX,
TP
|
Quý
II/2023
|
Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Báo
cáo
|
2
|
Tổng kết 10
năm thực hiện Chương trình số 59-CTr/TU, ngày 23/8/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) “về chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh".
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Quý III/2023
|
Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Báo
cáo
|
3
|
Xây dựng bảng
giá các loại đất giai đoạn 2025-2029 các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm 2024
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
4
|
Danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất (bổ sung hàng
năm).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
6 hàng năm
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
5
|
Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (bổ
sung hàng năm).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
6 hàng năm
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
6
|
Danh mục các công trình dự án cần
thu hồi đất hàng năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
11 hàng năm
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
7
|
Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
11 hàng năm
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết
|
8
|
Kế hoạch định giá đất cụ thể
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
10
|
Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Gia Lai kỳ
đầu 2021 - 2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
11
|
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
12
|
Kế hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
13
|
Kiểm kê đất
đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Gia Lai
2024
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
2024-2025
|
UBND
tỉnh
|
Báo
cáo
|
14
|
Thống kê đất đai hàng năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Hàng
năm
|
UBND
tỉnh
|
Báo
cáo
|
XV
|
Công tác nội
vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án về nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Đề
án
|
2
|
Xây dựng chương trình CCHC nhà nước
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin
và truyền thông; Sở Khoa học và công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan
|
2020-2021
|
UBND
tỉnh
|
Chương trình
|
3
|
Sắp xếp lại bộ máy bên trong các Sở, ngành tỉnh theo
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Phê duyệt danh mục vị trí việc làm các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm 2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
5
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh giai đoạn 2020-2025
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, địa phương liên quan
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
6
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch
CBCCVC đào tạo trình độ cao giai đoạn 2020-2025.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, địa phương liên quan
|
Năm
2021
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định
|
7
|
Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện
|
2022-2026
|
UBND
tỉnh
|
|
8
|
Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực thi hành tại các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 15/KH-UBND ngày 07/01/2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025
1.648
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|