|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
131/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2024;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/4/2024 của Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Quyết định về
việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số;
Căn cứ Nghị quyết số 48-NQ/TU
ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 264/KH-UBND
ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày
23/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm
2024;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND
ngày 15/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Kế hoạch số
35/KH-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BCĐ
ngày 06/6/2024 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động
năm 2024 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch hành động Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Cổng
dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm
nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
- Triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT; hoàn thành các
mục tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đề
ra. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số
và xã hội số ngày càng toàn diện.
- Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể
đến các cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành
trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện
đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Đảm bảo đồng bộ với việc triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
II. CHỈ TIÊU
VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Được thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn xã hội hóa và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn
nghiệp vụ trên địa bàn tỉnh về đẩy mạnh việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Duy trì việc công khai hàng
tháng kết quả từng tiêu chí của từng cơ quan, đơn vị và đề xuất giải pháp đối với
việc thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử. Kết quả đồng gửi Công an tỉnh tổng hợp, triển
khai cùng Đề án 06 hàng tháng theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Kết quả định kỳ hoặc đột xuất báo cáo
Bộ Thông tin và Truyền thông (theo Báo cáo Chuyển đổi số hàng quý, năm);
đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép cùng Báo cáo định kỳ công tác
kiểm soát thủ tục hành chính (do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì);
Báo cáo định kỳ Đề án 06 (do Công an tỉnh chủ trì).
b) Chỉ đạo các cơ quan truyền
thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình
thực hiện DVCTT; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả
trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật;
an ninh, an toàn thông tin để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo phạm vi thẩm quyền; kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc; chủ động đề xuất các giải pháp đẩy mạnh tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép tiến độ, chất lượng
kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị đối với từng nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này và Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử vào kỳ họp Đề án 06 hàng tháng; báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xem xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ trong kế hoạch này đúng theo quy định hiện hành.
5. Các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này. Tập trung nguồn lực triển khai các DVCTT phục vụ
người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng DVCTT thuộc phạm vi quản
lý, giải quyết của cơ quan, địa phương mình. Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ
trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các
DVCTT, thực hiện trực tuyến từ xa.
c) Tổ chức thực hiện, phấn đấu
đạt chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo định kỳ công
tác kiểm soát thủ tục hành chính (do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì),
báo cáo định kỳ Đề án 06 (do Công an tỉnh chủ trì), báo cáo định kỳ về Chuyển đổi
số (do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì), để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ; Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
d) UBND các huyện, thành phố
căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến
các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tích cực chỉ đạo triển khai thực
hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu,
khai thác sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh tăng cường thời lượng
tuyên truyền; đăng tải tin, bài viết; phát các chương trình, nội dung liên quan
đến việc cung cấp và sử dụng hiệu quả các DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
8. Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục
Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan triển khai thực hiện kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, hệ thống của Thuế để
thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công đáp ứng yêu cầu thực tế.
Trên đây là Kế hoạch hành động
Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (báo cáo)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 131/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Căn cứ giao chỉ tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn
trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia đạt tối thiểu 80%
|
- Thực hiện rà soát và lựa chọn
các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm quản lý của Sở, ngành tại địa
phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo
đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng.
- Tích hợp, cung cấp DVCTT
toàn trình và một phần trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Kế hoạch số
35/KH- UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Phấn đấu tỷ lệ DVCTT toàn
trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được
tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 85%
|
Kế hoạch số 268/KH- UBND ngày 23/12/2023 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tỷ lệ các giao dịch trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử
đạt 100%
|
Rà soát quy trình điện tử đảm
bảo việc triển khai thực hiện DVCTT thông suốt, hiệu quả
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch số 268/KH- UBND ngày 23/12/2023 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
có tài khoản và sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt 40%
|
Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền,
hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh- Truyền hình và Báo Tuyên Quang; Cổng Thông tin điện tử
tỉnh
|
Quyết định số 58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/4/2024 của Ủy ban quốc gia về Chuyển
đổi số
|
Thường xuyên
|
Chủ động tuyên truyền, nâng
cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận,
sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt tối thiểu 50%.
|
- Rà soát quy trình điện tử đảm
bảo việc triển khai thực hiện DVCTT thông suốt, hiệu quả.
- Đẩy mạnh triển khai việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức
không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Kế hoạch số 35/KH-UBND
ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 100%
|
Chuẩn hóa dữ liệu TTHC, đảm bảo
dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Kế hoạch số
35/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Tỷ lệ các DVCTT toàn trình và
DVCTT một phần có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (đủ điều kiện thực hiện thanh
toán trực tuyến) được triển khai thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu 90%
|
- Tiếp tục hoàn thiện cấu hình
tài khoản thụ hưởng, cài đặt phí, lệ phí cho các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính.
- Đẩy mạnh thực hiện hồ sơ trực
tuyến, thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết
TTHC.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Kế hoạch số
264/KH-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 35/KH- UBND ngày
07/02/2024 của UBND tỉnh;
|
Thường xuyên
|
8
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công đạt tối thiểu 45%
|
9
|
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa đạt tối thiểu 50%.
|
Bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ, công chức tham gia trực tiếp vào quy trình tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ TTHC các kiến thức, kỹ năng số;... để thực hiện thao tác trên Cổng dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 35/KH-UBND
ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Rà soát, đảm bảo trang thiết
bị, hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ giải quyết TTHC; số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền:
- Cấp tỉnh: đạt 90%.
- Cấp huyện: đạt 80%.
- Cấp xã: đạt 75%
|
- Rà soát lại khối lượng kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực (thuộc thẩm quyền) có nhu cầu
số hóa.
- Thực hiện số hoá trên Phần
mềm số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, CSDL số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Năm 2024
|
- Đưa vào sử dụng Phần mềm số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, CSDL số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
|
|
11
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện đạt 100%
|
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của người dân về thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn; các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Kế hoạch số
35/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Kế hoạch hành động 131/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch hành động 131/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến ngày 04/07/2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|