|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC 2018 Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ
Số hiệu:
|
53/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHỈ ĐẠO CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2018 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC (2). XH
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2018 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13 tháng 02 năm
2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của các bộ, ngành, địa phương bảo đảm
hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính của Chính phủ, các bộ, ngành, địa
phương.
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của các thành viên Ban Chỉ đạo trong công tác cải cách hành chính.
- Gắn kết công tác cải cách hành
chính của các bộ, ngành, địa phương với việc xây dựng Chính phủ điện tử; tăng
cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 một cách hiệu quả.
- Triển khai có kết quả một số nhiệm
vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2018.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động
phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017;
tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải
cách hành chính.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại
các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2018
|
Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện Đề án thông
tin tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án
"Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành
chính".
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
5.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả, chất lượng Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
6.
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách hành chính đối với các thành viên được giao chủ trì chương
trình cải cách hành chính theo phân công của Chính phủ;
định kỳ 6 tháng/lần, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên
trước Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2018
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tập trung triển khai Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành chính
quyền các cấp; duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
8.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc
của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải cách hành chính.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
9.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ
số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Quý
II năm 2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
10.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương
triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ, Ủy ban trung ương MTTQVN, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
11.
|
Tổ chức kết nối, liên thông, điều phối,
tích hợp, chia sẻ thông tin giữa Văn phòng Chính phủ với các bộ, ngành, địa
phương; xây dựng, đưa vào vận hành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ
phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm
2018 -2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
12.
|
Xây dựng Nghị định về chế độ báo
cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Quý
IV năm 2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ
CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
B1.
Nhóm nhiệm vụ chung
|
13.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 và điều chỉnh chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017.
|
Năm
2018
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
14.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
và tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014
- 2018 thống nhất trong cả nước; hướng dẫn các bộ, ngành thực hiện pháp điển
các đề mục theo Kế hoạch.
|
Năm
2018
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
B2. Về cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính
|
15.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định
hướng đến năm 2020.
|
Năm
2018
|
- Các bộ, ngành, địa phương;
- Các bộ được giao đầu mối tại Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP
|
Văn
phòng Chính phủ
|
16.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
17.
|
Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự
quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2018, như: Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến
khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
18.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
Nghị định về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, thay thế cho Nghị định số 66/2008/NĐ-CP
ngày 28/5/2008 đảm bảo thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
|
Năm
2018
|
Bộ
Tư pháp
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ
|
19.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế, kho, bãi,
địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
|
Quý
III năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
20.
|
Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực
hiện hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN-ACTS.
|
Quý
IV năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
21
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ
quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước.
|
Quý
III năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
22.
|
Xây dựng Nghị định về nghiệp vụ quản
lý nợ công; Nghị định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch công
cụ nợ của Chính phủ; Nghị định về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
|
Quý
II năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
23.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
|
Quý
II năm 2018
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
24.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về
điều kiện đầu tư kinh doanh sân golf.
|
Quý
IV năm 2018
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
25.
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện
và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không
còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và
doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
26.
|
Tập trung cải cách thủ tục hành
chính, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, nông nghiệp nông thôn, ứng dụng công nghệ thông
tin, khởi nghiệp, phát triển du lịch,
tiếp cận tín dụng; bảo hiểm xã hội, chính sách đối với người có công; lý lịch
tư pháp, hộ tịch... Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành,
điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
27.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại
với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
28.
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện,
phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
29.
|
Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành
chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật để tăng tỷ lệ
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực hiện được mục tiêu
Quốc hội giao.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
30.
|
Tăng cường đổi mới phương thức, lề
lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế
độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; thực hiện hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4; xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
31.
|
Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ các văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
liên quan đến cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, theo
dõi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Năm
2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
32.
|
Tổ chức đối thoại giữa cơ quan nhà
nước với cộng đồng doanh nghiệp; nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách tháo
gỡ vướng mắc, khó khăn cho doanh nghiệp, người dân về cơ chế, chính sách, thủ
tục hành chính; cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh do các bộ, ngành đề
xuất bảo đảm hợp lý, khả thi; đánh giá và công bố định kỳ hàng năm việc thực
hiện cải cách thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Hội
đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
33.
|
Tiếp tục triển khai vận hành và
nâng cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết
quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến
nghị. Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến
nghị của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm
2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
34.
|
Triển khai thực hiện các giải pháp
để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khoa
học công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Năm
2018
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
35.
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định
về cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Năm
2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp
|
36.
|
Triển khai thực hiện Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
theo Nghị định của Chính phủ.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
|
37.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
38.
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án “Triển
khai thực hiện và cung ứng dịch vụ công qua dịch vụ bưu chính công ích” nhằm
phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường sự tham gia của
các doanh nghiệp bưu chính công ích trong cung ứng dịch vụ hành chính công;
góp phần thúc đẩy sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và tinh giản
biên chế.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
39.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
các bộ, ngành.
|
Năm
2018
|
Các bộ,
cơ quan ngang bộ
|
Bộ
Công an
|
B3. Về xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
40.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
41.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
42.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công
việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
43.
|
Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao
biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao. Xây dựng kế hoạch và giải
pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các
cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm
phù hợp. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
44
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
B4. Về cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
45.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc
tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội và Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
46.
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
47
|
Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo
đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Quý
IV năm 2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
48.
|
Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
bộ, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ
với các chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
49.
|
Hoàn thiện các nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
50.
|
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.
|
Quý
II năm 2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
B5. Về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
51.
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công
lập trong các lĩnh vực.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
52.
|
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
53.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
54.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
B6. Về hiện đại hóa hành chính
|
55.
|
Triển khai thực hiện Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
56
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông
qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
57.
|
Xây dựng, hoàn
thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, tỉnh.
|
2018-2019
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
58.
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng,
phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ xây dựng Chính phủ điện
tử; trong đó, tập trung vào các giải pháp xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
của Chính phủ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
|
59.
|
Xây dựng và đưa vào vận hành Cổng Dịch
vụ công quốc gia, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng dịch vụ công các
bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
60
|
Tập hợp, số hóa
và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để
tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính
tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
2018
- 2019
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
61.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều
hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ
công việc, hệ thống thư điện tử công việc. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xử lý được
hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Năm
2018
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
62.
|
Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ
lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các cơ
quan có liên quan
|
63.
|
Phát triển công nghệ ngân hàng và dịch
vụ thanh toán; hoàn thiện, phát triển các hệ thống thanh toán; nâng cao hiệu
quả và tính an toàn trong hệ thống thanh toán của ngân hàng Việt Nam. Từng bước
xây dựng, triển khai, ứng dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản cho hạ tầng
công nghệ thông tin và các hệ thống thông tin nghiệp vụ ngân hàng theo thông
lệ quốc tế.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các
cơ quan có liên quan
|
64.
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
|
Quý
III năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
65.
|
Xây dựng Nghị định sửa Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
(phần hóa đơn điện tử).
|
Quý I
năm 2018
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
66.
|
Triển khai hiệu quả Chương trình phối
hợp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn
2017-2020.
|
Cả
năm 2018
|
Bộ Nội
vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
67.
|
Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
văn bản chỉ đạo Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, ban hành quy
định bắt buộc người đứng đầu các cơ
quan nhà nước sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản
và điều hành để tăng cường trao đổi văn bản điện tử, đổi
mới phong cách làm việc và đảm bảo hiệu quả đầu tư; tham gia trực tiếp chỉ đạo
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
68.
|
Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
văn bản chỉ đạo Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ưu tiên bố trí kinh
phí xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
69.
|
Xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách để bảo đảm khung pháp lý cho việc ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng Chính phủ điện tử.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
70.
|
Thực hiện giải pháp triển khai xây dựng
phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến thống nhất tại
các bộ, cơ quan và địa phương.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan
|
71.
|
Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước,
chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của hệ thống Mạng này phục vụ triển
khai các ứng dụng Chính phủ điện tử cho các cơ quan nhà nước.
|
Quý
II năm 2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng
Chính phủ và các cơ. quan liên quan
|
72.
|
Nâng cao chỉ số đánh giá về Chính
phủ điện tử của Liên hợp quốc đối với cả ba nhóm chỉ số
dịch vụ công trực tuyến (OSI), hạ tầng viễn thông (TII) và nguồn nhân lực
(HCI); phối hợp với các cơ quan điều tra, đánh giá của Liên hợp quốc để kịp
thời cung cấp thông tin chính xác, cập nhật về tình hình xây dựng, triển khai
Chính phủ điện tử tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương
|
73.
|
Hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp
công nghệ thông tin, trước hết là các doanh nghiệp nhà
nước nòng cốt, có giải pháp huy động, tập hợp các doanh nghiệp công nghệ
thông tin vừa và nhỏ tham gia xây dựng, vận hành hệ thống thông tin để phục vụ
quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương tới
doanh nghiệp, người dân; phát triển các hệ thống, phần mềm ứng dụng tích hợp cho Chính phủ điện tử.
|
Năm
2018
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan
|
74.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động
nội bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2008 điện tử.
|
Năm
2018
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C. CÔNG TÁC KIỂM
TRA, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
75.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại các bộ, ngành và địa phương năm 2018 của
các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2018
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
76.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
|
Năm
2018
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
77.
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các bộ,
ngành và địa phương triển khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Năm
2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
78.
|
Theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện và tổng hợp vướng
mắc của các bộ, ngành trong triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ
về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của các bộ, ngành.
|
Năm
2018
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
79.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2018
|
Thông
tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực
của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo,
các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn
đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và
phân bổ kinh phí hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 của
bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo,
cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển
khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.
- Chủ trì, phối
hợp, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính năm 2018 theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo, báo cáo Ban Chỉ đạo
(qua Văn phòng Ban Chỉ đạo) kết quả kiểm tra theo quy định.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ
đạo và Bộ Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ
đạo; tập trung đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính./.
Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động ngày 13/02/2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
4.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|