|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1720/BC-BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Bình
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1720/BC-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010
Thực hiện Công
văn số 71/TTCP-CIV ngày 17/01/2011 của Thanh tra Chính phủ về việc đôn đốc báo
cáo kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo như sau:
1. Công tác
chỉ đạo thực hiện
Căn cứ Luật
Phòng, Chống tham nhũng và Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính
phủ về minh bạch tài sản và thu nhập; Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày
22/01/2010 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông
tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007; Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đã triển khai thực hiện trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, cụ thể như sau:
Việc kê khai xác
minh tài sản, thu nhập là một trong những nội dung quan trọng của kế hoạch
phòng chống tham nhũng hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
đã giao cho Thanh tra Bộ chủ trì và phối hợp cùng Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện,
chỉ đạo.
Ngày 04/01/2011
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Công văn số 02/BNN-TCCB hướng dẫn
và đôn đốc báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập năm 2010, Công văn số
1290/BNN-TCCB ngày 04/3/2011 đôn đốc các cơ quan đơn vị khẩn trương gửi báo cáo
kết quả kê khai tài sản, thu nhập năm 2010.
Sau khi có hướng
dẫn của Bộ cùng với công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn của
cơ quan cấp trên, các đơn vị đã xác định đây là nhiệm vụ quan trọng trong công
tác phòng, chống tham nhũng, nên hầu hết các đơn vị đã quán triệt triển khai
tới từng chức danh theo danh mục những người có nghĩa vụ phải kê khai, chấp
hành nghiêm túc việc kê khai tài sản trong đơn vị mình.
Đến nay, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn thành công tác kê khai tài sản đối với
lãnh đạo thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập năm 2010 theo quy định.
2. Kết quả kê
khai, xác minh tài sản, thu nhập (có biểu tổng hợp kèm theo)
Kết quả tổng hợp
cho thấy các đơn vị đã thực hiện một cách nghiêm túc và tương đối đầy đủ, trung
thực, số người kê khai bổ sung chiếm đa số, số kê khai lần đầu chỉ trong trường
hợp mới bổ nhiệm, tuyển dụng. Không có cán bộ, công chức nào phải thực hiện xác
minh tài sản, thu nhập.
Kết quả kê khai
đã được lưu vào hồ sơ để quản lý theo đúng quy định.
3. Những khó
khăn, vướng mắc và kiến nghị.
* Khó khăn,
vướng mắc
Sau ba năm thực
hiện Nghị định 37/2007NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số 2442/2007/TT-TTCP và Thông
tư số 01/2010/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ đến nay việc hiểu và thực hiện
của người kê khai cũng tương đối thống nhất, đồng đều. Tuy nhiên, còn một số
những khó khăn vướng mắc như sau:
- Một số đơn vị,
cá nhân chưa nhiệt tình trong việc kê khai, còn lúng túng trong việc sử dụng
mẫu kê khai;
- Kê khai trên
tinh thần tự nguyện, tự giác không có cơ quan xác minh tính trung thực dẫn đến
tình trạng người có nghĩa vụ kê khai chưa thật sự nghiêm túc;
* Kiến nghị
- Theo Thông tư
01/2010/TT-TTCP đã sửa đổi thì không phải điền phần thông tin về biến động tăng
giảm ở Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP vì vậy, không đưa vào
mẫu biểu để tránh hiểu sai;
- Biểu mẫu kê
khai tài sản bổ sung theo Thông tư số 01/2010/TT-TTCP không phân biệt được tài
sản, thu nhập chung, tài sản thu nhập riêng của vợ, chồng và con; không thể
hiện rõ biến động là tăng hay giảm nên gây khó khăn cho việc kê khai và xác
minh tính trung thực;
- Nên kết hợp kê
khai tài sản bổ sung vào phiếu bổ sung lý lịch hàng năm của cán bộ, công chức,
vì hàng năm cán bộ, công chức phải bổ sung lý lịch.
- Việc lưu giữ
và bảo quản bảng kê khai, chỉ nên lưu hồ sơ cán bộ, không cần thiết phải lưu
bên Đảng, vì hàng năm đảng viên đã kê khai theo mẫu riêng, tránh lãng phí.
- Để thực hiện
tốt các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập cần tăng cường công tác tuyên
truyền để mọi tổ chức, cá nhân tự giác thực hiện các quyết định, quy chế đã ban
hành, đồng thời làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Trên đây là báo
cáo về công tác kê khai tài sản, thu nhập của các đơn vị trực thuộc Bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Thanh tra Chính phủ./.
Nơi nhận:
- TT Diệp Kỉnh Tần (BC);
- Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Thị Bình
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
MẪU
SỐ 02A
|
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO
KẾT
QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số 1720/BC-BNN-TCCB Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu
nhập năm 2010)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm nhưng chưa kê khai
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm nhưng chưa kê khai
|
Số
người đã có kết luận xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Số
người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Số
người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Số
người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê
khai tài sản, thu nhập
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Khối QLNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ KHCN và MT
|
|
02
|
13
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vụ Tài chính
|
1
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
8
|
|
14
|
03
|
|
|
|
|
|
4
|
Vụ pháp chế
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vụ HTQT
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vụ Kế hoạch
|
04
|
|
15
|
02
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn phòng Bộ
|
3
|
|
4
|
01
|
|
|
|
|
|
8
|
Cục kinh tế hợp tác và PTNT
|
|
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
9
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cục QLCL nông lâm sản và T.Sản
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cục Chăn nuôi
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cục Thú y
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tổng Cục Thủy lợi
|
4
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban QLĐTXDTL 1
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban QLĐTXDTL 4
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban QLĐTXD TL 6
|
|
|
06
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban QLĐTXD TL 7
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban QLĐTXD TL 8
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ban QLĐTXD TL 9
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ban QLĐTXD TL 10
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ban QL các DA Lâm nghiệp
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Viện nghiên cứu NTTS II
|
2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Viện nghiên cứu NTTS III
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Viện chính sách và chiến lược
Phát triển NNNT
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Viện cơ điện NN và CN sau thu
hoạch
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Viện Chăn nuôi
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Viện nghiên cứu Hải sản
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trường Đại học Thủy lợi
|
|
|
06
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trường Trung học công nghệ LTTP
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường CĐ nghề CĐXD Tam Điệp
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Trường cao đẳng Thủy sản
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Trường CĐ thủy lợi Bắc Bộ
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Trường Trung học Thủy sản
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường CĐ nghề Cơ điện XD và Nông
lâm Trung bộ
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường Cao đẳng nghề cơ điện Tây
Bắc
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường CĐ nghề cơ điện Hà Nội
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường TH Lâm nghiệp Tây Nguyên
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trường CĐ Lương thực - Thực phẩm
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Trường CĐ nghề cơ giới Quảng Ngãi
|
1
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế
Bảo Lộc
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Trường CĐ nghề thủy sản miền Bắc
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn I
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Trường CĐ nghề cơ điện và Thủy lợi
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Trường CĐ Nông nghiệp Nam bộ
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường CĐ cơ điện và nông nghiệp
Nam bộ
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường CĐ nghề cơ khí nông nghiệp
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Trường CĐ nghề cơ giới Ninh Bình
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Trường TC nghề cơ điện Đông Nam Bộ
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trường CĐ Nông lâm Bắc Giang
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Trường Cao đẳng công nghệ và kinh
tế thủy lợi miền Trung
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Trường CĐ nghề chế biến gỗ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Trường CĐ nghề công nghệ và nông
lâm Phú Thọ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Trường CĐ nghề cơ điện Phú Thọ
|
02
|
|
01
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Trường Trung cấp nghề cơ điện và
CBTP Hà Tây
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Trường CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc
Bộ
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Trường CĐ công nghệ và kinh tế Hà
Nội
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Trường TH Nghiệp vụ quản lý LTTP
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Trung tâm XTTM Nông nghiệp
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Tạp chí NN và PTNT
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Trung tâm y tế Lao động
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đảng ủy Bộ NNPTNT
|
|
|
09
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công đoàn Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khối doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng công ty cơ điện xây dựng
nông nghiệp và Thủy lợi
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng công ty Mía đường II-CT TNHH
MTV
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng Công ty Thủy sản Hạ Long
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cty TNHH MTV - thuộc Thú y TW
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng Công ty Vật tư Nông nghiệp
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công ty TNHH MTV
Tổng công ty Hải sản Biển Đông
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng Cty thủy sản Việt Nam – Cty
TNHH MTV
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng Cty XD NN và PTNT CT TNHH MTV
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tổng công ty lương thực miền nam
|
|
|
07
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam
|
|
|
07
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cty TNHH 1TV khai thác thủy lợi
Dầu Tiếng
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
MẪU
SỐ 02A
|
Số:
/BC-BNN-TCCB
|
|
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO
KẾT
QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010
(Kèm theo Báo cáo Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm nhưng chưa kê khai
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm
|
Số
người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm nhưng chưa kê khai
|
Số
người đã có kết luận xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Số
người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Số
người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Số
người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê
khai tài sản, thu nhập
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Khối QLNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ KHCN và MT
|
|
02
|
13
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vụ Tài chính
|
1
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
8
|
|
14
|
03
|
|
|
|
|
|
4
|
Vụ pháp chế
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vụ HTQT
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vụ Kế hoạch
|
04
|
|
15
|
02
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn phòng Bộ
|
3
|
|
4
|
01
|
|
|
|
|
|
8
|
Cục kinh tế hợp tác và PTNT
|
|
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
9
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cục QLCL nông lâm sản và T.Sản
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cục Chăn nuôi
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cục Thú y
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tổng Cục Thủy lợi
|
4
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo 1720/BC-BNN-TCCB năm 2011 về kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 1720/BC-BNN-TCCB ngày 30/03/2011 về kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
20.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|