|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TỈNH TRÀ VINH NĂM 2025
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Trà Vinh[1]; trên cơ sở kết quả đánh giá tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính năm 2024; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2025 như sau:
I.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Xác định các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành
chính (sau đây viết tắt là CCHC) của tỉnh Trà Vinh trong năm 2025; phân
công cụ thể trách nhiệm đối với từng cơ quan, đảm bảo thực hiện đạt chất lượng
các mục tiêu CCHC năm 2025 của tỉnh Trà Vinh; đồng thời, tổng kết công tác CCHC
giai đoạn 2021 - 2025.
b) Cải thiện điểm số, thứ hạng các chỉ số liên quan
đến CCHC; nâng cao chất lượng tham mưu của thành viên Ban Chỉ đạo CCHC; nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh và Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh. Tăng cường hơn
nửa trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC, đảm bảo
đạt hiệu quả thiết thực.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện
công tác CCHC; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực thi
công vụ; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công (sau đây viết
tắt là DVHCC), cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút tốt đầu tư trên địa
bàn tỉnh, tăng cường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức nhằm cải thiện tốt các
kết quả đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh trong thời gian tới.
2.
Yêu cầu
a) Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm
công tác CCHC năm 2025. Thành viên Ban Chỉ đạo CCHC; nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh và Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh cần tập trung chỉ đạo và phối hợp
thực hiện nhiệm vụ CCHC một cách hiệu quả.
b) Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính,
phát huy tinh thần, thái độ, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực thi
nhiệm vụ công vụ, cung ứng dịch vụ hành chính công.
c) Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng các giải pháp, sáng
kiến đột phá nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ CCHC.
d) Tiếp tục thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý hành chính nhằm đem lại kết quả tốt nhất trong thực thi nhiệm
vụ công vụ, cung ứng dịch vụ hành chính công, góp phần tạo nên sự thuận tiện
trong giao dịch hành chính của cá nhân, tổ chức.
đ) Cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút tốt đầu
tư trên địa bàn tỉnh.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Định kỳ hàng năm, xây dựng hoạch CCHC triển khai
thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh; tổ chức thực
hiện đạt kết quả các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2025.
b) Tiếp tục thực hiện công tác kiểm tra CCHC từ cấp
tỉnh đến cấp xã; giải quyết kịp thời các kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên
quan đến CCHC, cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) trên
địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền đối với công
tác CCHC; tăng cường viết tin, bài, đăng tải thông tin CCHC trên website của cơ
quan, đơn vị, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trên Báo Trà Vinh; xây dựng các
chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả CCHC của tỉnh trên Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh.
d) Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: Thực
hiện họp định kỳ hàng quý, năm; kiểm điểm, đánh giá kết quả nhiệm vụ của các
thành viên trước Ban Chỉ đạo.
đ) Tổ chức thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả công
tác đánh giá, xác định chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh và Ủy ban nhân dân cấp huyện năm
2024.
e) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ, đột xuất công tác CCHC theo quy định.
2.
Về cải cách thể chế
a) Tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật
có liên quan đến CCHC: Thực hiện lồng ghép công tác tuyên truyền, phổ biến nội
dung, nhiệm vụ công tác CCHC chung với công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật các chính sách chung do Trung ương và địa phương bằng nhiều hình thức
như: Thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin khác phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL) của địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục
thực hiện nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật[2]. Đồng thời, tiếp tục xây dựng chính sách của địa phương, hỗ
trợ và hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh trong việc thực hiện đánh giá tác động
của thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) trong hồ sơ xây dựng
chính sách (nếu dự thảo có quy định về TTHC) nhằm đảm bảo phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, nhằm phát hiện văn bản không còn phù
hợp, để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý cho phù hợp với văn bản của
cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Tiếp tục phối hợp và tổ chức thực hiện kịp thời,
có hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy
định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và Thông tư số
04/2021/TT-BTP[3].
3.
Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục tổ chức thực hiện các văn bản về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC[4].
- Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, minh
bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC; 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực
tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, trễ hạn.
- Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP,
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP[5],
đảm bảo đạt chỉ tiêu Chính phủ đề ra; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số
hóa thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu; thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia bảo đảm theo chỉ tiêu của Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động, thẩm
định quy định TTHC trong đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL, chỉ ban hành
TTHC quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh mới trong trường hợp thực sự
cần thiết, bảo đảm tính hợp lý, hợp pháp với chi chí tuân thủ thấp.
- Thực hiện đánh giá chất lượng phục vụ đối với
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên
dữ liệu theo thời gian thực theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23
tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC,
dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Tiếp tục chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình,
nghiệp vụ TTHC cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; tập trung rà soát,
hoàn thiện quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia; tập trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC tại Bộ phân Một cửa các cấp, Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Trung tâm Hành chính công huyện Cầu Ngang và thành phố Trà Vinh; tiếp tục
đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách TTHC
gắn với chuyển đổi số, phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định TTHC (bao gồm cả TTHC nội bộ và phân cấp, ủy quyền trong giải
quyết TTHC) liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và đời sống
của Nhân dân; trong đó, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ (TTHC nhóm
A) đảm bảo mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất
20% TTHC chi phí tuân thủ TTHC.
4.
Về cải cách tổ chức bộ máy
a) Triển khai, thực hiện việc rà soát, hợp nhất các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
chức năng tương đồng, đảm bảo tinh gọn theo định hướng sắp xếp tổ chức bộ máy
của Trung ương.
b) Rà soát, sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập tinh
gọn theo định hướng của Trung ương.
c) Tiếp tục rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế
hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập,
giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế cán bộ,
công chức theo lộ trình quy định; thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản
biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ- CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ.
d) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân cấp;
tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra nhằm nâng cao vai trò, tinh thần trách
nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
5.
Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức theo quy định.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng và đánh giá hiệu quả đào tạo hàng năm, nhằm đạt kết quả thiết thực, gắn
kết công tác đào tạo với công tác chuyên môn, đảm bảo ứng dụng tốt kiến thức,
kỹ năng trong thực thi công vụ sau đào tạo, bồi dưỡng.
c) Tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết định số
2626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu các sở, ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chỉ thị số
07/CT-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm nêu gương của người đứng đầu
trong các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Trà vinh.
d) Thực hiện nghiêm công tác đánh giá, nhận xét cán
bộ công chức, viên chức đúng thực chất theo quy định.
đ) Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng, thi nâng ngạch công chức.
6.
Về cải cách tài chính công
a) Tiếp tục nâng cao hiệu quả trong thực hiện các
quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí hành chính đối
với cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn ngân
sách nhà nước.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công theo thẩm quyền; nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
c) Tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi đơn vị sự
nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
7.
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục thực hiện các văn bản về xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, triển khai các nhiệm vụ dự án
theo Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh; Kế hoạch số 50/KH-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2022 về triển khai Thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày 26
tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2024 về phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030; Kế hoạch về Chuyển đổi số năm 2025...[6].
b) Xây dựng và phát triển chính quyền số, cụ thể
- 100% cơ quan nhà nước ở 3 cấp sử dụng đồng bộ Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành thực hiện công tác quản lý, điều hành, xử lý
công việc nội bộ và công tác văn thư theo quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư; đảm bảo phát
hành văn bản bằng hình thức điện tử (không gửi văn bản giấy) đối với các loại
văn bản theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 5032/UBND-HCQT
ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn
bản giấy; đảm bảo 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 95% hồ sơ công việc tại
cấp huyện và 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên hệ thống.
- 100% báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội (không
bao gồm nội dung mật) phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội
của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ
thống báo cáo quốc gia.
- 100% cơ quan nhà nước ở 3 cấp sử dụng đồng bộ ISO
điện tử.
- 100% hồ sơ TTHC được giải quyết qua hệ thống Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (hoặc hệ thống thông tin một cửa điện
tử của ngành).
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định được cung
cấp trực tuyến toàn trình, trong đó tối thiểu 70% TTHC có phát sinh hồ sơ nộp
trực tuyến; tối thiểu 60% hồ sơ được nộp bằng hình thức trực tuyến/tổng hồ sơ
tiếp nhận. Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp đánh giá hài lòng khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt 100%.
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC của các cơ
quan, đơn vị được số hóa, cập nhật vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và hoàn thành các mục
tiêu số hóa theo lộ trình.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền
tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thông qua định danh điện tử VNeID.
- 100% cơ quan, đơn vị áp dụng hệ thống Phản ánh
hiện trường để xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
(đính kèm Phụ lục một số nhiệm vụ CCHC tỉnh Trà
Vinh năm 2025)
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện Chương trình số 12-CTr/TU
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo thực hiện
nhiệm vụ CCHC, nâng cao thứ hạng các chỉ số PAR Index, PAPI, SIPAS giai đoạn
2021 - 2025.
2. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị trong thực thi nhiệm vụ công vụ, nhiệm vụ CCHC.
3. Thường xuyên triển khai, quán triệt đầy đủ,
nghiêm túc các văn bản, quy định của Trung ương, của tỉnh về kỷ luật, kỷ cương
hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ; ban hành các văn bản quản lý công
chức, viên chức chặt chẽ; tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện, chấn
chỉnh kịp thời các hạn chế, sai phạm của công chức, viên chức.
4. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng
kiến trong thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực của công tác CCHC.
5. Tăng cường đề xuất thực hiện các giải pháp nhằm
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của địa phương; thực hiện có hiệu quả
việc kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
6. Kịp thời đề xuất khen thưởng những sáng kiến, cách
làm hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ CCHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; lấy kết
quả thực hiện công tác CCHC làm tiêu chí xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối
với các cơ quan. Đối với kết quả xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh năm 2024, đề xuất khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị đạt kết
quả tốt.
IV.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, phù
hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị để triển khai, thực hiện; đồng
thời, đề ra mô hình sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC, gửi về Sở Nội
vụ tổng hợp trong tháng 01 năm 2025; báo cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác
CCHC hàng quý, 6 tháng, năm gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian quy định.
2.
Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện
công tác CCHC; tổ chức chấm điểm, đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của tỉnh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng kết
quả hoạt động CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng chuyên đề, đột xuất đối với những cơ quan, đơn
vị thực hiện tốt, có nhiều sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ CCHC đạt hiệu quả
thiết thực.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác CCHC, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ định kỳ theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu,
đề xuất thực hiện các đề tài khoa học về nâng cao thứ hạng các chỉ số liên quan
đến CCHC.
3.
Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển
khai, thực hiện hiệu quả các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thể chế; tiến
hành kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả đạt được, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
4.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện
tốt các nhiệm vụ về cải cách TTHC và các quy định về cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh; quản lý hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; thường xuyên kiểm tra công tác hoạt động của Bộ phận Một
cửa các cấp, Trung tâm Hành chính công huyện Cầu Ngang và thành phố Trà Vinh,
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
5.
Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực
hiện tốt các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện công tác CCHC hàng năm của tỉnh Trà Vinh; hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác CCHC hàng năm thuộc cơ quan,
đơn vị theo quy định.
6.
Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện
tốt các nhiệm vụ về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
7.
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các hoạt động về CCHC;
xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về CCHC trên sóng phát thanh, truyền hình
và báo viết.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh đến Sở Nội vụ để được
hướng dẫn thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 140/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí thực
hiện
|
I. Công tác
chỉ đạo điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính (10)
|
1. Triển khai đầy đủ, toàn diện nội dung Kế hoạch
CCHC năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan, Ban Quản lý
Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Đầu năm 2025
|
Kinh phí CCHC phân
bổ hàng năm
|
2. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2025 của các cơ
quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan, Ban Quản lý
Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Tháng 01/2025
|
Kinh phí CCHC phân
bổ hàng năm
|
3. Ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, quán
triệt nhằm nâng cao chất lượng công tác CCHC năm 2025 của các cơ quan, đơn vị.
|
Các cơ quan được
giao phụ trách từng lĩnh vực thuộc 06 nhiệm vụ CCHC của tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan ngành
dọc đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan
|
Trong năm 2025
|
|
4. Thực hiện đúng quy định các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan ngành
dọc đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan,
|
Trong năm 2025
|
|
5. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền công tác
CCHC bằng nhiều hình thức: Hội nghị, tập huấn, viết tin, bài, đăng tải thông
tin CCHC trên website của tỉnh, cơ quan, đơn vị, trên Báo Trà Vinh; xây dựng
các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả CCHC của tỉnh trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các cơ quan ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh
|
Thường xuyên
|
|
6. Xây dựng và triển khai các Kế hoạch: Thanh
tra, kiểm tra công tác Nội vụ, kiểm tra công vụ; kiểm tra CCHC năm 2025 trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
7. Hoàn thành đạt chất lượng công tác tự đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh Trà Vinh năm 2024 theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh liên quan
|
Quý I/2025
|
|
8. Công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Tháng 4/2025
|
Thực hiện kinh phí
CCHC theo quy định
|
9. Tổ chức công tác đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà
Vinh và UBND cấp huyện năm 2025.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2025 - Quý
II/2026
|
Thực hiện kinh phí
phân bổ năm 2025 cho Sở Nội vụ theo quy định
|
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ
công tác CCHC theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các cơ quan ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
II. Cải cách
thể chế (3)
|
1. Tổ chức rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2025
|
|
2. Kịp thời công bố danh mục văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2025
|
|
3. Thực hiện công tác theo dõi thi hành văn bản
quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2025
|
|
III. Cải cách
thủ tục hành chính (5)
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2025.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
2. Công bố kịp thời các danh mục TTHC, quy trình
nội bộ, quy trình điện tử theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
|
Văn phòng UBND
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3. 100% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ,
đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
4. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
5. Tiếp tục tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng quy
định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
IV. Cải cách tổ
chức bộ máy (2)
|
1. Rà soát, hợp nhất các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có chức năng tương đồng, các
đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn theo định hướng sắp xếp tổ chức bộ máy của
Trung ương.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
2. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên
chế theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
|
V. Cải cách chế
độ công vụ (3)
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị,
Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2025
|
|
2. Thực hiện việc bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3. Thực hiện việc đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2025
|
|
VI. Cải cách
tài chính công (2)
|
1. Tiếp tục triển khai, thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
2. Tiếp tục triển khai, thực hiện quy định quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ ban hành quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
VII. Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số (13)
|
* Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi số năm 2025.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh phiên bản 3.0 theo Quyết
định số 2568/QĐ- BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0,
hướng tới Chính phủ số).
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
3. Tiếp tục rà soát, nâng cấp Trung tâm dữ liệu
của tỉnh đảm bảo các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định, đảm bảo năng
lực triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
4. Tiếp tục rà soát, nâng cấp, vận hành nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh với nhau và với nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP); phối hợp thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các cơ sở dữ liệu
quốc gia, hệ thống thông tin của bộ, ngành.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
* Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
1. Tiếp tục tổ chức sử dụng đồng bộ sử dụng hệ
thống Quản lý Văn bản và Điều hành (VNPT iOffice) thực hiện công tác văn thư
(soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ,
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan,…) theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư; đảm bảo tất cả
cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong quy trình giải quyết công
việc phải thực hiện trên VNPT iOffice.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
2. Rà soát nâng cấp, hoàn thiện chức năng hệ
thống iOffice đáp ứng yêu cầu thực hiện Công tác văn thư theo Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ, đảm bảo thực hiện nghiệp vụ lưu
trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan theo Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020
của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo 100% các sở, ban, ngành, 100% UBND cấp
huyện, 100% cấp xã phải được kết nối, trao đổi văn bản với nhau, liên thông
với trục liên thông văn bản quốc gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Thường xuyên
|
|
3. Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống thông tin
báo cáo của UBND tỉnh tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; đảm bảo 100% các chế độ
báo cáo của UBND tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
thực hiện các báo cáo định kỳ qua hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh
theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế
độ báo cáo của cơ quan nhà nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Trong năm 2025
|
|
4. Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng, phát
triển các CSDL chuyên ngành, nhất là các CSDL thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển
đổi số; tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào Kho dữ liệu của tỉnh, phát triển dữ
liệu, tổ chức khai thác tối đa CSDL dùng chung của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
5. Rà soát, đề nghị cấp chứng thư số đảm bảo công
chức, viên chức có thẩm quyền ký văn bản và sử dụng con dấu của cơ quan, cán
bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ, cán bộ phụ
trách số hóa hồ sơ được cấp chứng thư số.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
* Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người
dân, tổ chức
|
|
|
|
|
1. Tiếp tục duy trì, vận hành Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
2. Tổ chức sử dụng đồng bộ hệ thống Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (hoặc hệ thống thông tin một cửa điện tử
của ngành) thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính đối với tất cả các thủ tục hành chính chính thuộc trách nhiệm
của từng cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo
quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. Đảm bảo
tất cả cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong quy trình giải quyết
thủ tục hành chính phải thực hiện giải quyết trên hệ thống.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
3. Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC theo lộ trình quy định tại Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21/07/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2022 - 2025; đảm bảo 100% hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC được số hóa lưu vào Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
4. Tiếp tục rà soát, tổ chức cung cấp 100% dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh; triển khai các giải pháp nâng cao tỉ lệ người dân, doanh
nghiệp thực hiện TTHC bằng hình thức trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; UBND các cấp
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
* Ghi chú: có 38 chỉ tiêu trong Kế hoạch này
[1]
Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của
tỉnh; Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của UBND ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.
[2]
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành
luật; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng
cường hiệu quả thi hành pháp luật; Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 13 tháng 7 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng xây dựng, ban
hành văn bản QPPL; Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động ban hành kèm theo
Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ; Chương trình
hành động số 46-CTr/TU ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TW, ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
[3]
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
và Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
[4]
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
[5]
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
[6]
Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; Chỉ thị số
14/CT-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
tăng cường tổ chức sử dụng đồng bộ các hệ thống thông tin dùng chung trên địa
bàn tỉnh; Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2022
- 2025; Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong
các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về truyền thông nâng
cao nhận thức về Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh triển khai Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 24/12/2024 cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2025
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|