|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính đăng ký đất đai
Số hiệu:
|
14/2017/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng
9 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế -
kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Điều 3.
Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã
triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
như sau:
1. Đối với khối lượng công
việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công
việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Thông tư này.
Điều 4.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KH, TCQLĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện
cho các công việc sau:
1.1. Đo đạc lập bản đồ địa
chính, bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ
bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích
đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
1.2. Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận)
bao gồm:
a) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời
đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị
trấn);
b) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời
đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường);
c) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần
đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân);
d) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đối với tổ chức);
đ) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa,
đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng
ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn);
e) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản
đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi
Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
riêng hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân);
h) Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
riêng từng tổ chức (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
riêng lẻ đối với tổ chức);
i) Đăng ký biến động đất đai
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với hộ
gia đình, cá nhân);
k) Đăng ký biến động đất đai
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất
đai đối với tổ chức);
l) Trích lục hồ sơ địa
chính.
2. Định mức KT-KT này là căn
cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm
hoàn thành.
Nội dung đo đạc lập bản đồ địa
chính trong Định mức KT-KT này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ
biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công
nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
3. Định mức KT-KT này áp dụng
cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân
có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất.
4. Định mức KT-KT bao gồm:
4.1. Định mức lao động công
nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản
xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao
động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định
các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: Quy định
các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để
phân loại khó khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng
lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo
tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
d) Định mức: Quy định thời
gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc);
đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính
bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện
dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ
thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ
thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là người
lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các
thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường,
bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc,
chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ
dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín
đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc
đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng
nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức
ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức
4.2. Định mức vật tư và thiết
bị:
a) Định mức vật tư và thiết
bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng
cụ), thiết bị (máy móc).
- Định mức sử dụng vật liệu:
Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một
công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ,
thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất
trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng
cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ:
Đơn vị tính là tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài
chính.
c) Điện năng tiêu thụ của
các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết
bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng
định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x
8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ,
phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và
hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công
việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi
thi công.
5. Kích thước, diện tích mảnh
bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định
chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một
mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ
|
Diện tích 1 mảnh BĐĐC
(dm2)
|
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)
|
1/200
|
25
|
1,00
|
1/500
|
25
|
6,25
|
1/1000
|
25
|
25,00
|
1/2000
|
25
|
100,00
|
1/5000
|
36
|
900,00
|
1/10 000
|
144
|
3600,00
|
6. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Công suất
|
C/suất
|
Định mức
|
ĐM
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
GCN
|
Hồ sơ địa chính
|
HSĐC
|
Cơ sở dữ liệu địa chính
|
CSDLĐC
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ sư
|
KS
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Loại khó khăn
|
KK
|
Người sử dụng đất
|
NSDĐ
|
Quyền sử dụng đất
|
QSDĐ
|
Sổ địa chính
|
Sổ ĐC
|
Sổ mục kê đất đai
|
Sổ MK
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Tài nguyên và Môi trường
|
TNMT
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
VPĐK
|
Nhân viên
|
NV
|
Phần
II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
CÔNG NGHỆ
Chương
I
ĐO ĐẠC LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc:
Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông
hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho
địa phương, di chuyển;
1.2. Xây tường vây;
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị,
tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;
1.4. Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm
nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn
bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;
1.6. Phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
KK1: Khu vực đồng bằng, ít
cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
KK2: Khu vực đồng bằng nhiều
cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
KK3: Vùng đồi núi có độ cao
trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy,
vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
KK4: Vùng núi có độ cao
trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều,
sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều
ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
KK5: Vùng hải đảo, biên giới
và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên
800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại
khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa
chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ
hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công nhóm/điểm)
|
1
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)
|
1
|
1,46
2,43
|
2
|
1,94
3,24
|
3
|
2,51
4,05
|
4
|
3,32
5,27
|
5
|
4,21
6,89
|
2
|
Xây tường vây
|
Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3)
|
1
|
1,35
4,80
|
2
|
1,46
6,30
|
3
|
1,62
8,40
|
4
|
1,89
14,40
|
5
|
2,16
16,80
|
3
|
Tiếp điểm
|
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)
|
1
|
0,27
0,36
|
2
|
0,34
0,36
|
3
|
0,41
0,54
|
4
|
0,51
0,68
|
5
|
0,68
0,68
|
4
|
Đo ngắm
|
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3)
|
1
|
0,67
0,45
|
2
|
0,81
0,63
|
3
|
0,98
1,26
|
4
|
1,22
2,25
|
5
|
1,90
2,80
|
5
|
Tính toán bình sai
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KS3)
|
1-5
|
0,80
|
6
|
Phục vụ KTNT
|
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3)
|
1-5
|
0,18
|
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm
không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng
giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là
0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm,
chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức
quy định tại Mục 1 Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển
khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định
ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên
quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới
cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông
hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất:
Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa,
xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại
đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết
nội dung bản đồ, vẽ lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối
soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc
địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng
đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất
đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ
đơn vị kiểm tra nghiệm thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Vẽ bản đồ số: Chuyển kết
quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp
biên bản đồ trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất:
Nhập các thông tin của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất,
hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Lập sổ mục kê: Lập sổ mục
kê theo hiện trạng đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo
đơn vị hành chính;
đ) Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền;
e) Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính;
g) Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất;
h) Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm
tra nghiệm thu nội nghiệp;
i) Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy
xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
k) Giao nộp sản phẩm: Giao nộp
sản phẩm đo đạc, sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian
địa chính cho chủ đầu tư.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho khu vực nội
thành thuộc các đô thị loại đặc biệt theo các loại khó khăn như sau:
KK1: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 105 thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 120 thửa/ha
thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK4.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư
theo các loại khó khăn như sau:
KK1: Khu vực đô thị, dạng đô
thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
KK5: Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha
thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
KK1: Đất nông nghiệp tại khu
vực có dạng thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và
thành phố thuộc tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận có số thửa trung bình từ
20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một
trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp có số
thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3
nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa
trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa
trung bình trên 60 thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng
mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất
trên 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư trung
bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư trung
bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha
thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu
vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn
hơn 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu
vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa
trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên
20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng
mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư số thửa
trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư số thửa
trung bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu
vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu
vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có
từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc
trên 20%.
KK3: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu
vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch,
sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ
50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi
có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ
trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được
tính thêm 0,15 của mức KK4.
KK4: Đất nông nghiệp số thửa
trung bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm
nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo
các loại khó khăn như sau:
KK1: Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ
dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có
đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp
dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3
nếu đan xen trên 30% diện tích.
KK2: Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao,
đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối,
đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc
vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có
đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp
dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4
nếu đan xen trên 30% diện tích.
KK3: Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc
trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá
nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có
đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên
10% diện tích thì áp dụng KK4.
KK4: Khu vực đất giao cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa
hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt
khó khăn.
*) Phạm vi khu vực để phân
loại khó khăn: Được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản
đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là
khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ
đất ở) trong một đơn vị hành chính cấp xã.
*) Ranh giới khu dân cư: Được
xác định theo ranh giới của thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân cư
sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm
ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác
định theo phần đất ở và vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.
3. Định mức
Bảng 2
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Công nhóm/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1-5
|
0,32
0,20
|
1,02
0,62
|
2,03
1,24
|
4,50
2,75
|
22,28
13,62
|
40,50
24,75
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1
|
1,76
|
2,34
|
2,81
|
3,73
|
12,33
|
22,42
|
2
|
1,97
|
2,81
|
3,37
|
4,48
|
14,80
|
26,90
|
3
|
2,17
|
3,37
|
4,04
|
5,38
|
17,75
|
32,28
|
4
|
2,43
|
4,04
|
4,85
|
6,45
|
21,31
|
38,74
|
5
|
|
4,84
|
5,81
|
7,75
|
|
|
1.3
|
Xác định ranh giới
thửa đất
|
Nhóm 2KTV6
|
1
|
9,26
9,26
|
19,62
19,62
|
18,00
18,00
|
30,00
30,00
|
82,50
82,50
|
187,50
187,50
|
2
|
11,11
11,11
|
23,54
23,54
|
21,60
21,60
|
36,00
36,00
|
99,00
99,00
|
225,00
225,00
|
3
|
12,91
12,91
|
28,25
28,25
|
33,44
33,44
|
43,20
43,20
|
118,80
118,80
|
270,00
270,00
|
4
|
14,67
14,67
|
33,90
33,90
|
52,30
52,30
|
58,32
58,32
|
142,56
142,56
|
324,00
324,00
|
5
|
|
40,68
40,68
|
70,61
70,61
|
78,73
78,73
|
|
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1
|
5,96
2,98
|
7,75
3,72
|
12,35
4,94
|
23,75
9,50
|
76,98
30,80
|
139,95
56,00
|
2
|
7,16
3,57
|
9,30
4,65
|
14,81
5,93
|
27,99
11,20
|
92,37
36,96
|
167,94
67,20
|
3
|
8,59
4,29
|
11,16
5,58
|
17,78
7,12
|
33,08
13,23
|
110,84
44,35
|
201,53
80,64
|
4
|
10,31
5,15
|
13,39
6,70
|
22,76
11,39
|
43,00
21,50
|
133,01
53,22
|
241,83
96,77
|
5
|
|
16,07
8,04
|
27,32
13,66
|
55,90
27,95
|
|
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
1KTV6
|
1
|
0,90
0,59
|
2,27
1,48
|
5,73
2,30
|
9,73
3,89
|
26,29
10,52
|
59,74
23,91
|
2
|
1,10
0,71
|
2,84
1,85
|
6,89
2,75
|
11,47
4,59
|
31,55
12,63
|
71,69
28,69
|
3
|
1,35
0,88
|
3,85
2,50
|
8,26
3,30
|
13,55
5,42
|
37,85
15,15
|
86,03
34,43
|
4
|
1,71
1,06
|
5,22
3,39
|
12,47
8,10
|
20,77
13,50
|
45,42
18,17
|
103,23
41,31
|
5
|
|
6,59
4,28
|
14,96
9,72
|
33,24
21,60
|
|
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo
đạc địa chính với chủ sử dụng đất
|
1KTV6
|
1
|
4,12
4,12
|
7,01
7,01
|
8,51
8,51
|
14,19
14,19
|
46,01
46,01
|
83,65
83,65
|
2
|
4,95
4,95
|
8,42
8,42
|
10,04
10,04
|
16,73
16,73
|
55,21
55,21
|
100,38
100,38
|
3
|
5,94
5,94
|
10,10
10,10
|
12,04
12,04
|
23,72
23,72
|
66,25
66,25
|
120,46
120,46
|
4
|
7,13
7,13
|
12,12
12,12
|
18,18
18,18
|
30,30
30,30
|
79,50
79,50
|
144,55
144,55
|
5
|
|
14,54
14,54
|
21,82
21,82
|
39,14
39,14
|
|
|
1.7
|
Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1-5
|
1,46
|
3,81
|
4,36
|
5,94
|
31,54
|
57,34
|
2
|
Nội nghiệp
|
2.1
|
Vẽ bản đồ số
|
Nhóm 2KTV6
|
1
|
2,04
|
4,59
|
7,96
|
18,05
|
22,25
|
28,92
|
2
|
2,47
|
5,61
|
9,95
|
21,66
|
30,04
|
39,05
|
3
|
2,86
|
6,63
|
12,44
|
26,00
|
40,55
|
52,72
|
4
|
3,54
|
7,99
|
15,55
|
20,83
|
54,74
|
71,16
|
5
|
|
9,61
|
19,44
|
26,05
|
|
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa
đất
|
1KTV6
|
1-5
|
1,96
|
6,19
|
14,00
|
19,60
|
25,48
|
21,56
|
2.3
|
Lập số mục kê
|
1KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,35
|
1,65
|
2,22
|
2,00
|
1,80
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC
theo ĐVHC
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
0,85
|
1,00
|
2.5
|
Xây dựng dữ liệu
không gian đất đai nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Xây dựng dữ liệu
không gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất
|
1KTV6
|
1-5
|
1,72
|
7,54
|
15,00
|
22,00
|
19,80
|
29,70
|
2.8
|
Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu
|
Nhóm 2KTV6
|
1-5
|
0,53
|
1,63
|
2,94
|
4,94
|
8,31
|
12,46
|
2.9
|
Lấy xác nhận hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
1,70
|
2,00
|
2.10
|
Giao nộp sản phẩm
|
Nhóm 2KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng
đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của
mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh
thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện
tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện
tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường
bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại
Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà
nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối
với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối
tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa
hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao
thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15
và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Định biên, định mức và
các mức khó khăn tại các điểm 2.5, 2.6 của Mục 2 của Bảng 2 được tính theo Thông
tư Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
III. SỐ
HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật
tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao
chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra
bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa
độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét
tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản
đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số
hóa và các bước KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số
hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm
tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra
tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ
(biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc
tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày
khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm
biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa
chữa sau kiểm tra;
d) Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ
liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng
số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn
chuyển
Thu thập số liệu đo đạc,
tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ
tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có),
tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng
vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật
tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn
các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản
đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá
trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện
tích trước và sau nắn chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ
và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc
tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày
khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy
và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;
d) Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ
liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số
hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC
quy định tại khoản 2 Mục II Chương I Phần 2.
3. Định mức
Bảng 3
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Số hóa BĐĐC (công/mảnh)
|
1.1
|
Quét tài liệu
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
1.2
|
Số hóa nội dung bản đồ
|
1KTV6
|
1
|
3,51
|
6,65
|
12,70
|
23,23
|
|
|
|
2
|
4,03
|
7,65
|
14,61
|
26,71
|
|
|
|
3
|
4,64
|
8,80
|
16,80
|
30,72
|
4
|
5,34
|
10,12
|
19,32
|
35,33
|
5
|
6,14
|
11,64
|
22,22
|
|
1.3
|
Biên tập nội dung bản đồ
và in
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
1.4
|
Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Phục vụ KTNT
|
1KTV6
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
1.7
|
Giao nộp sản phẩm
|
1KTV6
|
1-5
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng
số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
|
2.1
|
Xác định tọa độ phục vụ nắn
chuyển (công nhóm/điểm nắn)
|
Nhóm 2 (1KS2,1KS3)
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2.2
|
Chuyển đổi bản đồ số
(công/mảnh)
|
2.2.1
|
Nắn chuyển
|
1KTV6
|
1
|
2,24
|
2,80
|
3,50
|
5,50
|
2
|
2,56
|
3,20
|
4,00
|
6,00
|
3
|
2,88
|
3,60
|
4,50
|
6,50
|
4
|
3,20
|
4,00
|
5,00
|
7,00
|
5
|
3,68
|
4,60
|
5,75
|
|
2.2.2
|
Tính lại và so sánh diện
tích trước và sau nắn chuyển tọa độ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,43
|
0,60
|
0,77
|
0,94
|
2.2.3
|
Biên tập nội dung bản đồ
và in
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
2.2.4
|
Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Phục vụ KTNT
|
1KTV6
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
2.2.7
|
Giao nộp sản phẩm
|
1KTV6
|
1-5
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực
hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng
3.
(2) Định biên, định mức và
các mức khó khăn tại các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.2.4, 2.2.5 của
Mục 2 của Bảng 3 được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập
tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối
soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại
thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ,
địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương
pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch,
hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm,
đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu,
thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất;
điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng
đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới
quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ
hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả
ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch,
phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có
biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết
thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ
sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện
trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối
với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận
BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi
tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa
đất có biến động; biên tập lại BĐĐC.
c) Lập Kết quả đo đạc địa
chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc
địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất.
d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại
hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu
theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài
liệu liên quan đến thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu
liên quan theo quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp:
Hoàn thành thủ tục pháp lý.
g) Cập nhật dữ liệu vào
không gian địa chính.
h) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ
kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực
hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục
II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công
nhóm/mảnh)
|
|
|
Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6)
|
1
|
2,95
|
4,42
|
6,63
|
11,66
|
23,33
|
35,00
|
2
|
3,83
|
5,74
|
8,62
|
14,00
|
28,00
|
42,00
|
3
|
4,98
|
7,47
|
11,20
|
16,80
|
33,60
|
50,40
|
4
|
6,47
|
9,71
|
14,56
|
20,16
|
40,32
|
60,48
|
5
|
|
12,62
|
18,93
|
24,19
|
|
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm/100
thửa có biến động cần chỉnh lý)
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1
|
1,93
|
1,32
|
0,36
|
0,31
|
0,81
|
1,62
|
2
|
2,42
|
1,65
|
0,45
|
0,42
|
0,93
|
1,86
|
3
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
4
|
3,86
|
2,97
|
0,81
|
0,65
|
1,36
|
2,72
|
5
|
|
3,74
|
1,04
|
0,91
|
|
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công
nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
|
1
|
23,90
16,71
|
16,68
11,66
|
6,09
4,25
|
8,53
5,96
|
11,95
8,36
|
23,90
16,72
|
2
|
28,68
20,06
|
20,02
14,00
|
7,31
5,11
|
10,24
7,16
|
14,34
10,03
|
28,68
20,05
|
3
|
34,42
24,07
|
24,02
16,80
|
8,76
6,12
|
12,28
8,59
|
17,21
12,03
|
34,41
24,06
|
4
|
41,30
28,88
|
28,82
20,15
|
10,52
7,35
|
14,74
10,31
|
20,65
14,44
|
41,30
28,88
|
5
|
|
34,59
24,19
|
12,62
8,82
|
17,69
12,37
|
|
|
2
|
Nội nghiệp
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo
mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II.
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công
nhóm/100 thửa chỉnh lý)
|
Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10)
|
1
|
5,12
|
1,63
|
0,55
|
0,67
|
1,40
|
2,20
|
2
|
6,14
|
2,03
|
0,69
|
0,89
|
1,62
|
2,42
|
3
|
7,16
|
2,17
|
0,92
|
1,11
|
2,16
|
2,96
|
4
|
8,20
|
3,66
|
1,24
|
1,39
|
2,38
|
3,18
|
5
|
|
4,61
|
1,61
|
1,94
|
|
|
2.3
|
Lập Kết quả đo đạc địa
chính thửa đất (công/100 thửa chỉnh lý)
|
1KTV6
|
1-5
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
2.4
|
Bổ sung Sổ mục kê (công
nhóm/100 thửa chỉnh lý)
|
1KTV6
|
1-5
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2.5
|
Biên tập bản đồ và in
(công nhóm/mảnh)
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
0,85
|
1,00
|
2.6
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
(công nhóm/mảnh)
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
1,70
|
2,00
|
2.7
|
Cập nhật dữ liệu vào không
gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Giao nộp sản phẩm (công
nhóm/mảnh)
|
2KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục
1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính
cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa
đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa
chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới
quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức
độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được
tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến
động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện
tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ
thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối
với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
(5) Định biên, định mức và
các mức khó khăn tại điểm 2.7 của Mục 2 của Bảng 4 được tính theo Thông tư Ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
V. TRÍCH
ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn
bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất;
lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục
vụ nghiệm thu.
2. Định
mức
Bảng 5
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (công nhóm/thửa)
|
<100 (m2)
|
100-300 (m2)
|
>300-500 (m2)
|
>500-1000 (m2)
|
> 1000-3000 (m2)
|
>3000-10000 (m2)
|
1. Đất đô thị
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)
|
1,92
|
2,28
|
2,42
|
2,96
|
4,06
|
6,24
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)
|
0,48
|
0,57
|
0,60
|
0,74
|
1,02
|
1,56
|
1.3
|
Cập nhật dữ liệu vào không
gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu vực đô
thị
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)
|
1,28
|
1,52
|
1,62
|
1,97
|
2,70
|
4,16
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)
|
0,32
|
0,38
|
0,40
|
0,49
|
0,67
|
1,04
|
2.3
|
Cập nhật dữ liệu vào không
gian địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trích đo địa chính
thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất
từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất
từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất
từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất
từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa
đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công
nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho
trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp
khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống
chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp
điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện
trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng
1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức
quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện
kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân
sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường
thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
(5) Định biên, định mức và
các mức khó khăn tại điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng 5 được tính theo
Thông tư Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
VI. ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản
trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định
mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5;
trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định
mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
VII. ĐO ĐẠC
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn
liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu
tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp
GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải
đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định
cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa
chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn
liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định
mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định
mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích
đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được
tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với
đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần
định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5
(không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình
xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau
phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng
0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5;
từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc
của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng
0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức
trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
Chương
II
ĐĂNG KÝ, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ
TRẤN
1. Phân loại khó khăn
KK1: Các xã, thị trấn vùng đồng
bằng, trung du.
KK2: Các xã, thị trấn tiếp
giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.
KK3: Các xã, thị trấn miền
núi, biên giới, hải đảo, các xã, thị trấn đặc biệt khó khăn, các xã, thị trấn
tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 6
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm đăng ký
|
Điểm
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
1-3
|
2,000
2,000
|
1.2
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất
theo địa điểm (theo xã, thị trấn)
|
Bộ tài liệu
|
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)
|
1-3
|
16,000
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN
|
Cuộc
|
1KS3
|
1-3
|
2,500
2,500
|
1.4
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,100
|
1.4.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ
sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,100
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,107
|
4
|
Kiểm tra, xác minh, lấy ý
kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
1
|
0,206
0,122
|
2
|
0,237
0,140
|
3
|
0,273
0,161
|
5
|
Xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có)
|
|
|
|
|
5.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,050
|
5.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,040
|
6
|
Nhập ý kiến xác nhận của cấp
xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,003
|
7
|
Niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
0,013
|
8
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem
xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,015
|
8.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,010
|
9
|
Hoàn thiện hồ sơ sau niêm
yết và chuyển về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,050
|
10
|
Nhận thông báo, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi cấp huyện xác định
nghĩa vụ tài chính và gửi cho cấp xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng
đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
11
|
Nhận bản sao HSĐC, bản sao
sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có),
trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ cấp xã, thị trấn chuyển đến
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,040
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,025
|
2
|
Gửi, nhận phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
3
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, căn cứ pháp lý
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,200
|
4
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp
huyện vào tệp (File) dữ liệu
hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,006
|
5
|
Trích lục thửa đất
|
|
|
|
|
5.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Thửa
|
1KS2
|
1-3
|
0,025
|
5.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Thửa
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
6
|
Lập phiếu và chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo
nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
6.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,030
|
6.2
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,040
|
7
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại hóa
đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện
|
|
|
|
|
7.1
|
Theo hình thức trực tiếp
(gửi về xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,040
|
7.2
|
Theo hình thức trực tuyến
(gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,030
|
8
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,03
|
9
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hợp đồng
|
1KS3
|
1-3
|
0,200
|
10
|
In GCN
|
|
|
|
|
10.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
10.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-3
|
0,100
|
11
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,040
|
12
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa
chính
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
13
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,033
|
14
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
14.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
14.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,016
|
14.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,008
|
14.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,004
|
14.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-3
|
0,010
|
15
|
Chuyển GCN đã ký về cấp
xã, thị trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ
phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
16
|
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp
tỉnh và gửi về cấp xã, thị trấn (01 bộ)
|
Bộ/xã, thị trấn
|
1KS2
|
1-3
|
8,000
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục
kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN
|
Bộ/đĩa
|
1KS4
|
1-3
|
300,000
|
1.2
|
Lập, hoàn thiện sổ địa
chính điện tử
|
Thửa
|
1KS4
|
1-3
|
0,010
|
2
|
Sao, in ấn hồ sơ địa chính
để cung cấp cho xã, thị trấn quản lý và khai thác sử dụng
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa chính
|
Tờ
|
1KS4
|
1-3
|
0,025
|
2.2
|
Sao Sổ địa chính, Sổ mục
kê đất đai
|
Bộ/đĩa
|
1KS4
|
1-3
|
2,000
|
3
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/xã,
thị trấn để quản lý và khai thác sử dụng
|
Bộ/xã, thị trấn
|
1KS4
|
1-3
|
8,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất
quy định tại Bảng 6. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính
cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký
đối với đất quy định tại Bảng 6. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực
hiện đăng ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn; Mục 1, 3, 4, 5, 8 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2
các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 6.
(3) Đối với các hồ sơ không
đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 8, 12, 14,
16 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 6.
(4) Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng
50% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 6.
(5) Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính
bằng 90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 6.
(6) Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được
tính định mức đối với Mục 2, 3, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã,
thị trấn; Mục 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,14, 15, 16 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
của Bảng 6.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 6
trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình
cho 8000 hồ sơ/1 xã, thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung
bình 60 tờ bản đồ/1 xã, thị trấn.
(8) Đơn vị tính tại Bảng 6
trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị
trấn và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.
II.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở
PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn
KK2: Các phường trong đô thị
loại III, IV.
KK3: Các phường trong đô thị
loại II.
KK4: Các phường trong đô thị
loại I.
KK5: Các phường trong đô thị
loại đặc biệt.
2. Định mức lao động
Bảng 7
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức (công nhóm/ĐVT)
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm đăng ký
|
Điểm
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
2-5
|
2,000
2,000
|
1.2
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất
theo địa điểm (theo phường)
|
Bộ tài liệu
|
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)
|
2-5
|
16,000
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN
|
Cuộc
|
1KS3
|
2-5
|
2,500
2,500
|
1.4
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,150
|
1.4.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,100
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ
sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,200
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,107
|
4
|
Kiểm tra, xác minh, lấy ý
kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
2
|
0,450
0,250
|
3
|
0,540
0,300
|
4
|
0,648
0,360
|
5
|
0,778
0,432
|
5
|
Xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có)
|
|
|
|
|
5.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,050
|
5.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,040
|
6
|
Nhập ý kiến xác nhận của
phường vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,003
|
7
|
Niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
0,015
|
8
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem
xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,015
|
8.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,010
|
9
|
Hoàn thiện hồ sơ sau niêm
yết và chuyển về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,200
|
10
|
Nhận thông báo, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi cấp huyện xác định
nghĩa vụ tài chính và gửi cho phường để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
11
|
Nhận bản sao HSĐC, bản sao
sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có),
trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ phường chuyển đến
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,040
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,025
|
2
|
Gửi, nhận phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
3
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, căn cứ pháp lý
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,200
|
4
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,006
|
5
|
Trích lục thửa đất
|
|
|
|
|
5.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,040
|
5.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,080
|
6
|
Lập phiếu và chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo
nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
6.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,050
|
6.2
|
Chuyển, nhận thông tin theo
hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,060
|
7
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại hóa
đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện
|
|
|
|
|
7.1
|
Theo hình thức trực tiếp (gửi
về phường để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,060
|
7.2
|
Theo hình thức trực tuyến
(gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
8
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,03
|
9
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hợp đồng
|
1KS3
|
2-5
|
0,200
|
10
|
In GCN
|
|
|
|
|
10.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
10.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
2-5
|
0,100
|
11
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,040
|
12
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa
chính
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
13
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,033
|
14
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tệp tin
|
|
|
|
|
14.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
14.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,016
|
14.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,008
|
14.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,004
|
14.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
2-5
|
0,010
|
15
|
Chuyển GCN đã ký về phường
để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ phí cấp GCN,
nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
16
|
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp
tỉnh và gửi về phường (01 bộ)
|
Bộ/Phường
|
1KS2
|
2-5
|
8,000
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI
ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục
kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN
|
Bộ/ đĩa
|
1KS4
|
2-5
|
300
|
1.2
|
Lập, hoàn thiện sổ địa
chính điện tử
|
Thửa
|
1KS4
|
2-5
|
0,010
|
2
|
Sao, in ấn hồ sơ địa chính
để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa chính
|
Tờ
|
1KS4
|
2-5
|
0,025
|
2.2
|
Sao Sổ địa chính, Sổ mục
kê đất đai
|
Bộ/ đĩa
|
1KS4
|
2-5
|
2,000
|
3
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/phường
để quản lý và khai thác sử dụng
|
Bộ/Phường
|
1KS4
|
2-5
|
8,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định
tại Bảng 7. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ
sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất
quy định tại Bảng 7. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng
ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục
1, 3, 4, 5, 8 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội
dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.
(3) Đối với các hồ sơ không
đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8,9 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3, 4, 8, 12, 14, 16
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.
(4) Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng
50% định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 7.
(5) Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính
bằng 90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 7.
(6) Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được
tính định mức đối với Mục 2, 3, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường;
Mục 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 các nội dung thực hiện tại địa
bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng
7.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 7
trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000
hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản
đồ/1 phường.
(8) Đơn vị tính tại Bảng 7
trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và
“Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
III.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 8
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất+TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,190
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ
sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
1,130
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ
số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra, xác minh, lấy ý
kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS2,1K TV)
|
1
|
0,900
0,700
|
0,900
0,700
|
1,170
0,910
|
2
|
0,990
0,770
|
0,990
0,770
|
1,287
1,001
|
3
|
1,089
0,847
|
1,089
0,847
|
1,416
1,101
|
4
|
1,198
0,932
|
1,198
0,932
|
1,557
1,212
|
5
|
1,312
1,025
|
1,312
1,025
|
1,706
1,333
|
5
|
Xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
5.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,025
|
0,025
|
0,033
|
6
|
Nhập ý kiến xác nhận của
xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
7
|
Niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,060
|
0,060
|
0,078
|
8
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem
xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
9
|
Hoàn thiện hồ sơ sau niêm
yết và chuyển về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
10
|
Nhận thông báo, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi cấp huyện xác định
nghĩa vụ tài chính và gửi cho xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,200
|
11
|
Nhận và trao hợp đồng thuê
đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN
về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,200
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận, chuyển hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN từ người sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
1.2
|
Chuyển hồ sơ đến xã, thị
trấn để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,500
|
1.2.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,250
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ xã, thị trấn chuyển đến
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
2.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
3
|
Gửi, nhận phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0
|
0,400
|
0,520
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, căn cứ pháp lý
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
5
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
6
|
Trích lục thửa đất từ
BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I Phần II)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Thửa
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Thửa
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Lập phiếu và chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo
nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
7.2
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại hóa
đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8.1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
8.2
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính về xã, thị trấn để chuyển cho người sử dụng đất và nhận lại hóa đơn
nghĩa vụ tài chính đã thực hiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8.2.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
9
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,03
|
0,03
|
0,030
|
10
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hợp đồng
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0
|
0,200
|
11
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
11.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
12
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
13
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,170
|
0,170
|
0,221
|
14
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
15
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
15.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,020
|
15.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,010
|
15.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
15.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,01
|
0,01
|
0,013
|
16
|
Cập nhật bổ sung việc cấp
GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật hồ
sơ địa chính về cấp tỉnh
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
17
|
Trao GCN cho người sử dụng
đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Trao GCN cho người sử dụng
đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
17.2
|
Chuyển GCN đã ký về xã, thị
trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ phí cấp
GCN, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận bản thông báo cập nhật
hồ sơ địa chính cấp huyện chuyển đến đối với những nơi chưa liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện; Mục 1 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 8.
(3) Đối với các hồ sơ không
đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 4, 5, 9, 15 các nội
dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; mục 1 các nội dung thực hiện tại địa bàn
cấp tỉnh của Bảng 8.
(4) Trường hợp có kê khai
đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính
bằng 90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 8.
(5) Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được
tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 10,11 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã,
thị trấn; Mục 1.1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 các nội
dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
tỉnh của Bảng 8.
IV.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 9
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất + TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp GCN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,190
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ
sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ, gửi và nhận
phiếu xin ý kiến cơ quan quản lý về tài sản (nếu cần xác minh thêm thông
tin), trích lục thửa đất
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Kiểm tra tình trạng pháp
lý của hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS3,1KS 2)
|
1-5
|
1,000
|
1,000
|
1,300
|
4.2
|
Kiểm tra xác minh thực địa
với hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN, xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp
chưa có xác nhận của cơ quan có tư cách pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS3,1KS
2)
|
1
|
1,000
|
1,000
|
1,300
|
2
|
1,100
|
1,100
|
1,430
|
3
|
1,210
|
1,210
|
1,573
|
4
|
1,331
|
1,330
|
1,730
|
5
|
1,460
|
1,460
|
1,900
|
4.3
|
Nhập ý kiến xác nhận của cấp
tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
4.4
|
Lập, gửi và nhận phiếu xin
ý kiến cơ quan quản lý về tài sản (nếu cần xác minh thêm thông tin)
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0
|
1,000
|
1,300
|
4.4.2
|
Theo hình thức trực tuyến
liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0
|
1,000
|
1,300
|
4.5
|
Trích lục thửa đất từ
BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I Phần 2)
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Thửa
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
4.5.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Thửa
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0
|
0,200
|
5
|
Lập phiếu và chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo
nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,325
|
5.2
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
6
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
7
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0
|
0,200
|
8
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
8.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
9
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi cơ quan quản lý tài sản (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,47
|
0,47
|
0,611
|
11
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
12
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
12.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,020
|
12.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,010
|
12.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
12.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,01
|
0,01
|
0,013
|
13
|
Cập nhật bổ sung việc cấp
GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật hồ
sơ địa chính về cấp huyện, xã, thị trấn
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
14
|
Trao GCN cho người sử dụng
đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện nhận thông báo,
cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn xã, thị trấn (đối
với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,040
|
0,040
|
0,052
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp kê khai đăng
ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% mức
đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 9.
(3) Trường hợp kê khai đăng
ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng
90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 9.
(4) Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được
tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 các nội
dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện, xã, thị trấn của Bảng 9.
V. ĐĂNG
KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 10
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm đăng ký
|
Điểm
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
1-3
|
2,000
2,000
|
1.2
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất
theo địa điểm (theo xã, thị trấn)
|
Bộ tài liệu
|
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)
|
1-3
|
16,000
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi GCN
|
Cuộc
|
1KS3
|
1-3
|
2,500
2,500
|
1.4
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
1.4.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,025
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,107
|
4
|
Kiểm tra xác định trường hợp
biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(nếu có)
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)
|
1
|
0,125
0,125
|
2
|
0,150
0,150
|
3
|
0,180
0,180
|
5
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem
xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
|
|
|
|
5.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,015
|
5.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,010
|
6
|
Xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký cấp đổi GCN với trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
|
|
|
|
|
6.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,050
|
6.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,040
|
7
|
Nhập ý kiến xác nhận của
xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,003
|
8
|
Chuyển hồ sơ đề nghị đăng
ký cấp đổi GCN về cấp huyện để xét duyệt điều kiện cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,005
|
8.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,004
|
9
|
Nhận thông báo, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi cấp huyện xác định
nghĩa vụ tài chính và gửi cho xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
10
|
Nhận bản sao HSĐC, bản sao
sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có),
trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng
ký, cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ xã, thị trấn chuyển đến
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,025
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
2
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ pháp lý
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,100
|
3
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,006
|
4
|
Trích lục thửa đất
|
|
|
|
|
4.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,025
|
4.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
5
|
Lập (xuất) phiếu và chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có),
nhận thông báo nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,030
|
5.2
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,040
|
6
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và nhận
lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện
|
|
|
|
|
6.1
|
Theo hình thức trực tiếp
(gửi về xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,040
|
6.2
|
Theo hình thức trực tuyến
(gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,030
|
7
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,033
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-3
|
0,200
|
9
|
In GCN
|
|
|
|
|
9.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
9.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-3
|
0,100
|
10
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,040
|
11
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ quan quản lý tài sản
|
|
|
|
|
11.1
|
Thông báo danh sách các
trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
11.2
|
Văn phòng đăng ký đất đai
nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,050
|
12
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-3
|
0,033
|
13
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
13.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
13.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,016
|
13.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,008
|
13.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-3
|
0,004
|
13.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-3
|
0,010
|
14
|
Chuyển GCN đã ký về xã, thị
trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ phí cấp
GCN, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-3
|
0,020
|
15
|
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp
tỉnh và gửi về xã, thị trấn (01 bộ)
|
Bộ/xã , thị trấn
|
1KS2
|
1-3
|
8,000
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục
kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN
|
Bộ/ đĩa
|
1KS4
|
1-3
|
300
|
1.2
|
Lập, hoàn thiện sổ địa
chính điện tử
|
Thửa
|
1KS4
|
1-3
|
0,010
|
2
|
Sao, in ấn hồ sơ địa chính
để cung cấp cho xã, thị trấn quản lý và khai thác sử dụng
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa chính
|
Tờ
|
1KS4
|
1-3
|
0,025
|
2.2
|
Sao Sổ địa chính, Sổ mục
kê
|
Bộ/ đĩa
|
1KS4
|
1-3
|
2,000
|
3
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/
xã, thị trấn để quản lý và khai thác sử dụng
|
Bộ/xã , thị trấn
|
1KS4
|
1-3
|
8,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi
GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối
với đất quy định tại Bảng 10. Trường hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản
thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao
động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 10. Kinh phí thực hiện
đăng ký tài sản do người thực hiện đăng ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn; Mục 1, 2, 3, 4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các
nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 10.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp
GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo
định mức như đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối
với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định
mức lao động quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng
10 được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai
đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90%
định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 10.
(6) Đơn vị tính tại Bảng 10
trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình
cho 8000 hồ sơ/1 xã, thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung
bình 60 tờ bản đồ/1 xã, thị trấn.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 10
trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị
trấn và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.
VI.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động:
Bảng 11
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm đăng ký
|
Điểm (
|
Nhóm 2
1KS2, 1KTV4)
|
2-5
|
2,000
2,000
|
1.2
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất
theo địa điểm (theo phường)
|
Bộ tài liệu
|
Nhóm 3
(1KS3, 1KS2, 1KTV4)
|
2-5
|
16,000
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN
|
Cuộc
|
1KS3
|
2-5
|
2,500
2,500
|
1.4
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
1.4.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,025
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,107
|
4
|
Kiểm tra xác định trường hợp
biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(nếu có)
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KS2, 1KTV4)
|
2
|
0,150
0,150
|
3
|
0,180
0,180
|
4
|
0,216
0,216
|
5
|
0,259
0,259
|
5
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem
xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
|
|
|
|
5.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,015
|
5.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,010
|
6
|
Xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký cấp đổi GCN với trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
|
|
|
|
|
6.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,050
|
6.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,040
|
7
|
Nhập ý kiến xác nhận của
xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,003
|
8
|
Chuyển hồ sơ đề nghị đăng
ký cấp đổi GCN về cấp huyện để xét duyệt điều kiện cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,005
|
8.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,004
|
9
|
Nhận thông báo, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi cấp huyện xác định
nghĩa vụ tài chính và gửi về phường để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
10
|
Nhận bản sao HSĐC, bản sao
sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có),
trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ phường chuyển đến
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,025
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
2
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ pháp lý
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,100
|
3
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,006
|
4
|
Trích lục thửa đất
|
|
|
|
|
4.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,025
|
4.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
5
|
Lập (xuất) phiếu và chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có),
nhận thông báo nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức liên thông
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,030
|
5.2
|
Chuyển, nhận thông tin
theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,040
|
6
|
Chuyển thông tin nghĩa vụ
tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và nhận
lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện
|
|
|
|
|
6.1
|
Theo hình thức trực tiếp
(gửi về phường để thông báo cho người sử dụng đất)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,040
|
6.2
|
Theo hình thức trực tuyến
(gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,030
|
7
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,033
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất (nếu có)
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
2-5
|
0,200
|
9
|
In GCN
|
|
|
|
|
9.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
9.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
2-5
|
0,100
|
10
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,040
|
11
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ quan quản lý tài sản
|
|
|
|
|
11.1
|
Thông báo danh sách các
trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
11.2
|
Văn phòng đăng ký đất đai
nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,050
|
12
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
2-5
|
0,033
|
13
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
13.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
13.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,016
|
13.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,008
|
13.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
2-5
|
0,004
|
13.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
2-5
|
0,010
|
14
|
Chuyển GCN đã ký về phường
để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ phí cấp GCN,
nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
2-5
|
0,020
|
15
|
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp
tỉnh và gửi về phường (01 bộ)
|
Bộ/ Phường
|
1KS2
|
2-5
|
8,000
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục
kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN
|
Bộ/đĩa
|
1KS4
|
2-5
|
300
|
1.2
|
Lập, hoàn thiện sổ địa
chính điện tử
|
Thửa
|
1KS4
|
2-5
|
0,010
|
2
|
Sao, in ấn hồ sơ địa chính
để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa chính
|
Tờ
|
1KS4
|
2-5
|
0,025
|
2.2
|
Sao Sổ địa chính, Sổ mục
kê
|
Bộ/đĩa
|
1KS4
|
2-5
|
2,000
|
3
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/phường
để quản lý và khai thác sử dụng
|
Bộ/Phường
|
1KS4
|
2-5
|
8,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi
GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối
với đất quy định tại Bảng 11. Trường hợp đăng ký cấp đổi GCN riêng đối với tài
sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định
mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11. Kinh phí thực
hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục
1, 2, 3, 4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung
thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 11.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp
GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo
định mức như đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối
với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định
mức lao động quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng
11 được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai
đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90%
định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 11.
(6) Đơn vị tính tại Bảng 11
trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000
hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản
đồ/1 phường.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 11
trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và
“Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
VII.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 12
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất+TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ pháp lý; niêm yết
công khai thông báo các trường hợp mất GCN
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
5
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
6
|
Trích lục thửa đất từ
BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I Phần II)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Nhập thông tin thửa đất,
tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
8
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
8.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
9
|
Trích sao số liệu địa
chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình đề nghị hủy GCN
cũ và cấp lại GCN mới kèm theo hồ sơ đề nghị đăng ký cấp GCN đến cơ quan có
thẩm quyền, lập sổ theo dõi hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,400
|
0,400
|
0,520
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, cập
nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc, gửi cho cơ quan quản lý tài
sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho xã, thị trấn
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,370
|
0,370
|
0,444
|
11
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
11.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
11.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
11.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
11.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
12
|
Thông báo danh sách các
trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
13
|
Văn phòng đăng ký đất đai
nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận thông báo biến động,
chỉnh lý vào HSĐC của xã, thị trấn
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,020
|
0,020
|
0,026
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa
bàn cấp huyện của Bảng 12.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp
GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo
định mức như đối với trường hợp cấp GCN riêng lẻ lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối
với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định
mức lao động quy định tại Mục 4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng
12 được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai
đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90%
định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 12.
(6) Trường hợp cấp đổi GCN đồng
thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức
đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục IX Chương II, Phần II.
VIII.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 13
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất+TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
cấp lại hoặc đề nghị cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,325
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất quản lý kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu
với hồ sơ gốc, xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; niêm yết công
khai thông báo các trường hợp mất GCN.
|
Hồ sơ
|
1KS4
|
1-5
|
1,000
|
1,000
|
1,300
|
5
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
6
|
Trích lục thửa đất từ
BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I Phần II)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Nhập thông tin thửa đất,
tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
8
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
8.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
9
|
Trích sao số liệu địa
chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình đề nghị hủy GCN
cũ và cấp lại GCN mới kèm theo hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ quan có thẩm quyền,
lập sổ theo dõi hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, cập
nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc, gửi cho cơ quan quản lý tài
sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho cấp huyện, xã, thị trấn
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,47
|
0,47
|
0,611
|
11
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
11.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
11.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
11.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
11.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,01
|
0,01
|
0,010
|
12
|
Thông báo danh sách các
trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
13
|
Văn phòng đăng ký đất đai
nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện nhận thông báo,
cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,020
|
0,020
|
0,026
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn xã, thị trấn (đối
với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,020
|
0,020
|
0,026
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp có kê khai
đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90%
định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 13.
(3) Trường hợp cấp đổi GCN đồng
thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức
đăng ký biến động đất đai quy định tại Mục X, Chương II, Phần II.
IX. ĐĂNG
KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN I. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động
Bảng 14
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất+TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI
ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng
ký biến
động đất đai
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,325
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ, tình trạng
pháp lý nội dung kê khai so với hiện trạng, đối chiếu với hồ sơ gốc; kiểm tra
thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác nhận
sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của pháp
nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu cần
thiết
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4 )
|
1-5
|
0,600
|
0,900
|
1,080
|
5
|
Nhập ý kiến nội dung xác
nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
6
|
Trích lục thửa đất từ
BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I phần II)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Lập và gửi phiếu chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và
gửi thông báo nghĩa vụ tài chính
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,030
|
0,171
|
0,235
|
9
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
9.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
9.3
|
Chỉnh lý GCN cũ trong trường
hợp không cấp GCN mới; xác nhận nội dung biến động vào GCN đã cấp theo quy định
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
10
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN), lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,400
|
0,400
|
0,520
|
11
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập
thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa
chính; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho
cấp tỉnh, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,370
|
0,370
|
0,444
|
12
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
13
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
13.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,020
|
13.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,010
|
13.2
|
Xử lý các tệp tin quét
thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
13.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận hồ sơ, ký GCN, chuyển
hồ sơ, GCN cho cấp huyện
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,400
|
0,400
|
0,520
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn xã, thị trấn nhận
thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng 14. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo
quy định tại Bảng 15 sau đây:
Bảng 15
TT
|
Loại biến động
|
Các bước công việc được áp dụng của Bảng 14
|
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 5, 8, 12 của Bảng 14
|
1
|
Thế chấp hoặc thay đổi nội
dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,478
|
2
|
Xóa đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,435
|
3
|
Thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên một phần thửa đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,130
|
4
|
Trường hợp đo đạc lại thửa
đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ
|
Mục 8, 11 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,391
|
5
|
Thay đổi tên đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
|
Mục 8, 11 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,152
|
6
|
Cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,391
|
7
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại đất tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,152
|
8
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
9
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
10
|
Thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
11
|
Tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
12
|
Góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,370
|
13
|
Xóa đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,348
|
14
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,370
|
15
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
16
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất
đai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
17
|
Chuyển quyền sử dụng cả thửa
đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của
cơ quan thi hành án
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
18
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
19
|
Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ
|
Mục 1, 2, 3, 4, 9.3, 11,
12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện
tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,174
|
20
|
Chuyển đổi hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không
thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,326
|
21
|
Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,239
|
22
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8,
9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội
dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,478
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất (kể cả
trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân)
|
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8,
9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội
dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,239
|
24
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền
hay thuê đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,304
|
25
|
Thay đổi thông tin về tài
sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,565
|
26
|
Có thay đổi đối với những
hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,315
|
27
|
Phát hiện có sai sót, nhầm
lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,130
|
28
|
Thu hồi quyền sử dụng đất
|
Mục 6, 8, 9.3, 11, 12, 13
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại
địa bàn xã, thị trấn
|
0,239
|
29
|
Ghi nợ và xóa nợ về nghĩa
vụ tài chính
|
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
0,315
|
X. ĐĂNG
KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 16
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(công nhóm/ĐVT)
|
ĐM Đất
|
ĐM TS
|
ĐM Đất+TS
|
I
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng
ký biến động đất đai
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo hình thức trực tiếp
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
1.2
|
Theo hình thức trực tuyến
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
2
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
3
|
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ
sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,107
|
0,033
|
0,167
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ, tình trạng
pháp lý nội dung kê khai so với hiện trạng, đối chiếu với hồ sơ gốc; kiểm tra
thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác nhận
sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của pháp
nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu cần
thiết
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2)
|
1-5
|
2,000
|
2,000
|
2,600
|
5
|
Nhập ý kiến xác nhận của cấp
tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
6
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC,
các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý
bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I Phần II)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trích lục trên bản đồ dạng
số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục trên bản đồ dạng
giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Lập và gửi phiếu chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và
gửi thông báo nghĩa vụ tài chính
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8
|
Nhập thông tin về nghĩa vụ
tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
9
|
In GCN
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu
dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
9.2
|
Đối với những nơi chưa có
bản đồ dạng số
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
9.3
|
Chỉnh lý GCN cũ trong trường
hợp không cấp GCN mới; xác nhận nội dung biến động vào GCN đã cấp theo quy định
|
GCN
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
10
|
Lập và gửi hồ sơ trình ký
GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN), lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
11
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập
thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa
chính; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho
cấp huyện, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KS3
|
1-5
|
0,37
|
0,37
|
0,444
|
12
|
Nhập bổ sung thông tin dữ
liệu về GCN
|
Thửa
|
1KS3
|
1-5
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
13
|
Quét giấy tờ pháp lý và xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Quét giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
13.1.1
|
Quét trang A3
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,016
|
0,016
|
0,020
|
13.1.2
|
Quét trang A4
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,008
|
0,008
|
0,010
|
13.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành
tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin
PDF
|
Trang
|
1KS1
|
1-5
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
13.3
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
1KS1
|
1-5
|
0,01
|
0,01
|
0,010
|
II
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI
ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện nhận thông báo,
cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
III
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa bàn xã, thị trấn (đối
với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp
đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng 16. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo
quy định tại Bảng 17 sau đây:
Bảng 17
TT
|
Loại biến động
|
Các bước công việc được áp dụng của Bảng 16
|
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 5, 8, 12 của Bảng 16
|
1
|
Thế chấp hoặc thay đổi nội
dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,478
|
2
|
Xóa đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,435
|
3
|
Thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên một phần thửa đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,130
|
4
|
Trường hợp đo đạc lại thửa
đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ
|
Mục 8, 11 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,391
|
5
|
Thay đổi tên đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
|
Mục 8, 11 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,152
|
6
|
Cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế),
tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,391
|
7
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại đất tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,152
|
8
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
9
|
Góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,370
|
10
|
Xóa đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,348
|
11
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,370
|
12
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
13
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất
đai
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
14
|
Chuyển quyền sử dụng cả thửa
đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của
cơ quan thi hành án
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
15
|
Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
16
|
Trường hợp chuyển đổi công
ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,326
|
17
|
Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp
nhân, nhân thân hoặc địa chỉ
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,174
|
18
|
Chủ đầu tư xây dựng nhà
chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,348
|
19
|
Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,239
|
20
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8,
9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1 nội dung
thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,478
|
21
|
Gia hạn sử dụng đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8,
9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1 nội dung
thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,239
|
22
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền
hay thuê đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,304
|
23
|
Thay đổi thông tin về tài
sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện
|
0,565
|
24
|
Có thay đổi đối với những
hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực tỉnh và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện
|
0,315
|
25
|
Phát hiện có sai sót, nhầm
lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN
|
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9.3,
11, 12, 13 các nội dung thực tỉnh và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện
|
0,130
|
26
|
Thu hồi quyền sử dụng đất
|
Mục 6, 8, 9.3, 11, 12, 13
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1 nội dung thực hiện tại địa
bàn cấp huyện
|
0,239
|
XI.
TRÍCH LỤC HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Phân loại khó khăn
(Không phân loại khó khăn)
2. Định mức
Bảng 18
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(công/hồ sơ)
|
1
|
Nhận, trả hồ sơ, thu phí,
lệ phí
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
0,100
|
2
|
Trích lục thửa đất
|
|
|
|
2.1
|
Trích lục từ hồ sơ địa
chính số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
0,050
|
2.2
|
Trích sao từ hồ sơ địa
chính giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
0,100
|
3
|
Trích sao thông tin địa
chính
|
|
|
|
3.1
|
Trích sao từ hồ sơ địa
chính số
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
0,050
|
3.2
|
Trích sao từ hồ sơ địa
chính giấy
|
Hồ sơ
|
1KS2
|
0,100
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ
cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 18;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức
cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 18;
- Trên 10 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 18.
Phần
III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
VÀ THIẾT BỊ
Chương
I
ĐO ĐẠC LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI
ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc;
xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 19
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/điểm)
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
Xây tường vây
|
Tiếp điểm
|
Đo ngắm
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
3,35
|
2,59
|
0,65
|
2,02
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
12
|
3,35
|
2,59
|
0,65
|
2,02
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
4
|
Bộ đồ nề
|
Bộ
|
24
|
0,21
|
0,65
|
|
|
5
|
Bộ khắc chữ
|
Bộ
|
24
|
0,07
|
0,22
|
|
|
6
|
Cờ hiệu nhỏ
|
Cái
|
12
|
0,14
|
|
|
0,10
|
7
|
Compa đơn
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
8
|
Compa kép
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
9
|
Cuốc bàn
|
Cái
|
12
|
0,07
|
0,22
|
|
0,10
|
10
|
Dao phát cây
|
Cái
|
12
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
11
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
12
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
13
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,67
|
1,30
|
0,25
|
0,60
|
14
|
Hòm đựng dụng cụ
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,20
|
15
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
16
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
17
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,67
|
|
0,25
|
0,60
|
18
|
Ống nhòm
|
Cái
|
60
|
0,28
|
|
0,04
|
|
19
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
20
|
Quy phạm
|
Quyển
|
60
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
21
|
Tất sợi
|
Đôi
|
48
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
22
|
Thước đo độ
|
Cái
|
60
|
0,07
|
|
|
|
23
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
12
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
24
|
Xẻng
|
Cái
|
12
|
0,07
|
0,22
|
|
|
25
|
Xô tôn đựng nước
|
Cái
|
12
|
0,21
|
0,22
|
|
|
26
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
8,93
|
|
|
3,22
|
27
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,33
|
|
|
0,15
|
28
|
Địa bàn kỹ thuật
|
Cái
|
36
|
0,07
|
|
|
0,10
|
29
|
Găng tay bạt
|
Đôi
|
6
|
8,93
|
|
|
3,22
|
30
|
Kìm cắt thép
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
|
31
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
|
|
0,31
|
32
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
|
|
|
|
33
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
|
|
|
|
34
|
Thước 3 cạnh
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
35
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
36
|
0,33
|
|
|
|
36
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
1,80
|
|
|
|
37
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
12
|
|
|
|
0,33
|
38
|
Ẩm kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
39
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
40
|
Áp kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 19:
Bảng 20
Khó khăn
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
Xây tường vây
|
Tiếp điểm
|
Đo ngắm
|
1
|
0,60
|
0,65
|
0,65
|
0,55
|
2
|
0,75
|
0,85
|
0,85
|
0,80
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,30
|
1,30
|
1,25
|
1,35
|
5
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1,80
|
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không
có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng
0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ
cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm,
chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm,
chôn mốc.
1.2. Tính toán
Bảng 21
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/điểm)
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
0,43
|
2
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
1,15
|
3
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,43
|
4
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
1,15
|
5
|
Quy phạm
|
Quyển
|
60
|
0,07
|
6
|
Tất sợi
|
Đôi
|
48
|
1,15
|
7
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
0,43
|
8
|
Máy in laser A4 0,5kW
|
Cái
|
72
|
0,001
|
9
|
Điện
|
kW
|
|
0,36
|
10
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
1,15
|
11
|
Đèn điện 100W
|
Bộ
|
36
|
0,32
|
2. Thiết bị
Bảng 22
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức (ca/điểm)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,23
|
0,27
|
0,34
|
0,36
|
2
|
Xây tường vây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,29
|
3
|
Tiếp điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,23
|
0,27
|
0,34
|
0,36
|
4
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn đạc điện tử
|
Bộ
|
1
|
0,33
|
0,50
|
0,60
|
0,82
|
1,09
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
1
|
0,33
|
0,50
|
0,60
|
0,82
|
1,09
|
|
Bộ đàm
|
Cái
|
2
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
5
|
Tính toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao
lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.
(2) Mức thiết bị tính toán kết
quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 22.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc;
xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 23
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 điểm)
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
Xây tường vây
|
Tiếp điểm
|
Đo ngắm
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,10
|
0,01
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Biên bản bàn giao sản phẩm
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
|
|
4
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
|
|
|
0,02
|
5
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
|
|
1,00
|
|
6
|
Ghi chú điểm độ cao cũ
|
Bộ
|
|
|
1,00
|
|
7
|
Ghi chú điểm tọa độ mới
|
Bộ
|
2,00
|
|
|
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,01
|
|
0,01
|
0,01
|
9
|
Sơn đỏ
|
Kg
|
0,001
|
|
|
|
10
|
Sổ kiểm nghiệm máy
|
Quyển
|
|
|
|
0,20
|
11
|
Sổ đo góc
|
Quyển
|
|
|
|
0,15
|
12
|
Sổ đo cạnh
|
Quyển
|
|
|
|
0,20
|
13
|
Sổ đo thiên đỉnh
|
Quyển
|
|
|
|
0,0
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,05
|
|
0,05
|
0,05
|
15
|
Xi măng
|
Kg
|
39,00
|
107,00
|
|
|
16
|
Cát
|
m3
|
0,04
|
0,14
|
|
|
17
|
Đá dăm
|
m3
|
0,002
|
0,28
|
|
|
18
|
Dấu sứ
|
Cái
|
1,00
|
|
|
|
19
|
Gỗ cốt pha
|
m3
|
0,002
|
0,003
|
|
|
20
|
Đinh
|
Kg
|
0,05
|
|
|
|
21
|
Sắt 10
|
Kg
|
0,93
|
|
|
|
22
|
Xăng
|
Lít
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
23
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,15
|
0,35
|
0,15
|
|
24
|
Mực đen
|
Lọ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
25
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,50
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
Trường hợp chôn mốc địa chính
cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không
chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
3.2. Tính toán
Bảng 24
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 1 điểm)
|
1
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
0,30
|
2
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
0,30
|
3
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
0,10
|
4
|
Biên bản bàn giao sản phẩm
|
Tờ
|
0,30
|
5
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
6
|
Giấy Kroky
|
Tờ
|
0,03
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,01
|
8
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,001
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,05
|
10
|
Số liệu tọa độ điểm gốc
|
Điểm
|
0,10
|
11
|
Số liệu độ cao điểm gốc
|
Điểm
|
0,10
|
12
|
Mực đen
|
Lọ
|
0,03
|
13
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,30
|
II. ĐO
ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 25
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
4,41
|
6,71
|
7,92
|
10,60
|
32,76
|
59,56
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
4,41
|
6,71
|
7,92
|
10,60
|
32,76
|
59,56
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
8,82
|
13,41
|
15,84
|
21,21
|
65,53
|
119,14
|
9
|
Búa đóng cọc
|
Cái
|
36
|
0,09
|
0,09
|
0,27
|
0,44
|
2,00
|
3,64
|
10
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
11
|
Cờ hiệu nhỏ
|
Cái
|
12
|
0,12
|
0,11
|
0,68
|
0,88
|
1,43
|
1,80
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
14
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
15
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
16
|
E ke
|
Bộ
|
24
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
17
|
Thước cuộn vải
|
Cái
|
4
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
|
50m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
19
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
0,09
|
0,09
|
0,27
|
0,44
|
2,00
|
3,64
|
20
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
21
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,05
|
0,05
|
0,34
|
0,44
|
0,72
|
0,95
|
22
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
23
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,18
|
0,17
|
0,57
|
0,88
|
3,99
|
7,26
|
24
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
25
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
26
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
36
|
1,76
|
2,68
|
3,18
|
4,25
|
13,10
|
23,82
|
27
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,09
|
0,09
|
0,27
|
0,44
|
2,00
|
3,64
|
28
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,23
|
0,32
|
0,68
|
1,10
|
2,00
|
3,64
|
29
|
Com pa vòng tròn nhỏ
|
Cái
|
24
|
0,12
|
0,16
|
0,34
|
0,55
|
1,00
|
1,82
|
30
|
Áp kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,03
|
0,07
|
0,11
|
0,14
|
0,18
|
31
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,03
|
0,07
|
0,11
|
0,14
|
0,18
|
32
|
Mia
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,03
|
0,07
|
0,11
|
0,14
|
0,18
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 25:
Bảng 26
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,80
|
0,60
|
0,75
|
0,70
|
0,69
|
0,68
|
2
|
0,90
|
0,80
|
0,85
|
0,85
|
0,83
|
0,82
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,15
|
1,15
|
1,25
|
1,30
|
1,20
|
1,20
|
5
|
|
1,30
|
1,56
|
1,70
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và
Bảng 26.
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 27
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
17,28
|
22,26
|
37,72
|
66,16
|
230,00
|
418,18
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
17,28
|
22,26
|
37,72
|
66,16
|
230,00
|
418,18
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
34,56
|
44,52
|
75,44
|
132,32
|
460,00
|
836,36
|
9
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
1,98
|
3,20
|
19,42
|
12,10
|
40,39
|
73,44
|
10
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
11
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
12
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
13
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
14
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
4
|
1,98
|
3,20
|
5,96
|
12,10
|
40,39
|
73,44
|
15
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
1,00
|
1,59
|
2,98
|
6,05
|
20,20
|
36,72
|
16
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
0,50
|
0,80
|
1,49
|
3,02
|
10,10
|
18,36
|
17
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
1,00
|
1,59
|
2,98
|
6,05
|
20,20
|
36,72
|
18
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
1,00
|
1,59
|
2,98
|
6,05
|
20,20
|
36,72
|
19
|
Máy tính tay casio
|
Cái
|
24
|
1,00
|
1,59
|
2,98
|
6,05
|
20,20
|
36,72
|
20
|
Nilon che máy (5m)
|
Tấm
|
9
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
21
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
8,19
|
12,18
|
19,42
|
26,45
|
101,57
|
184,68
|
22
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,50
|
0,80
|
1,49
|
3,02
|
10,10
|
18,36
|
23
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,23
|
0,40
|
0,54
|
1,20
|
3,30
|
6,00
|
24
|
Com pa vòng tròn nhỏ
|
Cái
|
24
|
0,12
|
0,15
|
0,14
|
0,20
|
0,66
|
1,20
|
25
|
Áp kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
0,05
|
0,13
|
0,24
|
26
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
0,05
|
0,13
|
0,24
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 28
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,70
|
0,60
|
0,70
|
0,70
|
0,77
|
0,77
|
2
|
0,85
|
0,75
|
0,85
|
0,85
|
0,92
|
0,92
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,30
|
1,25
|
1,30
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,70
|
1,56
|
1,70
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27 và
Bảng 28.
(3) Trường hợp phải đo vẽ
chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công tác chuẩn bị; xác
định ranh giới thửa đất; đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính
với chủ sử dụng đất và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,40 mức dụng
cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 27 và Bảng 28.
1.2. Thiết bị
Bảng 29
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất
(kW/h)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,04
|
1,20
|
1,33
|
1,48
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,04
|
1,20
|
1,33
|
1,48
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,22
|
1,55
|
2,02
|
2,30
|
2,57
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,22
|
1,55
|
2,02
|
2,30
|
2,57
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,71
|
2,01
|
2,39
|
3,40
|
4,59
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,71
|
2,01
|
2,39
|
3,40
|
4,59
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,66
|
0,66
|
0,66
|
0,66
|
0,66
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
2,29
|
2,68
|
3,19
|
4,88
|
7,81
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
2,29
|
2,68
|
3,19
|
4,88
|
7,81
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
7,56
|
9,08
|
9,83
|
10,58
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
7,56
|
9,08
|
9,83
|
10,58
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,72
|
0,72
|
0,72
|
0,72
|
|
|
Điện
|
|
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
13,74
|
16,5
|
17,88
|
19,24
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
13,74
|
16,5
|
17,88
|
19,24
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
|
Điện
|
|
|
3,78
|
3/78
|
3,78
|
3,78
|
|
2
|
Đo vẽ chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
4,26
|
4,94
|
6,13
|
7,36
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
4,26
|
4,94
|
6,13
|
7,36
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
5,50
|
6,77
|
9,13
|
12,09
|
15,39
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
5,50
|
6,77
|
9,13
|
12,09
|
15,39
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
10,46
|
12,33
|
14,57
|
18,21
|
22,77
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
10,46
|
12,33
|
14,57
|
18,21
|
22,77
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
14,25
|
16,79
|
19,85
|
25,80
|
33,84
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
14,25
|
16,79
|
19,85
|
25,80
|
33,84
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
58,61
|
70,31
|
76,18
|
82,04
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
58,61
|
70,31
|
76,18
|
82,04
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
106,56
|
127,84
|
138,50
|
149,16
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
106,56
|
127,84
|
138,50
|
149,16
|
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 29.
(2) Trường hợp phải đo vẽ
chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại
Bảng 29.
1.3. Vật liệu
Bảng 30
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,06
|
0,08
|
0,20
|
0,77
|
1,05
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT
|
Tờ
|
0,01
|
0,06
|
0,08
|
0,20
|
0,77
|
1,05
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
2,00
|
2,20
|
3,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
1,00
|
1,10
|
1,50
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,18
|
0,23
|
0,36
|
0,50
|
0,88
|
1,20
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,50
|
1,65
|
2,25
|
7
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,03
|
0,16
|
0,22
|
3,50
|
4,68
|
6,37
|
8
|
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh
3cm
|
Cái
|
9,00
|
27,00
|
54,00
|
80,00
|
110,00
|
150,00
|
9
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
0,06
|
0,08
|
0,20
|
0,77
|
1,05
|
10
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
0,27
|
0,36
|
0,45
|
1,00
|
2,20
|
3,00
|
11
|
Mực màu
|
Tuýp
|
0,01
|
0,06
|
0,08
|
0,20
|
0,77
|
1,05
|
12
|
Sổ đo các loại
|
Quyển
|
1,80
|
2,70
|
2,70
|
5,00
|
6,60
|
9,00
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,06
|
0,08
|
0,20
|
0,77
|
1,05
|
14
|
Số liệu tọa độ điểm cũ
|
Bộ
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,75
|
15
|
Đinh sắt 10,15cm và đệm
|
Cái
|
36,00
|
36,00
|
27,00
|
0,00
|
0,00
|
|
16
|
Sơn đỏ
|
Kg
|
0,09
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
17
|
Bảng thống kê hiện trạng
đo đạc địa chính các loại đất
|
Bộ
|
0,22
|
1,44
|
1,80
|
4,00
|
13,20
|
18,00
|
18
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,18
|
0,27
|
0,36
|
0,50
|
0,66
|
0,90
|
19
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,09
|
0,14
|
0,18
|
0,30
|
0,44
|
0,60
|
20
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
0,10
|
0,13
|
0,18
|
21
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,06
|
0,09
|
0,12
|
22
|
Ghi chú điểm tọa cao cũ
|
Bộ
|
0,27
|
0,36
|
0,45
|
1,00
|
2,20
|
3,00
|
23
|
Giấy can
|
Mét
|
0,23
|
0,45
|
0,90
|
1,00
|
1,65
|
2,25
|
24
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
0,09
|
8,55
|
0,72
|
1,00
|
1,10
|
1,50
|
25
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,09
|
0,14
|
0,18
|
0,40
|
1,54
|
2,10
|
26
|
Số liệu độ cao điểm cũ
|
Bộ
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,75
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các
công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 30:
Bảng 31
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,15
|
2
|
Lưới đo vẽ
|
0,10
|
3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
0,25
|
4
|
Đo vẽ chi tiết
|
0,25
|
5
|
Đối soát kiểm tra
|
0,10
|
6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa
chính với chủ sử dụng đất
|
0,10
|
7
|
Phục vụ KTNT
|
0,05
|
(2) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và
Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa
hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Vẽ bản đồ số
Bảng 32
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
4,58
|
10,61
|
19,90
|
41,60
|
64,88
|
97,32
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
4
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
5
|
Thước bẹt nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
1,03
|
2,39
|
4,40
|
12,24
|
18,36
|
27,54
|
6
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
7
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
8
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
9
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,02
|
0,04
|
0,07
|
0,20
|
0,31
|
0,46
|
10
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,20
|
0,37
|
1,02
|
1,53
|
2,29
|
11
|
Lưu điện 600w
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,20
|
0,37
|
1,02
|
1,53
|
2,29
|
12
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
0,34
|
0,80
|
1,47
|
4,08
|
6,12
|
9,18
|
13
|
USB (1GB)
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
14
|
Bóng điện 100W
|
Cái
|
36
|
2,29
|
5,30
|
9,50
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
15
|
Điện
|
kW
|
|
1,92
|
4,45
|
7,98
|
15,14
|
27,25
|
40,87
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 33:
Bảng 33
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,70
|
0,70
|
0,64
|
0,60
|
0,55
|
0,65
|
2
|
0,85
|
0,85
|
0,80
|
0,77
|
0,74
|
0,80
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,25
|
1,20
|
1,25
|
0,74
|
1,35
|
1,40
|
5
|
|
1,45
|
1,56
|
1,00
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 32 và
Bảng 33.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa
hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
b) Nhập thông tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông
tin thửa đất theo Bảng 32 và Bảng 33 nhân với hệ số tại Bảng 34:
Bảng 34
Công việc
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
Nhập thông tin thửa đất
|
0,35
|
0,70
|
0,57
|
0,32
|
0,38
|
0,44
|
c) Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất
Bảng 35
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
4
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,04
|
0,17
|
0,34
|
0,55
|
2,04
|
3,06
|
5
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,04
|
0,17
|
0,34
|
0,55
|
2,04
|
3,06
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,68
|
1,36
|
2,21
|
8,16
|
12,24
|
7
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,09
|
0,17
|
0,28
|
1,02
|
1,53
|
8
|
Bóng điện 100W
|
Cái
|
36
|
0,33
|
1,74
|
5,26
|
5,70
|
10,36
|
15,54
|
9
|
Điện
|
kW
|
|
0,28
|
1,46
|
4,42
|
4,80
|
8,70
|
13,05
|
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó
khăn là như nhau.
d) Xác nhận hồ sơ; lập sổ
mục kê và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng
32 và Bảng 33.
đ) Biên tập và in BĐĐC
theo đơn vị hành chính
Bảng 36
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
4
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,20
|
0,24
|
5
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,20
|
0,24
|
6
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,10
|
0,12
|
7
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
8
|
Lưu điện 600W
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
9
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
3,44
|
7,96
|
14,92
|
66,80
|
89,64
|
107,57
|
10
|
Đầu ghi đĩa CD 0,04
|
Cái
|
60
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
11
|
Đèn điện 0,10 kW
|
Bộ
|
30
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
12
|
Điện
|
kW
|
|
0,09
|
0,11
|
0,12
|
0,13
|
0,15
|
0,18
|
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó
khăn là như nhau.
e) Giao nộp sản phẩm
Mức được tính bằng 0,05 mức
biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng 36.
2.2. Thiết bị
Bảng 37
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C/suất
(kW/h)
|
Định mức (ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1.1
|
Vẽ bản đồ số
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
2,45
|
2,96
|
3,43
|
4,25
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
2,45
|
2,96
|
3,43
|
4,25
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,80
|
0,98
|
1,14
|
1,42
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
22,36
|
27,25
|
31,68
|
39,35
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
5,50
|
6,74
|
7,96
|
9,60
|
11,54
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
5,50
|
6,74
|
7,96
|
9,60
|
11,54
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,12
|
0,15
|
0,19
|
0,22
|
0,26
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,84
|
2,24
|
2,64
|
3,20
|
3,84
|
|
Điện
|
KW
|
|
34,20
|
62,16
|
77,36
|
88,67
|
106,35
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
9,55
|
11,40
|
14,92
|
18,66
|
23,33
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
9,55
|
11,40
|
14,92
|
18,66
|
23,33
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,13
|
0,25
|
0,38
|
0,56
|
0,68
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,18
|
3,80
|
4,98
|
6,22
|
7,78
|
|
Điện
|
KW
|
|
87,80
|
105,30
|
138,12
|
172,93
|
216,09
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
21,66
|
26,00
|
31,20
|
25,00
|
31,26
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
21,66
|
26,00
|
31,20
|
25,00
|
31,26
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
1,88
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
6,66
|
8,67
|
11,25
|
8,34
|
11,26
|
|
Điện
|
KW
|
|
189,08
|
240,34
|
304,68
|
234,57
|
309,77
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
26,70
|
36,05
|
48,66
|
65,69
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
26,70
|
36,05
|
48,66
|
65,69
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
8,90
|
12,02
|
16,22
|
21,90
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
245,28
|
331,79
|
776,26
|
1376,31
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
34,71
|
46,86
|
63,25
|
85,39
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
34,71
|
46,86
|
63,25
|
85,39
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,117
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
11,57
|
15,62
|
21,08
|
28,47
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
318,27
|
430,32
|
1007,71
|
1787,20
|
|
1.2
|
Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
6,10
|
6,10
|
6,10
|
6,10
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
|
Điện
|
KW
|
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
Điện
|
KW
|
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
|
Điện
|
KW
|
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
27,69
|
27,69
|
27,69
|
27,69
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
9,23
|
9,23
|
9,23
|
9,23
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
251,98
|
251,98
|
251,98
|
251,98
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
55,38
|
55,38
|
55,38
|
55,38
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
18,46
|
18,46
|
18,46
|
18,46
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
503,96
|
503,96
|
503,96
|
503,96
|
|
1.3
|
Nhập thông tin thửa đất
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
9,25
|
9,25
|
9,25
|
9,25
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
|
Điện
|
KW
|
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
|
Điện
|
KW
|
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
|
Điện
|
KW
|
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
18,56
|
18,56
|
18,56
|
18,56
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
6,19
|
6,19
|
6,19
|
6,19
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
168,96
|
168,96
|
168,96
|
168,96
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
27,84
|
27,84
|
27,84
|
27,84
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
9,29
|
9,29
|
9,29
|
9,29
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
253,44
|
253,44
|
253,44
|
253,44
|
|
1.4
|
Biên tập và in BĐĐC
theo đơn vị hành chính
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
Điện
|
KW
|
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,94
|
4,94
|
4,94
|
4,94
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
6,42
|
6,42
|
6,42
|
6,42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vật liệu
a) Vẽ bản đồ số và lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 38
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô
tô)
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,20
|
0,25
|
0,40
|
0,50
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
7
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,03
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
2,00
|
2,00
|
8
|
Ghi chú điểm độ cao cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
9
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
10
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
11
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
3,00
|
6,00
|
9,00
|
16,00
|
16,00
|
12
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,20
|
0,60
|
1,20
|
1,80
|
3,20
|
3,20
|
13
|
Sổ mục kê
|
Quyển
|
0,25
|
0,14
|
0,15
|
0,40
|
0,10
|
0,10
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
15
|
Số liệu tọa độ điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
16
|
Số liệu độ cao điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
17
|
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản
đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 38.
(2) Mức vật liệu cho lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 38.
(3) Đất giao thông đường bộ,
đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện
phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 38.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa
hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 38.
b) Lấy xác nhận hồ sơ; lập
sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp sản phẩm.
Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ
bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 38.
c) Biên tập và in bản đồ
theo đơn vị hành chính
Bảng 39
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
0,06
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT
|
Tờ
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
0,05
|
0,20
|
0,25
|
3
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,03
|
0,05
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
4
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,10
|
5
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,002
|
0,002
|
0,004
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
6
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
0,20
|
0,20
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,03
|
0,05
|
0,05
|
8
|
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
9
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
III. SỐ
HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC;chuyển hệ
tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
|
Số hóa BĐĐC
|
Chuyển hệ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
5,39
|
9,52
|
12,72
|
20,08
|
4,24
|
6,12
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
72
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
3
|
Ghế xoay
|
Cái
|
72
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
4
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
5,39
|
9,52
|
12,72
|
20,08
|
4,24
|
6,12
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,68
|
2,97
|
3,97
|
6,27
|
1,32
|
1,91
|
6
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
7
|
Êke
|
Bộ
|
24
|
0,07
|
0,12
|
0,16
|
0,25
|
0,05
|
0,08
|
8
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,07
|
0,12
|
0,16
|
0,25
|
0,05
|
0,08
|
9
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
10
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
11
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
0,27
|
0,47
|
0,63
|
1,00
|
0,21
|
0,31
|
12
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,06
|
0,08
|
0,13
|
0,03
|
0,04
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
1,01
|
1,79
|
2,39
|
3,77
|
0,80
|
1,15
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
Cái
|
36
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
15
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
16
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
1,35
|
2,38
|
3,18
|
5,02
|
1,06
|
1,53
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
18
|
Thước Đrôbưsep
|
Cái
|
120
|
0,13
|
0,23
|
0,31
|
0,49
|
0,10
|
0,15
|
19
|
Thước nhựa 1,2m
|
Cái
|
24
|
1,35
|
2,38
|
3,18
|
5,02
|
1,06
|
1,53
|
20
|
Xô nhựa 10 lít
|
Cái
|
12
|
2,70
|
4,76
|
6,36
|
10,04
|
2,12
|
3,06
|
21
|
Quy định số hóa
|
Quyển
|
48
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
22
|
Lưu điện 600W
|
Cái
|
60
|
2,70
|
4,76
|
6,36
|
10,04
|
2,12
|
3,06
|
23
|
Đầu ghi CD 0,4kW
|
Cái
|
72
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
24
|
Máy in A4 0,5kW
|
Cái
|
72
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
25
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
26
|
Điện
|
kW
|
|
5,80
|
10,20
|
13,60
|
21,50
|
5,80
|
8,36
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 41
Khó khăn
|
Số hóa BĐĐC
|
Chuyển hệ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
0,76
|
0,76
|
0,76
|
0,76
|
0,80
|
0,90
|
2
|
0,87
|
0,87
|
0,87
|
0,87
|
0,90
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,10
|
1,10
|
5
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
|
1,30
|
|
(2) Mức cho trường hợp đồng
thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 36
và Bảng 37.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ
tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và
1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng
0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng
0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định
tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm
của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 (Mục I, Chương I, Phần 3).
1.2. Xác định tọa độ phục
vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC; chuyển
hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 42
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất
(kw/h)
|
Số lượng
|
Định mức (Ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
KK6
|
1
|
Số hóa BĐĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,34
|
2,84
|
3,44
|
4,14
|
4,99
|
5,94
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,16
|
0,19
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,40
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,16
|
0,19
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,40
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
2,34
|
2,84
|
3,44
|
4,14
|
4,99
|
5,94
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,49
|
0,57
|
0,67
|
0,79
|
0,93
|
1,09
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
22,30
|
25,30
|
29,10
|
33,60
|
38,90
|
44,90
|
1.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
5,34
|
5,70
|
6,54
|
7,68
|
11,34
|
13,68
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,36
|
0,38
|
0,44
|
0,51
|
0,76
|
0,91
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,36
|
0,38
|
0,44
|
0,51
|
0,76
|
0,91
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
5,34
|
5,70
|
6,54
|
7,68
|
11,34
|
13,68
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,99
|
1,05
|
1,19
|
1,38
|
1,99
|
2,38
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
41,20
|
43,40
|
48,70
|
55,90
|
79,00
|
93,70
|
1.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
6,45
|
8,06
|
10,80
|
12,60
|
15,75
|
19,68
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,60
|
0,75
|
0,95
|
1,15
|
1,45
|
1,80
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,60
|
0,75
|
0,95
|
1,15
|
1,45
|
1,80
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
6,45
|
8,06
|
10,80
|
12,60
|
15,75
|
19,68
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
1,61
|
2,02
|
2,70
|
3,15
|
3,94
|
4,92
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
55,77
|
69,19
|
91,28
|
105,73
|
130,85
|
161,98
|
1.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
11,52
|
15,36
|
18,43
|
22,12
|
|
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,96
|
1,15
|
1,38
|
1,66
|
|
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,96
|
1,15
|
1,38
|
1,66
|
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
11,52
|
15,36
|
18,43
|
22,12
|
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
2,88
|
3,84
|
4,61
|
5,53
|
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
95,84
|
126,60
|
150,82
|
179,84
|
|
|
2
|
Chuyển hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
1,57
|
1,73
|
1,92
|
2,11
|
2,21
|
2,54
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
1,57
|
1,73
|
1,92
|
2,11
|
2,21
|
2,54
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,31
|
0,35
|
0,38
|
0,42
|
0,44
|
0,51
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
11,27
|
12,56
|
13,72
|
15,06
|
15,76
|
18,10
|
2.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
1,97
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,76
|
3,17
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,13
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,13
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
1,97
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,76
|
3,17
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,34
|
0,37
|
0,41
|
0,45
|
0,48
|
0,55
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
13,26
|
13,86
|
15,94
|
17,47
|
18,42
|
20,96
|
2.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,46
|
2,70
|
3,00
|
3,30
|
3,45
|
3,96
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,16
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,27
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,16
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,27
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
2,46
|
2,70
|
3,00
|
3,30
|
3,45
|
3,96
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,42
|
0,46
|
0,51
|
0,56
|
0,60
|
0,68
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
16,50
|
18,00
|
19,90
|
21,80
|
23,05
|
26,15
|
2.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,69
|
3,99
|
4,29
|
4,59
|
|
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,22
|
0,25
|
0,27
|
0,29
|
|
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,22
|
0,25
|
0,27
|
0,29
|
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,24
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
|
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
3,30
|
3,69
|
3,99
|
4,29
|
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,56
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
22,90
|
26,00
|
27,90
|
29,80
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện
số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa
độ.
2.2. Xác định tọa độ phục
vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3)
đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20
(Mục I, Chương I, Phần III).
3. Vật liệu
Bảng 43
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
|
Số hóa
|
Chuyển hệ tọa độ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
Quyển
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,04
|
0,07
|
2
|
Băng dính phim
|
Cuộn
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Giấy đóng gói thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Giấy can
|
Mét
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
6
|
Giấy A4 (nội)
|
Ram
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
7
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
3,00
|
8
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,004
|
0,004
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
9
|
Đĩa CD (cơ số 2)
|
Cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
10
|
Thuốc tẩy rửa
|
Lít
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,002
|
0,003
|
11
|
Mực in phun (4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
12
|
Khăn mặt
|
Cái
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
0,10
|
0,05
|
0,10
|
13
|
Khăn lau máy
|
Cái
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,01
|
0,03
|
14
|
Bản đồ gốc
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Cồn công nghiệp
|
Lít
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
16
|
Bóng đèn máy quét
|
Cái
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
17
|
Sổ giao ca
|
Quyển
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
0,1
|
0,01
|
0,02
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực
hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng
40 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính
bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như
nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ
nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 19
và Bảng 20 (Mục I, Chương I, Phần III).
IV. ĐO
ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 44
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
4
|
Giầy
|
Đôi
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
7
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
8
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
9
|
Thước vải 50m
|
Cái
|
4
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
10
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
11
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
Ghi chú:
Mức trên tính cho KK3, các
KK khác tính theo hệ số tại Bảng 45:
Bảng 45
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 46
STT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 1 mảnh)
|
1
|
BĐĐC
|
Tờ
|
1,00
|
2
|
Bút chì màu
|
Cái
|
1,00
|
3
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,10
|
4
|
Giấy can
|
Mét
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Cái
|
5,00
|
6
|
Kẹp giấy loại nhỏ
|
Cái
|
10,00
|
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính như
nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 47
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
3,86
|
2,64
|
0,72
|
0,62
|
1,49
|
2,98
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
3,86
|
2,64
|
0,72
|
0,62
|
1,49
|
2,98
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
4
|
Găng tay bạt
|
Đôi
|
6
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
5
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
6
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
9
|
Búa đóng cọc
|
Cái
|
36
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
10
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
6,44
|
4,40
|
1,20
|
1,04
|
2,48
|
4,96
|
11
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
12
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
13
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
14
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
15
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
16
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
1,61
|
1,10
|
0,30
|
0,26
|
0,62
|
1,24
|
17
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
4,29
|
2,93
|
0,80
|
0,69
|
1,65
|
3,30
|
18
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
4,83
|
3,30
|
0,90
|
0,78
|
1,86
|
3,72
|
19
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
20
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
21
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
22
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
23
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
36
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
24
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
1,61
|
1,10
|
0,30
|
0,26
|
0,62
|
1,24
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức
cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 48:
Bảng 48
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng
khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 47 và Bảng 48
tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp
mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 49
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
C/suất
(kw/h)
|
Định mức (Ca/100 thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
1,16
|
1,45
|
1,93
|
2,32
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,12
|
0,15
|
0,19
|
0,23
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
0,19
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,35
|
0,44
|
0,56
|
0,68
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,79
|
0,99
|
1,32
|
1,78
|
2,24
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,79
|
0,99
|
1,32
|
1,78
|
2,24
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,07
|
0,08
|
0,11
|
0,15
|
0,19
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,20
|
0,24
|
0,32
|
0,44
|
0,56
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,22
|
0,27
|
0,36
|
0,49
|
0,62
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,22
|
0,27
|
0,36
|
0,49
|
0,62
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,06
|
0,06
|
0,09
|
0,12
|
0,15
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,19
|
0,25
|
0,31
|
0,39
|
0,55
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,19
|
0,25
|
0,31
|
0,39
|
0,55
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,10
|
0,12
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,49
|
0,56
|
0,74
|
0,82
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,49
|
0,56
|
0,74
|
0,82
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,12
|
0,15
|
0,18
|
0,21
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,74
|
0,84
|
1,11
|
1,23
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,74
|
0,84
|
1,11
|
1,23
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,11
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,16
|
0,20
|
0,23
|
0,27
|
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng
khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 49 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu
của đo vẽ chi tiết tại Bảng 53.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 50
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
47,80
|
33,36
|
13,45
|
13,96
|
22,06
|
44,12
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
47,80
|
33,36
|
13,45
|
13,96
|
22,06
|
44,12
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
9
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
7,97
|
5,56
|
2,24
|
2,32
|
3,08
|
6,16
|
10
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
11
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
12
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
13
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
14
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
15
|
Thước đo độ
|
Cái
|
24
|
15,93
|
11,12
|
4,48
|
4,66
|
6,16
|
12,32
|
16
|
Thước nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
17
|
Thước vải 50m
|
Cái
|
4
|
7,97
|
5,56
|
2,24
|
2,32
|
3,08
|
6,16
|
18
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
19
|
Thước thép 2m
|
Cái
|
6
|
1,99
|
1,39
|
0,57
|
0,58
|
0,77
|
1,54
|
20
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
21
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
22
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
23
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
0,40
|
0,28
|
0,11
|
0,12
|
0,15
|
0,30
|
24
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
1,99
|
1,39
|
0,57
|
0,58
|
0,77
|
1,54
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn
tính theo hệ số tại Bảng 51:
Bảng 51
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức tại Bảng 50 và Bảng
51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường
hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến
động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 52
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
C/suất
(kW/h)
|
Định mức (Ca/100 thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
14,34
|
17,92
|
23,90
|
28,68
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
14,34
|
17,92
|
23,90
|
28,68
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
1,20
|
1,49
|
1,99
|
2,39
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,50
|
4,40
|
5,90
|
7,00
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
10,01
|
12,51
|
16,68
|
22,52
|
28,36
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
10,01
|
12,51
|
16,68
|
22,52
|
28,36
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,83
|
1,04
|
1,39
|
1,88
|
2,36
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
2,50
|
3,10
|
4,10
|
5,50
|
6,90
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
4,04
|
5,05
|
6,72
|
9,09
|
11,77
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
4,04
|
5,05
|
6,72
|
9,09
|
11,77
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,34
|
0,42
|
0,57
|
0,76
|
0,99
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,95
|
1,22
|
1,62
|
2,16
|
2,84
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
4,19
|
5,59
|
6,98
|
8,73
|
12,22
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
4,19
|
5,59
|
6,98
|
8,73
|
12,22
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,35
|
0,47
|
0,58
|
0,73
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,08
|
1,35
|
1,76
|
2,16
|
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
6,00
|
6,92
|
9,23
|
10,16
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
6,00
|
6,92
|
9,23
|
10,16
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,50
|
0,58
|
0,77
|
0,85
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,50
|
1,70
|
2,30
|
2,50
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
9,00
|
10,38
|
13,85
|
15,24
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
9,00
|
10,38
|
13,85
|
15,24
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,75
|
0,87
|
1,16
|
1,28
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,95
|
2,21
|
2,99
|
3,25
|
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 52 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 53
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
BĐĐC
|
Tờ
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
2
|
Bản đồ ĐGHC
|
Tờ
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
0,68
|
0,33
|
0,20
|
0,11
|
0,28
|
4
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,30
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,10
|
5
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
2,24
|
0,51
|
0,25
|
0,15
|
0,08
|
0,20
|
6
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,04
|
0,06
|
0,04
|
0,35
|
0,24
|
0,60
|
7
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
8
|
Giấy can
|
Mét
|
0,37
|
0,17
|
0,17
|
0,10
|
0,08
|
0,20
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,49
|
1,36
|
1,33
|
0,05
|
0,06
|
0,15
|
10
|
Mực màu
|
Tuýp
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
11
|
Số đo các loại
|
Quyển
|
2,99
|
1,02
|
0,50
|
0,50
|
0,33
|
0,83
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
13
|
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm
|
Cái
|
15
|
10
|
10
|
8
|
10
|
25,00
|
14
|
Bảng thống kê hiện trạng
đo đạc địa chính các loại đất
|
Bộ
|
0,36
|
0,54
|
0,33
|
0,40
|
0,67
|
1,68
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 53 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC
quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 54
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Balô
|
Cái
|
18
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
2
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
4
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
5
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
6
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
7
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
8
|
Ống đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
9
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
10
|
Thước nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
11
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
12
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
13
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,10
|
14
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,41
|
0,29
|
0,20
|
0,21
|
0,26
|
0,52
|
15
|
Máy ổn áp chung
|
Cái
|
60
|
1,62
|
1,14
|
0,78
|
0,82
|
1,03
|
2,06
|
16
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
6,50
|
4,57
|
3,14
|
3,29
|
4,13
|
8,26
|
17
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
18
|
USB flash
|
Cái
|
24
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
19
|
Đầu ghi CD 0,4kW
|
Cái
|
72
|
0,008
|
0,006
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,01
|
20
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
1,62
|
1,14
|
0,78
|
0,82
|
1,03
|
2,06
|
21
|
Điện
|
kW
|
|
0,037
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 54
tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 55:
Bảng 55
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức tại Bảng 54 và Bảng
55 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường
hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến
động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền
thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 56
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất
(kW/h)
|
Số lượng
|
Định mức (Ca/100 thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,64
|
4,10
|
4,87
|
5,48
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,97
|
1,09
|
1,30
|
1,46
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
28,72
|
32,33
|
38,34
|
43,15
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,78
|
3,02
|
3,43
|
4,00
|
4,57
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,74
|
0,80
|
0,91
|
1,07
|
1,22
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
21,92
|
23,72
|
27,02
|
31,43
|
35,93
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,13
|
2,21
|
2,35
|
2,54
|
2,77
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,57
|
0,59
|
0,63
|
0,68
|
0,74
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
16,81
|
17,41
|
18,52
|
20,02
|
21,83
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,20
|
2,33
|
2,47
|
2,63
|
2,96
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,59
|
0,62
|
0,66
|
0,70
|
0,79
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
17,31
|
18,41
|
19,41
|
20,72
|
21,93
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,64
|
2,77
|
3,10
|
3,23
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,70
|
0,74
|
0,83
|
0,86
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
20,81
|
21,82
|
24,42
|
25,42
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,96
|
4,16
|
4,65
|
4,85
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
0,013
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
1,05
|
1,11
|
1,25
|
1,29
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
31,22
|
32,77
|
36,64
|
38,14
|
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 57
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
2
|
Bản đồ ĐGHC
|
Tờ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
7
|
Biên bản bàn giao
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
9
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
10
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
12
|
Bảng thống kê hiện trạng
ĐĐĐC các loại đất
|
Bộ
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 57 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu
cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 58
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
4
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
5
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
7
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
8
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
10
|
Quạt thông gió 40W
|
Cái
|
36
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
12
|
Đèn bàn 100W
|
Bộ
|
12
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
13
|
Điện
|
kW
|
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 58 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 59
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/100 thửa)
|
1
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
1,56
|
2
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,42
|
3
|
Điện
|
Kw
|
|
|
12,30
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các
loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau; (2) Mức tại Bảng 59 tính
cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh
bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 60
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 100 thửa)
|
1
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
cái
|
2,00
|
3
|
Biên bản bàn giao TQ
|
Tờ
|
4,00
|
4
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,30
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,06
|
6
|
Sổ mục kê
|
Quyển
|
0,05
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
8
|
Bảng thống kê hiện trạng
đo đạc ĐC các loại đất
|
Bộ
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho
các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau. (2) Mức tại Bảng 60
tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp
mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in;
xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 61
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
0,89
|
1,97
|
2,54
|
3,53
|
4,76
|
9,52
|
2
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,89
|
1,97
|
2,54
|
3,53
|
4,76
|
9,52
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
4
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
5
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
6
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
8
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,81
|
1,46
|
1,86
|
2,51
|
3,40
|
6,80
|
9
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,61
|
1,10
|
1,40
|
1,88
|
2,55
|
5,10
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,20
|
0,37
|
0,47
|
0,63
|
0,85
|
1,70
|
11
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
12
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
13
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
14
|
Điện
|
kW
|
|
0,30
|
0,50
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
2,20
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 62
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/mảnh)
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,31
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,08
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
2,60
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,36
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,10
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,00
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,41
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,11
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,40
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,46
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,12
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,80
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,51
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,14
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
4,20
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,57
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,10
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,19
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
4,25
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK
khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 62 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 63
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Biên bản bàn giao TQ
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
2
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Giấy Kroky
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,30
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,15
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
6
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
8
|
Mực in plotter 4 màu
|
Hộp
|
0,02
|
0,01
|
0,003
|
0,002
|
0,001
|
0,001
|
9
|
Bảng thống kê hiện trạng
ĐĐĐC các loại đất
|
Bộ
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK
khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 63 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
V.
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết
bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích
đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại
và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác
tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với
mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị:
Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết
bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính
tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức
lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn
hơn 10.000m2 (1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ
trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2
đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ
trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2
đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ
trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2
đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên
100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2
đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ
trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2
đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ
trên 1000ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên
đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc
gia).
Trường hợp khi trích đo phải
đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên
nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính
bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I,
Chương I, Phần III.
VI. ĐO
ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị
được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu
được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa
chính thửa đất (Mục V, Chương I, Phần III).
VII. ĐO
ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật
tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V,
Chương I, Phần III và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền
với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần
III). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất
được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật
tư, thiết bị thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với
đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần
định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V,
Chương I, Phần III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công
trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống
nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính
bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục
V, Chương I, Phần III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng
0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với
đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.
- Đối với tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng
0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở
và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức
(định mức đo đạc thửa đất).
Chương
II
ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP, CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở ĐỊA
BÀN XÃ, THỊ TRẤN
1. Dụng cụ
Bảng 64
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,590
|
0,565
|
0,145
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
1,060
|
0,611
|
0,145
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,060
|
0,611
|
0,145
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,590
|
0,565
|
0,145
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,031
|
0,043
|
0,002
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,006
|
0,009
|
0,001
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,002
|
0,002
|
0,001
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,062
|
0,085
|
0,004
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,020
|
0,029
|
0,002
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,011
|
0,014
|
0,001
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
1,060
|
0,611
|
0,145
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
1,060
|
0,611
|
0,145
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,020
|
0,027
|
0,000
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,413
|
0,396
|
0,102
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
1,060
|
0,611
|
0,145
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,669
|
0,512
|
0,128
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 65:
Bảng 65
KK
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
0,85
|
1,00
|
1,00
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị
hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp
huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa
bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(5) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được
tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng
không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại
Bảng 64 và Bảng 65.
Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.
2. Thiết bị
Bảng 66
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,023
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,003
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,006
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,205
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,238
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,024
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,071
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,024
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,792
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,129
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,003
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,008
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,038
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,003
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,166
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại bảng 66 trên
đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng
ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1
hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với
đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa
bàn xã, thị trấn, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện.
(3) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được
tính mức thiết bị cho các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại
Bảng 66.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng
không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định quy
định tại bảng 66.
Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại bảng 66.
3. Vật liệu
Bảng 67
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,017
|
0,002
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,001
|
0,007
|
0,001
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,001
|
0,011
|
0,002
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
|
0,002
|
0,003
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,001
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,002
|
0,009
|
0,002
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,009
|
0,010
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,004
|
0,009
|
0,002
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,019
|
0,011
|
0,004
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,002
|
0,006
|
0,001
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,002
|
0,006
|
0,001
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
|
0,024
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,002
|
0,004
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
1,000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
0,001
|
|
0,001
|
20
|
Giấy in bản đồ Ao
|
Tờ
|
0,023
|
|
0,068
|
21
|
Mực photocoppy A0
|
Hộp
|
0,001
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên
tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài
sản.
(2) Trường hợp phải chuẩn bị
Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức
này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(3) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được
tính mức vật liệu cho các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại
Bảng 67.
II.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở
PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 68
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn phường
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,759
|
0,908
|
0,168
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
1,373
|
1,143
|
0,168
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,373
|
1,143
|
0,168
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,743
|
0,908
|
0,168
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,111
|
0,048
|
0,003
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,022
|
0,009
|
0,001
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,005
|
0,002
|
0,001
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,025
|
0,011
|
0,005
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,074
|
0,031
|
0,002
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,035
|
0,015
|
0,001
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
1,373
|
1,143
|
0,168
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
1,373
|
1,143
|
0,168
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,074
|
0,032
|
0,002
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,531
|
0,454
|
0,084
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
1,373
|
1,143
|
0,168
|
16
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,864
|
0,729
|
0,121
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 69:
Bảng 69
KK
|
Tại địa bàn Phường
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,10
|
1,00
|
1,00
|
5
|
1,20
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị
hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ thực hiện tại địa
bàn cấp huyện.
(4) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức
dụng cụ cho địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.
(5) Trường hợp đăng ký nhưng
không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại
Bảng 68 và Bảng 69.
Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện
tại phường và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
2. Thiết bị
Bảng 70
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn phường
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,013
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,003
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,004
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,125
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,300
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,030
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,135
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,049
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,450
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,141
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,003
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,018
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,064
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,006
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,002
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,758
|
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất.Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức
thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 70.
(3) Trường hợp đăng ký nhưng
không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại
Bảng 70.
Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 70.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện
tại địa bàn phường và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
3. Vật liệu
Bảng 71
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn phường
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,015
|
0,010
|
0,003
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,010
|
0,002
|
0,001
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,015
|
0,002
|
0,003
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,005
|
0,001
|
0,002
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,005
|
0,002
|
0,002
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,002
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,010
|
0,003
|
0,003
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,003
|
0,009
|
0,017
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,010
|
0,002
|
0,003
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,080
|
0,005
|
0,005
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,010
|
0,001
|
0,001
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,010
|
0,001
|
0,001
|
16
|
Bìa sổ (2 tờ/sổ = Cặp)
|
Cặp
|
|
|
0,094
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,018
|
0,003
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
1,000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plooter
|
Hộp
|
|
|
0,001
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
|
0,030
|
0,090
|
21
|
Mực photocopy A0
|
Hộp
|
0,001
|
|
|
(1) Định mức vật liệu trên
áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và
tài sản.
(2) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức
vật liệu cho địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 71.
III.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 72
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,340
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
1,740
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,740
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
1,340
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
5
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,010
|
0,005
|
0,005
|
0,010
|
6
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,010
|
0,010
|
0,005
|
0,015
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,010
|
0,005
|
|
0,015
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
1,740
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
9
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
1,740
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
10
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,050
|
0,050
|
|
0,100
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,870
|
0,930
|
0,570
|
1,230
|
12
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
1,340
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,125
|
1,192
|
0,731
|
1,586
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ ở Bảng 72.
2. Thiết bị
Bảng 73
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ sơ)
|
I
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại
địa bàn xã, thị trấn
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,060
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,002
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,554
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,575
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,016
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,173
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,385
|
II
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại
huyện
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,020
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,001
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,006
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,174
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,615
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,017
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,187
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,764
|
Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị được
tính chung cho các loại khó khăn,
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị ở Bảng 73.
3. Vật liệu
Bảng 74
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn
|
Nộp hồ sơ tại cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,007
|
0,020
|
0,012
|
0,015
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,020
|
0,040
|
0,020
|
0,040
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,002
|
0,003
|
|
0,005
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,003
|
0,005
|
0,002
|
0,006
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,003
|
|
0,003
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
1,000
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,015
|
0,023
|
0,011
|
0,027
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,004
|
0,001
|
0,003
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,003
|
0,001
|
0,002
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,010
|
0,016
|
0,001
|
0,025
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
|
0,002
|
|
0,002
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,002
|
|
0,002
|
16
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,003
|
|
0,003
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
1,000
|
Ghi chú: Định mức vật
liệu tại Bảng 74 áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc
đăng ký cả đất và tài sản.
IV.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 75
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,017
|
2,985
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,017
|
3,785
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,017
|
3,785
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,017
|
2,985
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
|
0,050
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
0,050
|
7
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
|
0,010
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,017
|
3,785
|
9
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,017
|
3,785
|
10
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,100
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,009
|
1,492
|
12
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,017
|
3,785
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,013
|
2,405
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ của Bảng 75.
2. Thiết bị
Bảng 76
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
|
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
1,505
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,011
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,546
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,030
|
Điện năng
|
kW
|
|
15,030
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị của Bảng 76.
3. Vật liệu
Bảng 77
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,003
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,010
|
0,030
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,040
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,003
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,005
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,003
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,012
|
0,040
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,004
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,003
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,010
|
0,015
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
|
0,002
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,002
|
16
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1,000
|
Ghi chú: Định mức vật
liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng
ký cả đất và tài sản.
V. ĐĂNG
KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN
I. Dụng cụ
Bảng 78
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,519
|
0,481
|
0,169
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
0,923
|
0,538
|
0,169
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,923
|
0,538
|
0,169
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,519
|
0,481
|
0,169
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,013
|
0,028
|
0,001
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,003
|
0,006
|
0,001
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,026
|
0,056
|
0,001
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,008
|
0,019
|
0,001
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,004
|
0,009
|
0,000
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,923
|
0,538
|
0,169
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,923
|
0,538
|
0,169
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,008
|
0,018
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,364
|
0,337
|
0,118
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,923
|
0,538
|
0,169
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,586
|
0,442
|
0,149
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn tính theo hệ số mức trong Bảng 79:
Bảng 79
KK
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
0,85
|
1,00
|
1,00
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị
Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp
huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 78 và Bảng 79.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa
bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 78 và Bảng 79.
2. Thiết bị
Bảng 80
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,004
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,001
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,001
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,037
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,181
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,011
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,054
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
0,013
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,122
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,126
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,006
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,038
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
0,009
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,204
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 80
tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp
GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 80.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa
bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 80.
3. Vật liệu
Bảng 81
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,017
|
0,002
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,001
|
0,007
|
0,001
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,001
|
0,011
|
0,002
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,001
|
0,002
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,003
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
|
1,000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp đổi GCN
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,002
|
0,009
|
0,002
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,001
|
0,010
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,004
|
0,009
|
0,002
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,019
|
0,011
|
0,004
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,002
|
0,006
|
0,001
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,002
|
0,006
|
0,001
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
|
0,024
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,002
|
0,004
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
1,000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
|
|
0,001
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
0,023
|
0,001
|
0,068
|
21
|
Mực photocoppy A0
|
Hộp
|
0,001
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên
tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài
sản.
(2) Đối với xã, thị trấn xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức vật liệu tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 81.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị
Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức
này được áp dụng chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).
VI.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 82
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,007
|
0,179
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
1,499
|
0,179
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,499
|
0,179
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
1,007
|
0,179
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,075
|
0,001
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,015
|
0,001
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,004
|
0,001
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,017
|
0,002
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,050
|
0,001
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,024
|
0,001
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
1,499
|
0,179
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
1,499
|
0,179
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,049
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,705
|
0,125
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
1,499
|
0,179
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,044
|
0,158
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 83:
Bảng 83
KK
|
Tại địa bàn phường
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,10
|
1,00
|
1,00
|
5
|
1,20
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị
Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn cấp
huyện.
(4) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
2. Thiết bị
Bảng 84
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/ hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,294
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,090
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
0,013
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,109
|
2
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,202
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,008
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,061
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
0,024
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,001
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,046
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối
với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 84.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất
nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi
thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn phường và tại địa
bàn cấp huyện.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng
không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức
bằng 90% mức quy định tại Bảng 83 và Bảng 84.
3. Vật liệu
Bảng 85
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,020
|
0,002
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,008
|
0,001
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,013
|
0,002
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
0,002
|
0,004
|
6
|
Mực in laser A3
|
Hộp
|
0,002
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
1,000
|
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
1,000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp đổi GCN
|
Tờ
|
1,000
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,008
|
0,002
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,001
|
0,014
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,010
|
0,002
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,020
|
0,004
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,008
|
0,001
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,008
|
0,001
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
0,034
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,002
|
0,004
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
1,000
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
|
0,001
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
0,024
|
0,072
|
21
|
Mực photocoppy A0
|
Hộp
|
0,001
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên
áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và
tài sản.
(2) Đối với phường xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được
tính mức vật liệu tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 85.
VII.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 86
-TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,018
|
1,848
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,018
|
2,448
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,018
|
2,448
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,018
|
1,848
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
|
0,227
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
0,044
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
|
0,011
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
|
0,480
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
|
0,150
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
|
0,072
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,018
|
2,448
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,018
|
2,448
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,150
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,009
|
0,902
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,018
|
2,448
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,014
|
1,505
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng
ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của
Bảng 86.
2. Thiết bị
Bảng 87
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,400
|
1,020
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,600
|
0,017
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,600
|
0,030
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,600
|
0,030
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,200
|
0,306
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,500
|
0,030
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,377
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị của Bảng 87.
3. Vật liệu
Bảng 88
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,008
|
0,030
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
|
0,003
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,006
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,002
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,002
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,000
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,009
|
0,062
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,004
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,004
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,015
|
0,060
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,008
|
0,020
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,005
|
16
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,005
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1,000
|
Ghi chú: Định mức vật
liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng
ký cả đất và tài sản.
VIII.
ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 89
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,024
|
2,464
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,024
|
3,264
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,024
|
3,264
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,024
|
2,464
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
|
0,302
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
0,058
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
|
0,014
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
|
0,640
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
|
0,200
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
|
0,096
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,024
|
3,264
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,024
|
3,264
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,200
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,012
|
1,202
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,024
|
3,264
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,018
|
2,006
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ của Bảng 89.
2. Thiết bị
Bảng 90
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã,thị trấn
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
1,360
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,022
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,040
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,408
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,040
|
Điện năng
|
kW
|
|
12,502
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị của Bảng 90.
3. Vật liệu
Bảng 91
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,010
|
0,040
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
|
0,004
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,008
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,002
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,003
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,012
|
0,082
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,005
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,005
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,020
|
0,080
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,010
|
0,026
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,006
|
16
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,006
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1,000
|
Ghi chú: Định mức vật
liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất
hoặc đăng ký tài sản hoặc
đăng ký cả đất và tài sản
IX.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 92
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,420
|
1,980
|
0,180
|
2,220
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,420
|
2,700
|
0,180
|
2,940
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,420
|
2,700
|
0,180
|
2,940
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,420
|
1,980
|
0,180
|
2,220
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,020
|
0,533
|
0,009
|
0,543
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,006
|
0,317
|
0,002
|
0,321
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,003
|
0,335
|
0,002
|
0,336
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,068
|
0,765
|
0,020
|
0,813
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,042
|
0,354
|
0,008
|
0,389
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,375
|
0,626
|
0,003
|
0,998
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,420
|
2,700
|
0,180
|
2,940
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,420
|
2,700
|
0,180
|
2,940
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,072
|
0,144
|
0,030
|
0,186
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,281
|
1,320
|
0,120
|
1,481
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,420
|
2,700
|
0,180
|
2,940
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,359
|
1,920
|
0,153
|
2,126
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ của Bảng 92.
(3) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 92. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức dụng cụ của Bảng 92 trên.
2. Thiết bị
Bảng 93
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại
địa bàn xã, thị trấn
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,018
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,008
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,006
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,189
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,900
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,030
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,270
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,023
|
Điện năng
|
kW
|
|
8,139
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại
cấp huyện
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,009
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,002
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,003
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,089
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,909
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,038
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,273
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,023
|
Điện năng
|
kW
|
|
8,250
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị của Bảng 93.
(3) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 93. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức thiết bị của Bảng 93 trên.
3. Vật liệu
Bảng 94
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,008
|
0,002
|
0,007
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,020
|
0,018
|
0,008
|
0,033
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,006
|
|
0,006
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,002
|
|
0,002
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,003
|
|
0,003
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,002
|
|
0,002
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
|
1,000
|
|
1,000
|
9
|
Đơn đăng ký biến động đất
đai
|
Tờ
|
1,000
|
|
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,05
|
0,042
|
0,030
|
0,062
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,002
|
0,005
|
|
0,005
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,005
|
|
0,004
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
0,019
|
0,020
|
0,025
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,002
|
0,008
|
0,002
|
0,009
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,002
|
0,005
|
0,002
|
0,008
|
16
|
Đĩa mềm
|
Đĩa
|
|
0,003
|
|
0,004
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1,000
|
|
1,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên
áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất
và tài sản.
(2) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 94. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức vật liệu của Bảng 94 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích
lục bản đồ và GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải
trích lục bản đồ.
X.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 95
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (ca/hồ sơ)
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,018
|
4,440
|
2
|
Ghế tựa (bàn làm việc)
|
Cái
|
96
|
0,018
|
6,840
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,018
|
6,840
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,018
|
4,440
|
5
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,008
|
0,023
|
6
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,018
|
6,840
|
7
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,018
|
6,840
|
8
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,015
|
9
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,012
|
0,360
|
10
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,018
|
4,440
|
11
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,015
|
1,709
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp
dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ của Bảng 95.
(3) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 95. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức dụng cụ của Bảng 95 trên.
2. Thiết bị
Bảng 96
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/hồ sơ)
|
1
|
Tại địa bàn xã, thị trấn
|
2
|
Tại địa bàn cấp huyện
|
3
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
1,365
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,014
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,009
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,410
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,023
|
Điện năng
|
kW
|
|
11,997
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính
chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên
áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp
đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị của Bảng 96.
(3) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 96. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức thiết bị của Bảng 96 trên.
3. Vật liệu
Bảng 97
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Tại địa bàn cấp tỉnh
(tính cho 1 hồ sơ)
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,008
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,004
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,006
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,002
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,003
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
0,002
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
1,000
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
1,000
|
9
|
Đơn đăng ký biến động đất
đai
|
Tờ
|
1,000
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,029
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,006
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,005
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,030
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,005
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,004
|
16
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
1,000
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên
áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất
và tài sản.
2) Mức vật liệu cho công việc
tại địa bàn xã, thị trấn được tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 97.
(3) Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 97. Trường
hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng
0,6 lần mức vật liệu của Bảng 97 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích
lục bản đồ và GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải
trích lục bản đồ.
XI.
TRÍCH LỤC HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
Bảng 98
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/hồ sơ)
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,08
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,32
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,32
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,08
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,05
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,11
|
8
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,02
|
10
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,32
|
11
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,32
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,08
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
0,08
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,06
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,32
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,15
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ
cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 98.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức
cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 98.
- Trên 10 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 98.
2. Thiết bị
Bảng 99
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca/thửa)
|
1
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,050
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,150
|
3
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,0150
|
4
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
0,050
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,032
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ
cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 99.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức
cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 99.
- Trên 10 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 99.
3. Vật liệu
Bảng 100
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 1 hồ sơ)
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,015
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,300
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,150
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,006
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,012
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,090
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ
cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 100.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức
cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 100.
- Trên 10 thửa: Mức cho một
thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 100./.
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017 Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
76.697
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|