|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1247/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1247/KH-UBND
|
An Giang, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 3037/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải
cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 664/KH-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh cải cách hành chính tỉnh An
Giang giai đoạn 2022 - 2025. Để cụ thể hóa việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ,
mục tiêu theo lộ trình quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024, với các nội dung trọng tâm sau đây:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính
trên 06 lĩnh vực trọng tâm: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài
chính công; xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số theo tinh
thần Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Quyết
định số 3037/QĐ- UBND và Kế hoạch số 664/KH-UBND .
b) Cải cách hành chính phải xuất
phát từ người dân, lấy người dân làm trung tâm; nâng cao và lấy sự hài lòng của
người dân là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp.
c) Cải cách hành chính phải
không ngừng nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính
nhà nước, đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, cung cấp dịch vụ công
và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, gắn số hóa và sử dụng kết quả số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng tới việc giải
quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho người dân thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng,
chính xác, đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Các nội dung cải cách hành
chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả ban
hành văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản được ban hành đúng trình tự, thẩm quyền,
nội dung mang tính khả thi cao và phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh.
c) Thực hiện tốt quy chế văn
hóa công sở ở mỗi cơ quan, đơn vị và từng cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường
thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động thực thi công
vụ, nhất là của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Cơ bản hoàn thiện hệ thống
thể chế của nền hành chính nhà nước, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và
quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước và năng lực kiến tạo phát triển.
2. Tối thiểu 85% thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến,
trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
3. 90% hồ sơ công việc tại tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (ngoại trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
4. Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo,
trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống
hành chính nhà nước.
5. Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định.
6. Tập trung hoàn thiện hệ thống
pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo
đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương, tỉnh và chủ động, tích cực của
ngân sách địa phương.
7. Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 70%, 60%, 55% đối với kết
quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
8. 100% thủ tục hành chính của
các sở, ban ngành, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn
trình.
9. Tỷ lệ người dân thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử tối thiểu đạt 80% so với tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử.
10. Phấn đấu 100% hồ sơ được số
hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đã được giải quyết thành công.
11. Giảm tối thiểu bình quân 1%
biên chế công chức và 1,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước so với năm 2023.
12. Phấn đấu kết quả đánh giá,
xếp hạng các chỉ số: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách
hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công (PAPI)… của tỉnh năm 2024 cao hơn năm 2023.
III. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
Công tác cải cách hành chính
năm 2024 tỉnh An Giang được thực hiện trên 7 lĩnh vực với 66 nhiệm vụ (Đính
kèm Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 kèm theo Kế hoạch này),
như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính: 14 nhiệm vụ.
2. Cải cách thể chế: 4
nhiệm vụ.
3. Cải cách thủ tục hành
chính: 6 nhiệm vụ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước: 4 nhiệm vụ.
5. Cải cách chế độ công vụ: 9
nhiệm vụ.
6. Cải cách tài chính công: 6
nhiệm vụ.
7. Xây dựng, phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số: 23 nhiệm vụ.
IV. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Phát huy vai trò lãnh đạo của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều
hành thực hiện thắng lợi, hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu của Kế hoạch cải cải
cách hành chính tỉnh năm 2024.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm
tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh trong triển khai thực
hiện các nhiệm vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2024. Kịp
thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương tháo gỡ, khắc phục.
3. Thực hiện nghiêm túc các chỉ
đạo, kết luận của Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
trong các hội nghị, các cuộc họp kinh tế - xã hội, các hội nghị khác có nội
dung liên quan đến công tác cải cách hành chính.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
và khối cơ quan Đảng theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương.
5. Chú trọng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, văn hóa công sở, đạo đức công
vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo
dục và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
6. Duy trì, nâng cao hiệu quả
việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định. Đổi mới phương pháp, cách
thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc đảm bảo an ninh, an
toàn, hiệu quả, thuận tiện phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
7. Duy trì thực hiện có hiệu quả
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo quy định
của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương.
8. Thực hiện tốt Chương trình
phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Dân vận Tỉnh ủy trong thực hiện công
tác dân vận chính quyền; Chương trình phối hợp giữa Sở Nội vụ với Ban thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh trong việc giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ
giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
9. Đẩy mạnh các hoạt động kiểm
tra, giám sát với nhiều hình thức: kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất
theo thẩm quyền. Kiểm tra có hiệu quả, có báo cáo kết quả kiểm tra và hình thức
xử lý theo thẩm quyền được giao.
10. Phát huy vai trò giám sát của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và người dân đối với công
tác cải cách hành chính và trách nhiệm thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương hành chính được tuân thủ, chấp
hành nghiêm.
11. Tăng cường thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính theo tiêu chí đa dạng về mặt hình thức, chú trọng
tính khả thi, hiệu quả để phổ biến kiến thức đến từng cá nhân, tổ chức. Nội
dung tuyên truyền đảm bảo được định hướng, thực hiện đúng theo chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
12. Tổ chức đoàn đi học tập thực
tế kinh nghiệm trong thực hiện công tác cải cách hành chính, những cách làm
hay, sáng kiến mang tính đột phát, hiệu quả của các tỉnh, thành phố trên cả nước.
Từ đó vận dụng, áp dụng vào nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của
tỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Thực hiện theo Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách
hành chính nhà nước, Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính
nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính tỉnh do Sở Nội vụ chủ trì tham mưu triển khai thực hiện sử
dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
cho Sở Nội vụ quản lý, sử dụng.
3. Các nhiệm vụ do thành viên
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí thường
xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp thẩm quyền giao để thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Kinh phí triển khai các đề
án, dự án cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì phối hợp
với cơ quan tài chính cùng cấp lập Đề án, dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp phê duyệt, thực hiện theo quy định pháp luật.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2024 của tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch
và lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 theo
chức năng, nhiệm vụ quản lý.
b) Thực hiện nghiêm túc các văn
bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính tỉnh về công tác cải cách hành chính.
c) Định kỳ báo cáo công tác cải
cách hành chính hoặc đột xuất theo yêu cầu, hướng dẫn của Sở Nội vụ - Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
d) Đề xuất các giải pháp, sáng
kiến, mô hình hay góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan,
đơn vị, địa phương, đóng góp chung vào hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực Ban
Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì triển khai các nội
dung về: công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
cho chủ trương, các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; tham mưu
công tác kiểm tra cải cách hành chính.
d) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, hoàn thành tốt các nhiệm
vụ, chỉ tiêu của Bộ Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ
hành chính cấp tỉnh do Bộ, ngành Trung ương triển khai.
e) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai tốt nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh An Giang.
g) Xây dựng, triển khai và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả xác định Chỉ số cải cách hành
chính, Chỉ số hài lòng người dân về sự phục vụ hành chính của các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hàng năm.
3. Sở Tư
pháp: Chủ trì triển khai nhiệm vụ cải cách thể chế, xây dựng và
nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì triển khai nhiệm vụ
cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ
trương, chính sách liên quan đến nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Chủ trì tham mưu triển khai
thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Quản lý, điều hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
d) Phối hợp triển khai tổ chức
các hội nghị, hội thảo về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Tài
chính
a) Phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công.
b) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan theo dõi, rà soát mức độ tự chủ tài chính, cập nhật và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ và
các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có ý kiến về dự toán
kinh phí thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính,
tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo khả
năng cân đối và phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu, phối hợp
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai nội dung xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực
hiện nội dung tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về Chuyển
đổi số; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về công nghệ thông
tin, đảm bảo an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh.
7. Sở Khoa
học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ;
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
8. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI).
b) Triển khai, công bố kết quả
đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành, địa phương
(DDCI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An Giang
năm 2023.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương (DCCI) năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
9. Công an
tỉnh: Chủ trì triển khai, vận hành, khai thác và cập nhật có hiệu
quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
10. Đài
Phát thanh - Truyền hình An Giang; Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang
Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chuyên mục, thời sự, thông
tin về cải cách hành chính nhằm tuyên truyền các quy định, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, các mô hình, sáng kiến, các hoạt động cải cách hành chính đã và
đang diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh.
11. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giám sát, phản biện xã hội
góp phần nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh An
Giang hàng năm.
12. Đề nghị
Báo An Giang
Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chuyên mục, chuyên trang,
thông tin, bài viết về cải cách hành chính nhằm tuyên truyền các quy định,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các mô hình, sáng kiến, các hoạt động cải
cách hành chính đã và đang diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh nhiệm
vụ mới, yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương báo cáo, đề xuất giải pháp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể tỉnh (Email);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc CT CCHC tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Báo AG; Đài PT-TH AG; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm CB - TH - VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
*Kèm theo:
Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1247/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/nhiệm vụ
|
Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
2024 của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch của các sở, ban
ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Tháng 01/2024
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách
hành chính năm 2024 của tỉnh
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh
|
Quý I/2024
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Báo An Giang, Đài PTTH An Giang; các cơ quan, địa phương liên quan
|
Quý I/2024
|
4
|
Kế hoạch phát động thi đua cải
cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Quý II/2024
|
5
|
Triển khai đánh giá, công bố kết
quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý II/2024
|
6
|
Triển khai đánh giá, công bố
kết quả Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý II/2024
|
7
|
Xây dựng và ký kết “Chương
trình phối hợp giữa Sở Nội vụ với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về
giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2021- 2026”. Triển khai nhiệm vụ năm 2024
|
Kế hoạch phối hợp
|
Ban Thường trực UBMTTQ tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý II/2024
|
8
|
Thực hiện các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý II/2024
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ và giải
pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An
Giang năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý I/2024
|
10
|
Triển khai, công bố kết quả
đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành, địa phương
(DDCI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An Giang
năm 2023
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý II/2024
|
11
|
Báo cáo định kỳ công tác cải
cách hành chính tỉnh An Giang (quý I, 6 tháng, quý III và tổng kết năm)
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Theo hướng dẫn Bộ Nội vụ
|
12
|
Khảo sát mức độ hài lòng của
người dân đối với việc cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực y tế
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Cơ quan liên quan
|
Quý IV/2024
|
13
|
Khảo sát mức độ hài lòng của
người dân đối với việc cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Kế hoạch
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ quan liên quan
|
Quý IV/2024
|
14
|
Họp Ban Chỉ đạo Chương trình
cải cách hành chính tỉnh định kỳ theo quy chế hoạt động
|
Báo cáo, Kết luận của Ban Chỉ
đạo Chương trình cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Thành viên Ban Chỉ đạo Chương
trình cải cách hành chính tỉnh
|
Năm 2024
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Danh mục văn bản Quy phạm pháp
luật của UBND tỉnh năm 2024
|
Công văn của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý I/2024
|
2
|
Thực hiện các hoạt động theo
dõi thi hành pháp luật của tỉnh năm 2024 (thu thập thông tin; kiểm tra; điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật)
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
Báo cáo, văn bản xử lý của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Thực hiện rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; kết quả
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL; xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị), nếu có.
|
Quyết định, Báo cáo của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (không có thủ tục hành chính ban hành trái thẩm quyền; xử lý các vấn
đề phát hiện qua rà soát)
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo;
- Văn bản xử lý.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
2
|
Công bố, công khai thủ tục
hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng cao chất lượng cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao
hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Báo cáo và các Văn bản triển
khai
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý và công khai
kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Văn bản xử lý
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Hàng tháng công khai kết quả đánh
giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và danh sách
cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn bản xử lý
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Hàng tháng công khai công
khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết chậm,
trễ hạn hồ sơ TTHC
|
Văn bản xử lý
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Giảm tối thiểu bình quân 1%
biên chế công chức và 1,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước so với năm 2023
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
2
|
Hoàn thành phê duyệt Đề án vị
trí việc làm cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Phê duyệt danh sách đối tượng
đủ điều kiện thực hiện tinh giản biên chế năm 2024
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Ban hành quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (hoặc sửa đổi, bổ sung) của các sở, ban ngành
và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2024
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang năm 2024. Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch
|
Quyết định hoặc Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
- KH ban hành đảm bảo theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- BC năm tháng 01 năm 2025
|
2
|
Tổ chức tuyển dụng công chức
từ cấp huyện trở lên theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm
2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức
và thi thăng hạng viên chức năm 2023 (theo chỉ tiêu đã được Bộ Nội vụ phê duyệt)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề
cải cách hành chính, các kỹ năng hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ
|
Văn bản triển khai của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý II, III/2024
|
5
|
Cơ cấu, sắp xếp đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực,
bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu (sau khi
triển khai xây dựng hoàn chỉnh đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của Trung
ương và Bộ Nội vụ)
|
Văn bản triển khai của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
6
|
Tham mưu quy định cụ thể tiêu
chuẩn của từng chức danh công chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
(sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở
và cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
7
|
Tổ chức triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương
(sau khi Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện)
|
Các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
8
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Thanh tra tỉnh; các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
9
|
Thực hiện các chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn
|
Các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tổ chức thực hiện đúng quy định
về công tác tài chính – ngân sách (giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư ngân sách
nhà nước, sử dụng kinh phí...)
|
Văn bản triển khai của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
2
|
Quản lý, sử dụng tài sản công
hiệu quả (tổ chức thực hiện, kiểm tra...)
|
Văn bản triển khai của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định
130/2005/N/Đ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và các Nghị định khác có liên quan (nếu có)
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
5
|
Triển khai quy định của Trung
ương về đổi mới cơ chế tự chủ về tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn
vị sự nghiệp công lập (khi có văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương)
|
VB triển khai
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
6
|
Thực hiện chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2023 - 2025 sau khi Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục
|
VB triển khai; Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
An Giang năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Tháng 12/2023
|
2
|
Kế hoạch phát động thi đua chuyển
đổi số và đảm bảo An toàn thông tin mạng gắn với cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Quý I/2024
|
3
|
Phát triển hạ tầng số đáp ứng
nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
4
|
Phát triển nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
trong nội bộ ngành, địa phương và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
5
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
(SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
6
|
Phát triển dữ liệu nội bộ
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
7
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
nội bộ: hệ thống quản lý văn bản và điều hành đảm bảo kết nối, liên thông
trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền của bộ, ngành, địa
phương và kết nối với trục liên thông văn bản quốc gia
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
8
|
Triển khai, vận hành hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
9
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
kênh tương tác trực tuyến
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
10
|
Xây dựng, triển khai Chương
trình chuyển đổi số
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
11
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
12
|
Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch
vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh; các sở, ban
ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
13
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa
phương giai đoạn 2020 - 2025
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng chức năng Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban biên tập Cổng thông tin
điện tử
|
Năm 2024
|
15
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, Chính phủ số, chuyển đổi số
trong cơ quan nhà nước
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
16
|
Triển khai, vận hành Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC)
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
17
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một
cửa các cấp và thực số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định.
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc các
văn bản triển khai
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2024
|
18
|
Tập huấn nâng cao nhận thức kỹ
năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước.
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
19
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống
giám sát quốc gia về Chính phủ số
|
Các văn bản triển khai của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
20
|
Xác định Bộ chỉ số đánh giá
Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
21
|
Rà soát, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình
|
Quyết định, Kế hoạch hoặc các
văn bản triển khai
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Năm 2024
|
22
|
Số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải
quyết thành công.
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc các
văn bản triển khai
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
23
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Quyết định, Kế hoạch hoặc các
văn bản triển khai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Năm 2024
|
Kế hoạch 1247/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1247/KH-UBND ngày 29/12/2023 cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|