ỦY
BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
321/HD-UBTVQH14
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TỔ CHỨC LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Căn cứ quy định
của Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Nghị quyết số
85/2014/QH13 của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số nội dung
về việc tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2016-2021 như sau:
1. Đối tượng lấy
phiếu tín nhiệm
Căn cứ quy định tại Điều 88 Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Điều 63 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân
dân thì Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm đối với những
người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân; Chánh Văn phòng Hội đồng
nhân dân đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
Theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội, trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ nêu
trên thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với chức vụ cao nhất.
Không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ quy định tại điểm a và điểm b mục này có thời
gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 09 tháng, tính đến ngày khai mạc kỳ họp
tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân.
2. Thời hạn, thời
điểm tổ chức lấy phiếu tín nhiệm
Điều 7 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Quốc hội, Hội đồng nhân dân tổ chức lấy phiếu
tín nhiệm một lần trong mỗi nhiệm kỳ vào kỳ
họp thường lệ cuối năm thứ ba của nhiệm kỳ”. Theo đó, trong nhiệm kỳ 2016-2021, Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức
lấy phiếu tín nhiệm một lần vào kỳ họp thường lệ cuối năm 2018.
3. Quy trình lấy
phiếu tín nhiệm và trách nhiệm của người lấy phiếu tín nhiệm
a) Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại
Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
63 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân và Điều 9 của Nghị quyết số 85/2014/QH13. Riêng đối với Hội đồng nhân dân cấp xã do không thành lập Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân thì trước khi tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực Hội
đồng nhân dân cấp xã quyết định việc phân chia thành các Tổ để các đại biểu Hội
đồng nhân dân trao đổi, thảo luận về các vấn đề liên quan đến việc lấy phiếu
tín nhiệm.
b) Người được lấy phiếu phiếu tín nhiệm
có trách nhiệm sau đây:
- Chậm nhất là 30 ngày trước ngày
khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, người được lấy phiếu tín nhiệm có báo cáo bằng
văn bản gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân (theo mẫu gửi kèm).
+ Thời gian báo cáo: tính từ thời điểm được Hội đồng nhân dân bầu.
+ Báo cáo của người được lấy phiếu
tín nhiệm cần bổ sung nội dung tự đánh giá, kiểm điểm về
việc có hay không những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ theo Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); tự đánh giá, kiểm điểm về việc thực hiện việc sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế ở cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc
tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
+ Báo cáo có độ dài từ 4 - 5 trang,
đánh máy và in trên giấy khổ A4, không kèm theo phụ lục.
+ Kê khai tài sản, thu nhập của người
được lấy phiếu tín nhiệm: theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các
quy định về minh bạch tài sản, thu nhập (theo mẫu gửi kèm).
- Trước ngày lấy phiếu tín nhiệm, nếu
đại biểu Hội đồng nhân dân có yêu cầu thì người được lấy phiếu tín nhiệm có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội
đồng nhân dân có yêu cầu (theo quy định tại Điều 9 Nghị
quyết số 85/2014/QH13).
4. Hệ quả đối với
người được lấy phiếu tín nhiệm
Hệ quả đối với người được lấy phiếu
tín nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật
Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Điều 10 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội.
5. Kết quả lấy
phiếu tín nhiệm
- Việc xác định kết quả lấy phiếu tín
nhiệm, tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được sử dụng làm căn cứ để tính tỷ lệ
phiếu, nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm được
thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 17
Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội.
- Việc ban hành Nghị quyết xác nhận kết
quả lấy phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều
86 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
6. Để làm tốt
công tác lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực Hội đồng nhân dân cần quan tâm lãnh đạo,
chỉ đạo một số việc sau đây:
(1). Quán triệt sâu sắc, đầy đủ để từng
đại biểu Hội đồng nhân dân nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội
dung, trình tự, thủ tục được quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và bảo đảm để
đại biểu nhận thức sâu sắc trách nhiệm thay mặt nhân dân địa phương thực hiện
quyền giám sát, đánh giá tín nhiệm đối với các vị được Hội đồng nhân dân bầu một
cách thật dân chủ, thận trọng, khách quan, công tâm và chính xác.
(2). Hướng dẫn, yêu cầu các vị được lấy
phiếu tín nhiệm chuẩn bị báo cáo để gửi đến từng đại biểu Hội đồng nhân dân; thực
hiện việc công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định, đồng thời trả
lời đầy đủ, nghiêm túc các vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân nêu ra.
(3). Việc lấy phiếu tín nhiệm cần được
tổ chức chặt chẽ, theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục; bảo đảm để đại biểu Hội
đồng nhân có đủ thời gian cân nhắc, suy nghĩ thận trọng trước khi ghi phiếu
đánh giá tín nhiệm đối với người được lấy phiếu tín nhiệm; kiểm soát tốt tình
hình tiếp nhận thông tin, không sử dụng thông tin chưa được kiểm chứng.
(4). Thường trực Hội đồng nhân dân
các cấp cần đặc biệt quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo để việc lấy phiếu tín nhiệm đạt
được mục đích, yêu cầu đặt ra.
(5). Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố khẩn trương tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm
của Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) ngay sau khi hoàn thành việc lấy
phiếu tín nhiệm, kịp thời báo cáo kết quả gửi về Ủy ban Thường vụ Quốc hội để tổng
hợp báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung
về việc tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016
- 2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc
phát sinh, đề nghị Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
kịp thời báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Ban Công tác đại biểu) để
thống nhất chỉ đạo, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- TTHĐND tỉnh, TP (để tổ
chức thực hiện);
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư (để b/c);
- Chủ tịch Quốc hội (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch Quốc hội (để b/c);
- Ủy viên UBTVQH;
- Thủ tướng Chính phủ;
- UBTWMTTQ Việt Nam;
- Ban Thường vụ tỉnh, thành ủy;
- Ban công tác đại biểu;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ;
- Lưu HC, CTĐB.
E-pas: 76647
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Uông Chu Lưu
|
Kính gửi:
Đồng chí ……………………………………………………………….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân; căn cứ Nghị
quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội về lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức
vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn, Thường trực Hội đồng nhân
dân trân trọng đề nghị đồng chí chuẩn bị các nội dung sau đây:
1. Báo cáo của người được lấy phiếu
tín nhiệm
- Thời gian báo cáo: tính từ thời điểm được Hội đồng nhân dân bầu.
- Nội dung báo cáo: đầy đủ, súc tích
về các nội dung theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết
85/2014/QH13 (mẫu đính kèm); có độ dài từ 4 - 5 trang, đánh máy và in
trên giấy khổ A4.
Báo cáo của người được lấy phiếu tín
nhiệm cần bổ sung nội dung tự đánh giá, kiểm điểm về việc có hay không những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ theo Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); tự đánh giá, kiểm điểm về việc thực hiện việc sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế ở cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc
tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
2. Kê khai tài sản, thu nhập: theo
quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 17 Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch
tài sản, thu nhập và Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập (theo
mẫu đính kèm).
Trân trọng đề nghị đồng chí hoàn
thành các văn bản nêu trên và gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân trước
ngày .../.../2018 để kịp tổng hợp, gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân theo
quy định.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu HC;
|
TM. THƯỜNG TRỰC HĐND
CHỦ TỊCH
|
_______________
Ghi chú:
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(2) Tên địa danh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)... , ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM
Tại kỳ họp thứ ... Hội đồng nhân
dân ...(2)... khóa... nhiệm kỳ 2016-2021
Kính gửi:
Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
- Tôi là: …….(3)……………………………………………………………………
- Chức vụ: ………….(4)…………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………….
Căn cứ vào Nghị quyết số 85/2014/QH13
ngày 28/11/2014 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối
với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn, tôi
xin báo cáo như sau:
1. Về kết quả thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật đối với các chức vụ do Hội
đồng nhân dân bầu (nội dung báo cáo đầy đủ
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật đối với các chức
vụ do Hội đồng nhân dân bầu).
………………………………………………………………………………………………………
2. Tự đánh giá về các nội dung tu dưỡng
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
………………………………………………………………………………………………………
3. Giải trình đầy đủ các nội dung mà
đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
4. Giải trình về ý kiến, kiến nghị của
cử tri do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển đến (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên địa danh.
(2) Ghi HĐND tỉnh, huyện hay xã nào.
(3) Ghi rõ họ và tên.
(4) Các chức vụ Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
|
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ………………………………………………………………Năm sinh: ……………
- Chức vụ/ chức danh công tác: …………………………………………………………………
- Cơ quan/ đơn vị công tác: ………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai
tài sản thu nhập
- Họ và tên: ……………………………………………………………….Năm sinh: ……………
- Chức vụ/ chức danh công tác: ………………………………………………………………….
- Cơ quan/ đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con
nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai
như con thứ nhất)
(Con đã thành niên không phải
khai)
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng: (Người
kê khai tự mô tả các loại nhà, công trình xây dựng khác do bản thân, vợ hoặc chồng,
con chưa thành niên sở hữu hoặc sở hữu một phần).
a) Nhà ở:
- Nhà thứ 1: (Địa chỉ tại:
………………………………………………………………………..)
+ Loại nhà: …………………………………………………………..Cấp
công trình: …………
+ Diện tích xây dựng: ........................................................................................................
+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Nhà thứ 2 (trở
lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ 1: (Địa chỉ tại:
…………………………………………………………………)
+ Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: …………..
+ Diện tích xây dựng: …………………………………………………………………………….
+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Công trình thứ 2 (trở lên): Kê
khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất: (Người kê
khai tự mô tả các loại đất do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có
quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần).
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng
lô, khoảnh, khuôn viên).
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
+ Diện tích: …………………………………………………………………………………………
+ Giá trị: …………………………………………………………………………………………….
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
b) Các loại đất khác: (Ghi theo từng
lô, khoảnh, khuôn viên)
- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng
lô, khoảnh, khuôn viên).
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
+ Diện tích: …………………………………………………………………………………………
+ Giá trị: …………………………………………………………………………………………….
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có):
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài tại
Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động
sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng kí sử dụng
và được cấp giấy đăng kí) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tàu thủy
- Tàu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản
lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn
góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có
tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Các loại tài sản khác mà có giá trị
quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản
1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Các khoản nợ
gồm: Các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ,
giữ hộ có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp,
thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát sinh, sáng chế, các khoản thu nhập
khác.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
TÀI SẢN, THU NHẬP
Loại tài sản
|
Tăng/giảm
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng
(tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp
nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
|
|
|
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về
số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác
|
|
|
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tàu thủy
- Tàu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký)
|
|
|
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản
khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng
trở lên
|
|
|
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt
Nam.
|
|
|
8. Các khoản nợ
gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ,
giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
|
|
|
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại
tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình sự tăng giảm của tài sản thuộc
sở hữu của bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên).
Ngày nhận bản kê khai tài
sản, thu nhập
…….. , ngày …… tháng
……. năm ……
Người nhận bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành bản kê
khai tài sản, thu nhập
……… , ngày …… tháng
…… năm ……
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Người nhận bản kê khai, người
kê khai tài sản, thu nhập phải ký trên từng trang của bản kê khai tài sản, thu
nhập.
2. Mục
nào không có ghi là “không”, không được bỏ trống.
Người nhân:
|
Người kê khai:
|