|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
03 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ; 04 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA GIÁM ĐỐC CÁC SỞ, THỦ TRƯỞNG CÁC BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số
1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố
thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 424/TTr-SNV ngày 26 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
thay thế thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực
Chính quyền địa phương; 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số
1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố
thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức (Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ - Cục Kiểm soát TTHC;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng HCQT);
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã thủ tục
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính công
bố theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ
|
01
|
Phân loại đơn vị hành
chính cấp xã
|
1.012268
|
- Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện
gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì
tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định.
- Thời hạn Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện; gửi hồ sơ theo Văn bản điện tử về
Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 03 đường Hai
Bà Trưng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: UBND cấp huyện, cấp xã và Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Không
|
- Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQ H13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu
chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
- Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN
CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA GIÁM ĐỐC CÁC SỞ, THỦ TRƯỞNG CÁC BAN,
NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Thủ tục hành chính công
bố theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ
|
01
|
Thi tuyển viên chức
1.005388
|
Trong vòng 160 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng
ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyến hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
- Dưới 100 thí sinh mức
thu 500.000đ/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000đ/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên
mức thu 300.000đ/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số
115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-
CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-
BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức.
|
02
|
Xét tuyển viên chức
1.005392
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự
tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được thông báo
kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện
việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn
đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000đ/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000đ/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên
mức thu 300.000đ/thí sinh/lần dự thi.
|
3
|
Tiếp nhận vào viên chức
1.005393
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự
tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện
thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này
nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở
cơ quan tuyển dụng.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
|
4
|
Xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
1.005394
|
Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày,
Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi
hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian
thi hoặc xét thăng hạng.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
* Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.00 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
* Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh:
700.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần.
* Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số
115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-
CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-
BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức.
|
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 136/QĐ-UBND ngày 03/03/2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
528
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|