ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (Nghị quyết số 27-NQ/TW); Chương trình số
42-CTr/TU ngày 17/4/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW (Chương trình số 42-CTr/TU); Kế hoạch số 155-KH/TU ngày 17/4/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Kế hoạch số 11-KH/TW ngày 28/11/2022
của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW (Kế hoạch số 155-KH/TU), Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện đồng bộ, đầy đủ, có hiệu quả các mục
tiêu, chủ trương, chính sách về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; nhất quán nguyên tắc tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thượng tôn Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác
xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật trong
giai đoạn mới; thể chế hóa kịp thời, đầy đủ và tổ chức thực hiện hiệu quả chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lấy con người
là trung tâm, mục tiêu, chủ thể và động lực phát triển; bảo vệ quyền con người,
quyền công dân; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân, chuyên nghiệp,
pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về tiếp tục
xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai
đoạn mới phải đảm bảo nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định tại Nghị
quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP , Chương trình số
42-CTr/TU, Kế hoạch số 155-KH/TU và các văn bản có liên quan.
- Xác định cụ thể từng nhiệm vụ, công việc để phân
công trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp, gắn với chức năng, nhiệm
vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm đầy đủ nguồn lực và sự phối hợp
chặt chẽ trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính
quyền; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân nhằm tạo sự
chuyển biến tích cực trong xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến giáo dục, nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
a) Nội dung
Kịp thời tổ chức quán triệt, đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về Hiến pháp, pháp luật và yêu cầu, nhiệm
vụ tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong giai đoạn mới; xác định việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống chính trị, được tiến
hành đồng bộ với mục tiêu thực hiện dân chủ xã hội và phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Giải pháp thực hiện
- Đổi mới cách thức phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuyển dần từ việc Nhà nước chịu trách nhiệm chính trong việc đưa pháp luật đến
với người dân sang người dân tự tìm hiểu pháp luật là chính; nhất là chú trọng ứng
dụng công nghệ thông tin theo hướng chuyển đổi số trong công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật.
- Đẩy mạnh truyền thông chính sách có tác động lớn
đến xã hội gắn với thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động
lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022
- 2027”; cung cấp thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận
thông tin, pháp luật được kịp thời, đầy đủ để thực hiện theo quy định.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp - Cơ quan Thường
trực Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, hiệu
quả, bảo đảm yêu cầu phát triển nhanh và bền vững
a) Nội dung
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL); tăng cường công tác theo dõi, đánh giá tình hình
thi hành pháp luật; củng cố, kiện toàn nguồn nhân lực, bảo đảm điều kiện để thực
hiện công tác xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật.
b) Giải pháp thực hiện
- Thể chế hóa kịp thời, đầy đủ chủ trương, đường lối
của Đảng trong công tác xây dựng văn bản QPPL; sơ kết, tổng kết và đánh giá từ
giai đoạn đề xuất chính sách, đánh giá tác động, lập đề nghị xây dựng văn bản
QPPL đến tổ chức soạn thảo, thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban
hành; xây dựng hệ thống văn bản QPPL của tỉnh bảo đảm tính minh bạch, đồng bộ,
hiệu quả, dễ áp dụng.
- Chủ động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL, kịp thời phát hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế đối với văn bản đã ban hành không còn phù hợp; tháo gỡ kịp thời khó
khăn, vướng mắc, khơi dậy, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực, tạo động lực mới
cho phát triển nhanh và bền vững của địa phương.
- Chủ động theo dõi, rà soát hệ thống văn bản QPPL
của Trung ương ban hành có giao địa phương quy định chi tiết thi hành để nghiên
cứu, kịp thời tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đồng thời tổng
kết, đánh giá từ thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực để
làm cơ sở tham mưu, đề xuất ban hành các giải pháp thi hành Luật, hoàn thiện hệ
thống văn bản QPPL của địa phương, khắc phục khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn
chế.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm,
nhất là trách nhiệm người đứng đầu trong công tác xây dựng văn bản QPPL; khắc
phục tình trạng chậm ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành văn
bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quy trình xây dựng văn bản QPPL.
- Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời văn bản QPPL
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của địa phương trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật.
- Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận và xử lý các
kiến nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về văn bản, quy định trái
pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thực tiễn. Chú trọng đối thoại
với doanh nghiệp về vướng mắc, bất cập trong thực thi chính sách, pháp luật.
- Đề cao vai trò của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, địa phương trong tổ chức thi hành pháp luật, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm của
người đứng đầu trong tổ chức thi hành pháp luật.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chí và phương pháp
theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật khoa học, chính xác, phát triển
mô hình cộng tác viên trong lĩnh vực theo dõi thi hành pháp luật; phân công cụ
thể, rõ ràng trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý thông tin về tình
hình thi hành pháp luật, giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và chấn chỉnh
các sai phạm.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng văn bản QPPL và tổ
chức thi hành pháp luật theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Củng cố và mở rộng mạng lưới, nâng cao năng lực của hệ thống dịch vụ pháp
lý, trợ giúp pháp lý và hỗ trợ pháp lý để người dân và doanh nghiệp dễ tiếp cận
pháp luật.
- Bảo đảm nguồn lực tài chính với tính chất là một
nguồn đầu tư của Nhà nước cho hạ tầng pháp lý, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác xây dựng pháp
luật và tổ chức thi hành pháp luật. Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bố kinh phí, đảm
bảo tài chính để thực hiện hiệu quả quy trình xây dựng văn bản QPPL, nhất là đối
với các hoạt động khảo sát thực tiễn, đánh giá tác động kinh tế - xã hội đối với
các dự án, dự thảo văn bản QPPL.
- Có chế độ, chính sách phù hợp hỗ trợ cán bộ, công
chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL và pháp chế để thu hút nguồn nhân lực
có chất lượng cao.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Tiếp tục đổi mới tổ chức và
hoạt động của chính quyền địa phương; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ
Nhân dân, chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
a) Nội dung
Cải cách tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
khoa học, hợp lý, nâng cao cơ chế trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện
công vụ.
b) Giải pháp thực hiện
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; đơn giản hóa thủ tục hành chính không cần thiết, gây phiền hà cho người
dân và doanh nghiệp, cản trở cạnh tranh lành mạnh; áp dụng hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến; xây dựng nền kinh tế số, xã hội số.
Tiếp tục cải cách, nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính công, chất lượng dịch vụ công. Thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sắp xếp các đơn vị hành chính tại
các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với bảo đảm
nguồn lực, năng lực thực hiện pháp luật của địa phương.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Xây dựng nền tư pháp chuyên
nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ
Nhân dân
a) Nội dung
Nâng cao vai trò, tính chuyên nghiệp, chất lượng
nguồn lực và đổi mới phương thức hoạt động luật sư, hành nghề luật sư, công chứng,
hòa giải, trọng tài, thừa phát lại, giám định tư pháp và hoạt động trợ giúp
pháp lý.
Hội Luật gia tỉnh, cấp huyện tiếp tục thực hiện tốt
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước và trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với luật
sư, đồng thời tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động.
b) Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng
và phát triển đội ngũ luật sư, công chứng, hòa giải, trọng tài, thừa phát lại,
giám định tư pháp và hoạt động trợ giúp pháp lý. Hội Luật gia có bản lĩnh chính
trị vững vàng, đạo đức nghề nghiệp trong sáng, am hiểu pháp luật, giỏi về kỹ
năng hành nghề và ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và hội nhập quốc
tế.
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế huy động nguồn lực đầu
tư theo hướng xã hội hóa, kiện toàn đội ngũ luật sư, công chứng, hòa giải, trọng
tải, thừa phát lại, giám định tư pháp, trợ giúp pháp lý. Hội Luật gia đủ về số
lượng, bảo đảm chất lượng, hoạt động chuyên nghiệp, tuân thủ pháp luật và chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi huy động các nguồn lực xã hội để phát triển hoạt
động; bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện và kinh phí phù hợp.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Hội Luật gia tỉnh,
Đoàn Luật sư tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế
kiểm soát quyền lực nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
a) Nội dung
Mọi quyền lực phải được kiểm soát chặt chẽ bằng cơ
chế, ràng buộc bằng trách nhiệm (quyền lực đến đâu trách nhiệm đến đó, quyền lực
càng cao trách nhiệm càng lớn); trường hợp lạm dụng, lợi dụng quyền lực (nếu
có) phải được kịp thời phát hiện và xử lý theo quy định. Kiểm soát quyền lực gắn
với siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động của Nhà nước và thi hành công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Giải pháp thực hiện
- Ban hành quy định, xác định rõ về vai trò, vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của mỗi cơ quan và mối quan hệ giữa
các cơ quan nhà nước trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ; bảo đảm quyền lực nhà
nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch, phối hợp chặt chẽ và tăng cường
kiểm soát quyền lực trong mỗi cơ quan, giữa các cơ quan nhà nước với nhau; giữa
các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương và giữa các cơ quan trong cùng một cấp
chính quyền.
- Quy định rõ hơn thẩm quyền, trách nhiệm của cơ
quan hành pháp trong kiểm soát các cơ quan thực hiện quyền tư pháp, của cơ quan
tư pháp trong kiểm soát các cơ quan thực hiện quyền hành pháp; kết hợp chặt chẽ
với công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực nhà nước của Đảng, Nhà nước
và Nhân dân; thực hiện đầy đủ nguyên tắc tập trung dân chủ, trách nhiệm giải
trình, công khai, minh bạch trong từng cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
tra, kiểm tra; xây dựng giải pháp huy động Nhân dân trực tiếp kiểm soát quyền lực
nhà nước; bảo đảm quyền tiếp cận thông tin, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo và các quyền khác của công dân theo quy định.
- Phát huy hiệu quả vai trò Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và các cơ quan báo chí trong giám
sát, kiểm soát quyền lực nhà nước; kiên quyết, kiên trì đấu tranh, ngăn chặn, đẩy
lùi tham nhũng, tiêu cực.
- Nghiên cứu thành lập các thiết chế mới về kiểm
soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; ban hành các quy định về kiểm
soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác thanh tra,
kiểm tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản công. Hình thành cơ chế phòng ngừa chặt chẽ; phát hiện, xử lý kịp thời,
nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực; đẩy mạnh cải cách chính sách tiền
lương, nâng cao đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; xây
dựng văn hóa liêm chính, tiết kiệm để không cần, không muốn tham nhũng, tiêu cực.
c) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân trong xây dựng, hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Nội dung
Trong hoạt động điều hành nhà nước, những vấn đề
liên quan đến chính sách định hướng phát triển kinh tế - xã hội, khó khăn, vướng
mắc có phạm vi tác động lớn đến đời sống xã hội, những vấn đề được xã hội quan
tâm phải chủ động xin ý kiến, trên nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, thống
nhất của Đảng. Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, phát huy đầy đủ, hiệu quả vai
trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể
trong xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phát
huy trách nhiệm, tính chủ động, sáng tạo và hiệu lực, hiệu quả trong quản lý,
điều hành Nhà nước. Nêu cao tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm,
phát huy vai trò nêu gương của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, nhất là
người đứng đầu.
b) Giải pháp thực hiện
- Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, ban hành
và tổ chức thực hiện nghị quyết của Đảng; xây dựng tổ chức bộ máy, xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Tiếp tục cụ thể hóa phương thức lãnh đạo của Đảng
thông qua việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định, quy trình cụ
thể. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc cụ thể hóa, thể chế hóa và tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng; khắc phục triệt để tình trạng thực hiện
không đầy đủ, không nghiêm, không hiệu quả. Thực hiện tốt cơ chế “Đảng lãnh đạo,
Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ”; hoàn thiện cơ chế để phát huy vai trò của
Nhân dân, phát huy đầy đủ quyền làm chủ, tính tích cực, sáng tạo của Nhân dân.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế để Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện tốt vai trò
nòng cốt trong việc phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, giám sát, phản biện xã
hội, kiểm soát quyền lực nhà nước và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần
tăng cường sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp có Phụ lục kèm
theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương; Kế hoạch
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp), trước ngày 30/6/2023.
Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
2. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các
cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh, kiến nghị bằng văn bản
gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh;
- Đoàn Luật sư tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC (Đời 19);
- Lưu VT, Ktr49/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCNVN trong giai đoạn mới1
|
Cơ quan, đơn vị
|
Ghi chú
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
1
|
Đổi mới cách thức phố biển, giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp - Cơ quan
Thường trực Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Đẩy mạnh truyền thông chính sách có tác động lớn
đến xã hội
|
Sở Tư pháp - Cơ quan
Thường trực Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
II
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL và
cơ chế tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, bảo đảm yêu cầu
phát triển nhanh và bền vững
|
1
|
Thể chế hóa kịp thời, đầy đủ chủ trương, đường lối
của Đảng trong công tác xây dựng văn bản QPPL
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Chủ động rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản
QPPL
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
3
|
Theo dõi hệ thống văn bản QPPL của Trung ương ban
hành có giao địa phương quy định chi tiết thi hành, phải kịp thời nghiên cứu,
tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
4
|
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm,
nhất là trách nhiệm người đứng đầu trong công tác xây dựng văn bản QPPL
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống các tiêu chí và phương pháp
theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật khoa học, chính xác, phát triển
mô hình cộng tác viên trong lĩnh vực theo dõi thi hành pháp luật
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
6
|
Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng văn bản QPPL và tổ chức thi
hành pháp luật
|
Sở Tư pháp và các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
7
|
Bảo đảm nguồn lực tài chính với tính chất là một
nguồn đầu tư của Nhà nước cho hạ tầng pháp lý; tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ
kinh phí, đảm bảo tài chính để thực hiện hiệu quả quy trình xây dựng văn bản
QPPL
|
Sở Tài chính, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
8
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời văn bản QPPL
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của địa phương trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
III
|
Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của
chính quyền địa phương; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân,
chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
|
1
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Đơn giản hóa thủ tục hành chính không cần thiết,
gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
3
|
Tiếp tục cải cách, nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính công, chất lượng dịch vụ công
|
Sở Tài chính, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
IV
|
Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại,
công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân
|
1
|
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng
và phát triển đội ngũ luật sư; công chứng, hòa giải, trọng tài, thừa phát lại,
giám định tư pháp; hoạt động trợ giúp pháp lý và Hội Luật gia
|
Sở Tư pháp, Hội Luật
gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế huy động nguồn lực đầu
tư theo hướng xã hội hóa
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
V
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế kiểm soát quyền
lực nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
Ban hành quy định xác định rõ về vai trò, vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của mỗi cơ quan và mối quan hệ giữa các
cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Quy định rõ hơn thẩm quyền, trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị trong kiểm soát các cơ quan thực hiện nhiệm vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
3
|
Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh tra, kiểm tra
|
Thanh tra tỉnh,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
4
|
Nghiên cứu thành lập các thiết chế mới về kiểm soát
quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra tỉnh,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
VI
|
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Nhân dân trong xây dựng, hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
1
|
Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, ban hành
và tổ chức thực hiện nghị quyết của Đảng
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Tiếp tục cụ thể hóa phương thức lãnh đạo của Đảng
thông qua việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định, quy trình cụ
thể
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
3
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế để Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện tốt vai trò
nòng cốt trong việc phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, giám sát, phản biện
xã hội, kiểm soát quyền lực nhà nước và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực,
góp phần tăng cường sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
1 Các nhiệm vụ, giải
pháp được triển khai thực hiện thường xuyên hằng năm.