|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 110/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC Thanh Hóa
Số hiệu:
|
110/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 5 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/QĐ-BCĐCCHC NGÀY
13/02/2018 CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG
BÁO SỐ 78/TB-VPCP NGÀY 27/02/2018 CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số
53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ; Thông báo số 78/TB- VPCP ngày 27/02/2018 của Văn
phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa
Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại cuộc họp trực
tuyến tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017, triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính năm 2018; với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh
Thanh Hóa; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, đảm bảo hoàn
thành các mục tiêu cải cách hành chính của tỉnh Thanh Hóa.
- Gắn kết công tác cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh với xây dựng Chính phủ điện tử; tăng cường trách
nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND cấp huyện trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính, hiệu
quả của cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện nghiêm
và đạt hiệu quả Quyết định số 53/QĐ- BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ
đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Thông báo số 78/TB-VPCP ngày
27/02/2018 của Văn phòng Chính phủ gắn với tình hình cải cách hành chính của tỉnh
Thanh Hóa.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định rõ nhiệm
vụ và trách nhiệm được giao, Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
giai đoạn 2016 - 2020 và nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 đạt hiệu quả.
- Triển khai có hiệu quả nhiệm
vụ được bổ sung tại Kế hoạch này và nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 4532/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
1. Công tác chỉ đạo điều
hành cải cách hành chính
|
1.1
|
Triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 ban hành
kèm theo Quyết định số 4532/QĐ- UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Nâng cao chất lượng xây dựng,
ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị;
phân công và giao trách nhiệm cho cán bộ, công chức đơn vị, bộ phận chuyên
môn trực tiếp thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được
giao.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Tăng cường giám sát, kiểm tra
tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng
cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của
cá nhân, tổ chức liên quan đến cải cách hành chính.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
1.4
|
- Nâng cao hiệu quả tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính
công cấp tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; đưa 100% thủ tục hành
chính vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (đối với
sở, ban, ngành cấp tỉnh), Trung tâm Hành chính công cấp huyện (đối với các
huyện, thị xã, thành phố).
|
- Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.5
|
- Nâng cao chất lượng cải
cách thủ tục hành chính; thực hiện tốt phương châm “Bốn tăng, hai giảm và ba
không” tại Thông báo số 129/TB- UBND ngày 17/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
1.6
|
Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị; lấy kết quả cải cách hành chính làm một
trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở,
ngành, địa phương và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ liên quan
|
1.7
|
Phát hiện xử lý nghiêm đối với
tổ chức, cá nhân vi phạm trong triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính, đặc biệt là những vi phạm của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
Năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
1.8
|
- Tham mưu thành lập tổ công
tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Chủ tịch UBND tỉnh
đã giao cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tháng 06 năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ liên quan
|
- Triển khai thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
- Từ Quý III năm 2018
|
2. Cải cách thể chế
|
2.1
|
Nâng cao chất lượng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
thủ tục hành chính, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi, phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh.
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện có nhiệm vụ phối hợp
|
2.2
|
Tập trung nghiên cứu, xây dựng
Dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định đảm bảo tiến độ và chất lượng của
các Đề án, Quy chế, Quy định được UBND tỉnh giao cho các sở, ngành, địa
phương tham mưu; tuyệt đối không để nợ đọng văn bản.
|
Thời gian thực hiện theo các văn bản giao việc của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
3. Cải cách thủ tục hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết
định số 1025/QĐ- UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành
Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh
tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện có nhiệm vụ phối hợp
|
3.2
|
Triển khai thực hiện tốt công
tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. Đặc biệt chú trọng các khâu đánh
giá tác động đối với thủ tục hành chính ban hành mới (nếu có).
|
Năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
3.3
|
Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính; công bố, cập nhật thủ tục hành chính; công khai thủ tục hành
chính; công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi
trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; tiếp nhận, xử lý, phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
4.1
|
- Thực hiện tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả, đúng đối tượng tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày
21/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về
chính sách tinh giản biên chế.
|
Trong năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
4.2
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô
tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo danh mục đã được phê duyệt,
làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Nghị quyết số
89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
|
Quý III năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
5. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
5.1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội; Nghị quyết số
18- NQ/TW và Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII.
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
5.2
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các cơ quan, đơn vị
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Trong năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
5.3
|
Giảm đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Trong năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
5.4
|
Rà soát, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành,
địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các
chính sách tinh giản biên chế.
|
Trong năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
6. Hiện đại hóa hành chính
|
6.1
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 744/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh
Dự án “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020”.
|
Trong năm 2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
6.2
|
Theo dõi, đôn đốc kiểm tra tiến
độ triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan,
đơn vị theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Trong năm 2018
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ và các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ liên quan
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa thành mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công; định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện (cùng với báo cáo cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị, địa phương), gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và
Bộ Nội vụ.
2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện trong tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện (cùng với báo cáo cải cách hành chính của tỉnh) với
Chủ tịch UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ và Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 27/02/2018 của
Văn phòng Chính phủ./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC và Thông báo 78/TB-VPCP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 110/KH-UBND ngày 25/05/2018 về thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC và Thông báo 78/TB-VPCP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
901
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|