BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
Căn cứ Bộ luật dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn
một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số quy định về đăng ký, từ
chối đăng ký, biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, pháp nhân có yêu cầu đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Hộ gia đình là người sử dụng đất có yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, Bộ
luật dân sự.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là
Văn phòng đăng ký đất đai).
4. Chủ thể khác có yêu cầu đăng ký hoặc có quyền,
nghĩa vụ liên quan đến việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo quy định của Luật thi hành án dân sự,
Luật phá sản hoặc luật khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình
xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy
định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên
quan; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng;
2. Tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai gồm:
a) Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình
đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng gồm: Nhà ở, công trình
xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy
định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên
quan;
b) Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm chưa
hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời
điểm xác lập hợp đồng thế chấp;
3. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở là việc Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đăng
ký thế chấp trong các trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai hoặc sang đăng ký thế chấp nhà ở mà đến thời điểm yêu cầu chuyển
các bên chưa xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản đó;
4. Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai là việc Văn phòng đăng ký đất đai ghi nhận các thông tin
về việc thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai vào sổ địa
chính hoặc sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai;
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đăng ký thế chấp theo quy định
tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây gọi là Nghị
định số 102/2017/NĐ-CP) và Thông tư này gồm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được cấp theo quy định của Luật đất đai
năm 2013 và các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều
97 Luật đất đai năm 2013 (sau đây gọi là Giấy chứng nhận);
6. Phiếu yêu cầu đăng ký theo quy định tại Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này bao gồm:
Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp; Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai
sót; Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký; Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (sau đây
gọi là Phiếu yêu cầu);
7. Thông tin về bên thế chấp là cá nhân gồm: Họ
tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu
hoặc số giấy chứng minh được cấp theo quy định của Luật
sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc số của giấy tờ
khác xác định tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật; các thông tin khác của
cá nhân mà theo quy định của pháp luật đất đai phải có trên Giấy chứng nhận;
8. Thông tin về bên thế chấp là pháp nhân gồm: Tên,
địa chỉ trụ sở, số giấy chứng nhận đăng ký thành lập (nếu có) và các thông tin
khác của pháp nhân mà theo quy định của pháp luật đất đai phải có trên Giấy chứng
nhận;
9. Hợp đồng thế chấp theo quy định tại Nghị định số
102/2017/NĐ-CP và Thông tư này có thế là hợp
đồng riêng về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng
khác có điều khoản thỏa thuận về việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
10. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp
theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
và Thông tư này có thể là hợp đồng riêng về sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản khác có điều khoản thỏa
thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
Điều 4. Các trường hợp đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất gồm:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;
b) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất;
c) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất;
d) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai;
đ) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
e) Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự
án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng
khác theo quy định của pháp luật;
g) Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;
h) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp;
i) Xóa đăng ký thế chấp.
2. Trường hợp đăng ký thế chấp theo quy định tại điểm
e khoản 1 Điều này thì thực hiện như đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở, công trình xây dựng.
3. Việc đăng ký thế chấp quy định tại khoản 1 Điều
này được thực hiện đối với các trường hợp thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự của bên thế chấp, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người khác hoặc
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của cả bên thế chấp và của người khác.
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký
thế chấp theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này cho người
yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP và chỉ thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trong trường hợp bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Các bên tham gia hợp đồng thế chấp phải tự
chịu trách nhiệm đối với các nội dung thỏa thuận về giá trị tài sản bảo đảm,
nghĩa vụ được bảo đảm, việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp
hoặc của người khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông
tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật dân sự; thỏa thuận về
tài sản bảo đảm khác không phải là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
nội dung khác mà các bên được thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thì không được đồng thời đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai đó; nếu đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai thì không được đồng thời đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
3. Trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế
chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai thì trước
khi bán nhà ở trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp, trừ trường hợp chủ đầu
tư, bên mua và bên nhận thế chấp có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ đầu tư thế chấp và đăng ký thế chấp
dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng
khác hoặc công trình xây dựng hình thành trong tương lai trong các dự án nêu
trên theo quy định của pháp luật thì trước khi bán công trình xây dựng trong dự
án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp.
4. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo nguyên tắc ghi nhận
nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu. Người
yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác của thông tin được kê khai và của tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.
Điều 6. Chữ ký, con dấu trong
Phiếu yêu cầu
1. Phiếu yêu cầu phải có đầy đủ chữ ký của người có
thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp và bên nhận thế chấp phù hợp với
thông tin trong hợp đồng thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp trong trường
hợp bên thế chấp, bên nhận thế chấp có người đại diện, trừ các trường hợp quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
2. Trường hợp hợp đồng thế chấp, hợp đồng sửa đổi,
bổ sung hợp đồng thế chấp đã được công chứng hoặc chứng thực thì Phiếu yêu cầu
chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp hoặc
bên nhận thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp của bên thế chấp, bên nhận
thế chấp.
3. Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã
đăng ký về bên nhận thế chấp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, bao gồm việc thay đổi do tổ chức lại pháp
nhân, mua bán nợ hoặc do chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự
khác theo quy định của pháp luật thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người
có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên nhận thế chấp mới hoặc của người đại diện
hợp pháp của bên nhận thế chấp mới.
Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã
đăng ký về bên nhận thế chấp do sửa chữa sai sót thông tin về bên nhận thế chấp;
rút bớt tài sản thế chấp; yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp; yêu cầu xóa đăng ký thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có
thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên nhận thế chấp hoặc của người đại diện hợp
pháp của bên nhận thế chấp.
4. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký và có biên bản
thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc văn bản đồng ý xóa đăng ký của bên nhận thế chấp
hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận thế chấp thì Phiếu yêu cầu chỉ cần
có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp hoặc của
người đại diện hợp pháp của bên thế chấp.
5. Trường hợp quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản là người yêu cầu
đăng ký thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu
có) của quản tài viên, của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
6. Trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP mà người
yêu cầu xóa đăng ký là Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại đã
kê biên, xử lý tài sản thế chấp hoặc của cá nhân, pháp nhân mua tài sản thi
hành án thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu
có) của các tổ chức, cá nhân này hoặc của người đại diện hợp pháp của cá nhân,
pháp nhân mua tài sản thi hành án.
7. Trường hợp chi nhánh của pháp nhân được pháp
nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về đăng ký biện pháp bảo đảm
theo điều lệ hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền của pháp nhân phù hợp với
quy định của pháp luật trong các trường hợp quy định tại Điều này thì chữ ký của
người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của chi nhánh thay thế cho chữ ký của người
có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của pháp nhân.
Điều 7. Đối chiếu thông tin
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là đối tượng không phải nộp phí
đăng ký
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là đối tượng
không phải nộp phí đăng ký thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng
ký, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng không phải nộp phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất có trong hồ sơ lưu đăng ký thế chấp để làm cơ sở không thu phí đăng ký.
Điều 8. Thực hiện đăng ký trực tuyến
Việc nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất qua phương thức đăng ký trực tuyến được thực hiện đối
với các địa phương đã vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai và sau khi có văn
bản hướng dẫn về đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan có
liên quan đến đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gửi
thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, công bố thông tin về tài
sản thế chấp sau khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, sửa
chữa sai sót, xóa đăng ký thế chấp liên quan đến việc thế chấp dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở theo
quy định tại Điều 64 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
cơ quan khác có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành Quy chế phối
hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất tại địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn, chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, tổ chức hành nghề công chứng, cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại địa phương thực hiện quy định của
pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật đối với Văn
phòng đăng ký đất đai tại địa phương về thực hiện hoạt động đăng ký, cung cấp
thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
3. Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm gửi
thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án, giải tỏa kê biên tài sản thi
hành án tới Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài sản gắn liền với đất bị
kê biên ngay trong ngày ký quyết định kê biên, quyết định giải tỏa kê biên tài
sản thi hành án là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Nội dung thông báo gồm: số, ngày, tháng, năm ký quyết
định kê biên, giải tỏa kê biên; thông tin về người phải thi hành án, chủ thể có
quyền sở hữu tài sản hoặc chủ thể có quyền sử dụng tài sản; thông tin về tài sản
bị kê biên.
4. Văn phòng thừa phát lại trong phạm vi chức năng,
thẩm quyền theo quy định của pháp luật có trách nhiệm như Cơ quan thi hành án
dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 10. Chế độ báo cáo thống
kê về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc báo cáo
thống kê hàng năm về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất và gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc báo cáo
thống kê tổng hợp hàng năm hoặc báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật gửi Bộ Tư pháp về hoạt động đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của địa phương.
3. Việc báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định
của Bộ Tư pháp.
Chương II
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, LƯU HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ, BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 11. Từ chối đăng ký trong trường hợp
thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại Văn
phòng đăng ký đất đai; trong trường hợp có yêu cầu dừng, tạm dừng đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền
1. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không
phù hợp với thông tin được lưu giữ theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai từ
chối đăng ký trong các trường hợp sau đây:
a) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong hợp đồng thế chấp
không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận;
b) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong Phiếu yêu cầu
không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp người yêu cầu
đăng ký đã khắc phục được thông tin không phù hợp trong Phiếu yêu cầu.
2. Trường hợp Chấp hành viên của cơ quan thi hành
án dân sự, Thừa phát lại của Văn phòng thừa phát lại có văn bản yêu cầu dừng, tạm
dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1
Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
Trường hợp cơ quan, cá nhân có thẩm quyền tiến hành
tố tụng và cơ quan, cá nhân khác có thẩm quyền theo quy định của luật có văn bản
yêu cầu dùng, tạm dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có quyền yêu cầu cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền này xác định rõ thẩm quyền, các trường hợp dừng, tạm dừng đăng ký được áp
dụng theo quy định của pháp luật về tố tụng, pháp luật khác có liên quan.
Điều 12. Đăng ký thế chấp trong trường
hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng,
hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất, tài sản của doanh nghiệp tư nhân; trong
trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp bao gồm quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản khác
1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất là tài sản chung của vợ chồng mà Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên một bên vợ
hoặc chồng là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định tại khoản 4 Điều 98 của Luật đất đai năm 2013
nhưng thông tin về bên thế chấp trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất bao gồm cả vợ và chồng;
b) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất là tài sản chung của hộ gia đình mà Giấy chứng nhận chỉ ghi Hộ ông và họ,
tên chủ hộ hoặc Hộ bà và họ, tên chủ hộ nhưng thông tin về bên thế chấp trong hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được cơ quan công chứng,
chứng thực xác định ngoài họ, tên của chủ hộ hoặc người đại diện hợp pháp của
chủ hộ còn có họ, tên của các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình.
Trường hợp đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền
sử dụng chung, quyền sở hữu chung của các thành viên hộ gia đình là người sử dụng
đất, của nhóm người sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều
167 của Luật đất đai năm 2013 mà một hoặc một số thành viên của hộ gia
đình, của nhóm người sử dụng đất có yêu cầu đăng ký thế chấp đối với phần quyền
sử dụng đất, phần tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của
mình thì trước khi đăng ký thế chấp, người có yêu cầu phải thực hiện thủ tục
phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tải sản gắn liền với đất, thủ tục
tách thửa đất theo quy định của pháp luật đất đai để được cấp Giấy chứng nhận;
c) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất mà Giấy chứng nhận ghi tên doanh nghiệp tư nhân nhưng thông tin về bên thế
chấp trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là họ,
tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc họ, tên chủ doanh nghiệp tư nhân và vợ, chồng
của chủ doanh nghiệp tư nhân.
2. Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp
đồng thế chấp bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản
khác nhưng trong Phiếu yêu cầu, các bên chỉ kê khai thông tin về tài sản thế chấp
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phù hợp với thông tin trên Giấy
chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp
đồng thế chấp và Phiếu yêu cầu bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất nhưng tài sản gắn liền với đất chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối
với quyền sử dụng đất.
Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp
đồng thế chấp bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nhưng
Phiếu yêu cầu chỉ kê khai tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thì Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất.
Điều 13. Đăng ký thế chấp trong trường
hợp có sự thay đổi thông tin về bên thế chấp, tài sản thế chấp
1. Trong các trường hợp sau đây, người yêu cầu đăng
ký thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trước khi thực hiện việc đăng ký thế chấp:
a) Thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất
không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc,
xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
b) Thông tin về tài sản gắn liền với đất đã được chứng
nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận gồm: Loại nhà, tên tòa nhà, số tầng, diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng
nhận do đo đạc, xác định lại diện tích, do xây dựng, sửa chữa.
2. Trường hợp thay đổi thông tin về bên thế chấp
trên Giấy chứng nhận; thay đổi thông tin về đơn vị hành chính hoặc thông tin
khác liên quan đến tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất do có quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật thì Văn phòng đăng ký đất đai có thể thực hiện đồng thời thủ tục đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi với thủ tục
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản này áp dụng riêng cho bên thế chấp thì việc cung cấp
quyết định, văn bản do người yêu cầu đăng ký thực hiện.
Điều 14. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai
1. Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng thời là người sử dụng
đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định tại các khoản
1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
2. Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai chưa áp dụng
Sổ địa chính điện tử thì sử dụng Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai để thực hiện việc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai, trừ trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
Điều 15. Đăng ký thế chấp trong trường
hợp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành
nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
1. Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 41 của
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của pháp luật đất đai hoặc trình hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền cấp mới Giấy
chứng nhận cho tài sản đã hình thành.
Sau khi Giấy chứng nhận được xác nhận thay đổi hoặc
được cấp mới thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký thế chấp và thời
điểm đăng ký vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu và trả kết quả
đăng ký. Trong trường hợp này, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp không
bao gồm thời gian thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận cho tài sản đã hình
thành.
Trường hợp tài sản không đủ điều kiện chứng nhận
quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật, thì Văn phòng đăng ký đất đai
không thực hiện việc đăng ký thế chấp và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu
đăng ký.
2. Trường hợp quyền sử dụng đất đã được đăng ký thế
chấp trước khi tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy
chứng nhận thì việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất vẫn có hiệu lực, khi thực
hiện việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng
ký đất đai không yêu cầu các bên phải xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
Điều 16. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký
1. Trường hợp có nhiều tài sản thế chấp trong một hợp
đồng thế chấp mà các bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung vừa rút bớt vừa
bổ sung một hoặc một số tài sản thế chấp mà không thuộc trường hợp xóa đăng ký
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP (ví dụ: rút bớt 01 thửa đất đã thế chấp, bổ sung 02 tài sản
gắn liền với đất) thì người yêu cầu đăng ký chỉ cần nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu
đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại
khoản 3 Điều 5 của Thông tư này thì trong Phiếu yêu cầu, các
bên kê khai chi tiết về tài sản rút bớt, gồm các thông tin sau: tên dự án, địa
chỉ dự án và các thông tin khác để xác định được cụ thể tài sản rút bớt (ví dụ:
rút bớt tài sản là căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì kê khai số của
căn hộ, diện tích căn hộ, số tầng, tên tòa nhà...). Trường hợp rút bớt nhiều
căn hộ, công trình xây dựng trong cùng một dự án đầu tư xây dựng nhả ở, dự án đầu
tư xây dựng công trình xây dựng thì các bên lập danh mục căn hộ, công trình xây
dựng và mô tả chi tiết các thông tin như thông tin kê khai về tài sản rút bớt tại
khoản này.
3. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
nay người sử dụng đất xây công trình xây dựng không phải là nhà ở trên đất và
có nhu cầu đăng ký bổ sung tài sản thế chấp thì các bên có thể yêu cầu chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước hoặc cùng với việc đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký.
4. Trường hợp thay đổi bên thế
chấp, bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao
quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì
khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, người yêu cầu đăng
ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức lại pháp
nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán nợ, chuyển giao
quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế
chấp.
5. Trường hợp trong nhiều hợp đồng thế chấp có cùng
một bên nhận thế chấp mà có sự thay đổi thông tin của nhận bên thế chấp hoặc
thay đổi bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển
giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật
thì cùng các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản Danh mục các hợp
đồng thế chấp đã đăng ký để đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó.
6. Trường hợp hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận quy
định tại khoản 2 Điều 97 Luật đất đai năm 2013 và có yêu cầu
cấp đổi sang Giấy chứng nhận theo Luật đất đai
năm 2013 thì các bên tham gia hợp đồng thế chấp không phải đăng ký thay đổi nội
dung về Giấy chứng nhận trong hợp đồng thế chấp đã đăng ký.
Sau khi Giấy chứng nhận được cấp đổi theo quy định
của pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm ghi nội dung đăng ký
thế chấp từ Giấy chứng nhận cũ sang Giấy chứng nhận mới.
7. Trường hợp trong Phiếu yêu cầu có kê khai nhiều
tài sản thế chấp mà khi xử lý tài sản thế chấp, các bên mới xử lý được một hoặc
một số tài sản, thì thực hiện đăng ký thay đổi để rút bớt tài sản thế chấp đã
được xử lý.
8. Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đã được đăng ký thế chấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất có yêu cầu đăng ký biến động đất đai do có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này, gia hạn thời hạn sử dụng đất
trước khi chấm dứt thời hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật đất đai thì Văn phòng đăng ký đất
đai không yêu cầu các bên xóa đăng ký thế chấp trước khi thực hiện thủ tục đăng
ký biến động đất đai.
9. Trường hợp có sự thay đổi thông tin về bên thế
chấp; thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác
định lại diện tích, kích thước thửa đất, thay đổi hiện trạng tài sản gắn liền với
đất khác với thông tin trên Giấy chứng nhận thì các bên thực hiện việc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật đất đai mà không thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai
ghi lại nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận mới.
Điều 17. Ghi nội dung đăng ký thế chấp
trong trường hợp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình
thành và được chứng nhận quyền sở hữu
1. Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp do
tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành và
bên thế chấp đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận thì
Văn phòng đăng ký đất đai ghi vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận thông tin xác định
cụ thể tài sản gắn liền với đất đã hình thành được chứng nhận quyền sở hữu tiếp
tục được dùng thế chấp bảo đảm nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp.
2. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho người mua tài sản hoặc người mua tài sản thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận mà tài sản đó đang được thế chấp dưới dạng tài sản hình thành
trong tương lai mà bên thế chấp, bên nhận thế chấp chưa xóa đăng ký sau khi Giấy
chứng nhận được cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi vào Sổ địa chính, Giấy chứng
nhận thông tin xác định cụ thể tài sản gắn liền với đất đã hình thành tiếp tục
được dùng thế chấp bảo đảm nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp.
Điều 18. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
1. Các bên tham gia hợp đồng thế chấp có thể yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
không phải là nhà ở riêng lẻ trong trường hợp sau đây:
a) Đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai;
b) Đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở do nhà ở hình
thành trong tương lai đã được hình thành (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng).
2. Trường hợp đã thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở thì khi bên thế chấp được cấp Giấy
chứng nhận và các bên tiếp tục thỏa thuận thế chấp quyền sử dụng đất và nhà ở
này để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể yêu cầu đăng ký một trong các trường
hợp sau đây:
a) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản) và đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và nhà ở tại Văn phòng
đăng ký đất đai;
b) Chuyển tiếp đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng ký thế chấp nhà ở, cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền không yêu cầu các bên tham gia hợp đồng thế chấp
xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trước
khi thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở.
4. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà ở mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
do tài sản đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu thì việc
chuyển tiếp đăng ký được thực hiện như việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại Điều
46, Điều 49 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Điều này.
Điều 19. Xóa đăng ký thế chấp
theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP
Trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
thì tùy từng trường hợp cụ thể, người yêu cầu đăng ký nộp các loại giấy tờ quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 47 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
và một trong các giấy tờ sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) để thay thế cho giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 47 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP:
1. Văn bản giải chấp; văn bản thanh lý hợp đồng thế
chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp;
2. Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy, bị tổn
thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
3. Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng
tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng
thế chấp vô hiệu.
Điều 20. Lưu hồ sơ đăng ký
1. Hồ sơ lưu về đăng ký thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các
loại giấy tờ sau: Hợp đồng thế chấp; Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp không
phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm (nếu có); Hợp đồng mua bán
nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư; Văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở (nếu có);
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực
giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai mà chủ sở hữu tải sản không đồng thời là người sử
dụng đất; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được
ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu
yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu
đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận
có chứng nhận đăng ký thế chấp; Quyết định giao đất, cho thuê đất trong trường
hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong
tương lai; Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trong trường
hợp thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai hoặc thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai (nếu có); Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án hoặc
mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó trong trường hợp chủ đầu tư thế
chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công
trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng công
trình; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng không phải nhà ở.
2. Hồ sơ lưu về đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các
loại giấy tờ sau: Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp hoặc phụ lục hợp
đồng về việc thay đổi; Hợp đồng mua bán nợ hoặc văn bản khác chứng minh mua bán
nợ; Hợp đồng hoặc văn bản khác về chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong
trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận
thế chấp; Văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi nội
dung thế chấp theo quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
Giấy chứng nhận có chứng nhận nội dung thay đổi trong trường hợp nội dung thay
đổi đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận; Danh mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký (nếu có).
3. Hồ sơ lưu về sửa chữa sai sót gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được
ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu
yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
Giấy chứng nhận có nội dung sai sót; Phiếu yêu cầu đã chứng nhận có sai sót;
Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp
người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của
mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót.
4. Hồ sơ lưu về đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu
là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) 01 bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai.
5. Hồ sơ lưu về chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở gồm:
a) 01 bản chính Văn bản thông báo về việc xóa đăng
ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng
ký giao dịch, tài sản gửi đến trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được
ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu
yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
c) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ
sau: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai; Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp; Văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng do Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản cấp (nếu có).
6. Hồ sơ lưu về xóa đăng ký thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ
sau: Biên bản thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp
hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Phiếu
yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của
bên thế chấp;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
xóa đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện
trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên
nhận thế chấp; Văn bản giải chấp, Văn bản thanh lý hợp đồng, Hợp đồng mua bán
tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Văn bản khác chứng
minh việc xử lý xong tài sản thế chấp; Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy,
bị tổn thất toàn bộ, quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; Bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của
Trọng tài có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp
đồng thế chấp vô hiệu trong trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP;
c) 01 bản sao Phiếu yêu cầu xóa đăng ký có chứng nhận
của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận có chứng nhận xóa đăng ký thế
chấp.
Điều 21. Biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thành phần trong hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo các biểu mẫu được ban hành kèm
theo Thông tư này gồm:
1. Mẫu số 01/ĐKTC:
Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp;
2. Mẫu số
02/ĐKTĐ-SCSS: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót;
3. Mẫu số 03/ĐKVB:
Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
4. Mẫu số 04/XĐK:
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký;
5. Mẫu số 05/CTĐK:
Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp;
6. Mẫu số 06/BSCB:
Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
7. Mẫu số 07/BSTS:
Trang bổ sung về tài sản thế chấp;
8. Mẫu số 08/DMHĐTC:
Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký;
9. Mẫu số 09/SĐKTL:
Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
10. Mẫu số 10/VBTB:
Văn bản thông báo tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp; thông báo việc kê biên, giải
tỏa kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01
năm 2020.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp biện pháp thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì người yêu cầu đăng ký không phải thực hiện đăng ký lại theo quy định
của Thông tư này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, nhưng hồ sơ chưa được giải quyết thì cơ quan đăng ký thực
hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này trên cơ sở hồ sơ mà
người yêu cầu đăng ký đã nộp.
3. Đối với những địa phương chưa thành lập Văn
phòng đăng ký đất đai thì thẩm quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất được xác định như sau:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự
án phát triển nhà ở.
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký đã thực hiện việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của Thông
tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất mà có yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, sửa chữa sai
sót do lỗi của Văn phòng đăng ký đất đai thì thực hiện theo quy định của Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức
và chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành có liên
quan tại địa phương thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc thì cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………………
…………………………………………………………..
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự
……………..
|
|
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
Người yêu cầu đăng ký:
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
□ Người đại diện của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
|
□ Quản tài viên
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày
………… tháng …………… năm ………………
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………
2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ
thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày
………… tháng …………… năm ………………
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ
bản đồ số (nếu có): ………………………………..
Mục đích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
3.1.3. Diện tích đất thế chấp:
……………………………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………)
3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………, số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………., cấp
ngày …….. tháng ……. năm ……………………
3.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………… , số
vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp
ngày ….. tháng …. năm ……………………
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….
3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………
………………………………………………………………………………………………………………..
3.3. Nhà ở hình thành trong
tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có
nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.
3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà
biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: ………………….. ; Số của căn hộ: …………………………;
Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...)
3.3.4. Diện tích sử dụng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
3.4. Dự án xây dựng nhà ở
3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ………..
3.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ………..
3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự
án xây dựng nhà ở: …………. ; Tờ bản đồ số (nếu có): …….
3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………….
3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
3.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày ….. tháng …… năm ………….
3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà
ở hình thành trong tương lai: ….; Tờ bản đồ số (nếu có): ….
3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành
trong tương lai: …………………………………………………………
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm …….
|
5. Thuộc đối tượng không phải
nộp phí đăng ký □
|
6. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
7. Phương thức nhận kết quả
đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện
(ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp
với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
BÊN
THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận việc thế chấp
……………………………………………………………………………... đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại
Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm…….
|
|
…………,
ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về bên thế chấp, bên
nhận thế chấp:
2.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu
bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội
nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có),
GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy
phép(GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu
tư, GCN đăng ký đầu tư.
2.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế
chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp
vào Mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản thế chấp:
3.1. Trường hợp tài sản thế chấp
không bao gồm quyền sử dụng đất thì không kê khai nội dung về quyền sử dụng đất
tại điểm 3.1.
3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như
sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì
phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây
dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là
nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện
tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là
căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn
hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là
công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục
công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công
trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công
trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là
cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa
chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông
tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số
07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế
chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của
bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại
diện:
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
4.2. Trường hợp người yêu cầu đăng
ký thế chấp là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp,
đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu
yêu cầu.
Mẫu số 02/ĐKTC-SCSS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………….
…………………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số …………. Số thứ tự
…………..
|
|
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
|
Người yêu cầu đăng ký thay đổi:
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
□ Người đại diện của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
|
□ Quản tài viên
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
………………………….. Fax (nếu có): …………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………..
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
2. Mô tả tài sản thế chấp đã
đăng ký:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ
bản đồ số (nếu có): ………………………………….;
Mục đích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ………………………………………………………………………
m2
(ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………, số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………., cấp
ngày …….. tháng ………. năm ……………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………… , số
vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp
ngày ….. tháng ……. năm ……………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….
………………………………………………………………………………………………………………..
2.3. Nhà ở hình thành trong
tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có
nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/
nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;
Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...)
2.3.4. Diện tích sử dụng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………..
Cơ quan cấp: ………………………………………….,
cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự
án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………….
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà
ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có): ….
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành
trong tương lai: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Nội dung yêu cầu thay đổi,
yêu cầu sửa chữa sai sót:
□ Thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
□ Sửa chữa sai sót do lỗi của người
yêu cầu đăng ký:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
□ Sửa chữa sai sót do lỗi của người
thực hiện đăng ký
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ……………………., ký kết ngày ……. tháng …… năm ……..
|
5. Thuộc đối tượng không phải
nộp phí đăng ký □
|
6. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
7. Phương thức nhận kết quả
đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi
rõ địa chỉ)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp
với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
BÊN
THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận việc thay đổi, sửa chữa
sai sót ………………………………………………………. đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại
Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm ……
|
|
…………,
ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về người yêu cầu đăng
ký:
Tại Mục 1: Nếu người yêu cầu đăng
ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân,
hoặc chứng minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội
nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có),
Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành
lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Mô tả về tài sản thế chấp đã
đăng ký:
3.1. Tại Mục 2: Kê khai đầy đủ
thông tin về tài sản thế chấp đúng với thông tin đã đăng ký
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS thì ghi tiếp vào Mẫu số
07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế
chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của
bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại
diện;
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký là
Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần
chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.
Mẫu số 03/ĐKVB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ
LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………….
……………………………………………………….
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự
……………..
|
|
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo:
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
□ Người đại diện của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
|
□ Quản tài viên
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
……………………… Fax (nếu có): ……………………………………..
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………..
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
2. Mô tả tài sản thế chấp đã
đăng ký:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ
bản đồ số (nếu có): ………………………………….;
Mục đích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:
……………………………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………, số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………., cấp
ngày …….. tháng ………. năm ……………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………… , số
vào sổ cấp giấy: ……………………………………………..
Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp
ngày ….. tháng ……. năm ……………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có
nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/
nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: ………………….. ; Số của căn hộ: …………………………;
Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...)
2.3.4. Diện tích sử dụng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số: ………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự
án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………….
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà
ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành
trong tương lai: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ……………………., ký kết ngày ……. tháng …… năm ……..
|
4. Thuộc đối tượng không phải
nộp lệ phí đăng ký □
|
5. Tài sản thế chấp bị xử lý:
□ Xử lý toàn bộ tài sản thế chấp
□ Xử lý một phần tài sản thế chấp,
gồm:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Thời gian và địa điểm xử lý
tài sản: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
7. Phương thức nhận kết quả
đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện
(ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
Người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu
cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm …….
|
|
…………,
ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng
ký văn bản thông báo:
2.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì
đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu
đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công
dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập, (nếu
có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu
tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã
đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký
thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.
3.2. Trường hợp trong Mẫu số
03/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử
dụng Mẫu số 07/BSTS.
4. Tại khoản 6: Thời gian và địa
điểm xử lý tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử
lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp đã gửi cho bên thế chấp.
Mẫu số 04/XĐK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………….
………………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự
……………..
|
|
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
|
1. Người yêu cầu xóa đăng ký:
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
□ Người mua tài sản thi
hành án
|
|
□ Người đại diện của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
|
□ Quản tài viên
|
□ Tổ chức thi hành án dân sự
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
……………………..… Fax (nếu có): ……………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………..
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ
thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp ……………………………. cấp
ngày …….… tháng ……… năm …………
|
2. Mô tả tài sản thế chấp đã
đăng ký:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ
bản đồ số (nếu có): ………………………………….;
Mục đích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:
……………………………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………)
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………, số
vào sổ cấp giấy: …
Cơ quan cấp: ……………………………., cấp
ngày …….. tháng ………. năm ……………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………… , số
vào sổ cấp giấy: ……………………………………………..
Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp
ngày ….. tháng ……. năm ……………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………
2.3. Nhà ở hình thành trong
tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có
nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/
nhà biệt thự/ nhà liền kề: ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;
Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...)
2.3.4. Diện tích sử dụng:
……………………………… m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự
án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………….
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà
ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành
trong tương lai: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm …….
|
4. Thuộc đối tượng không phải
nộp phí đăng ký □
|
5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
6. Phương thức nhận kết quả
đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện
(ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp
với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
BÊN
THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI
MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp
theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ....
phút, ngày.... tháng.... năm …….
|
|
………………,
ngày …. tháng …… năm ………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu
xóa đăng ký:
2.1. Người yêu cầu xóa đăng ký biện
pháp thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 06 trường hợp liệt kê tại khoản này
thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu
xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước
công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định
tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về
Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt
động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản thế
chấp đã đăng ký:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản
thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.
3.2. Trường hợp trong Mẫu số 04/XĐK
không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử
dụng Mẫu số 07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế
chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của
bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại
diện;
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
4.2. Trường hợp người yêu cầu xóa
đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời
bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.
4.3. Trường hợp người yêu cầu xóa
đăng ký là người mua tài sản thi hành án; Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng
thừa phát lại đã kê biên và xử lý tài sản xong thế chấp thì người mua tài sản
thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại phải ký, ghi
rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có) vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký,
con dấu của bên nhận thế chấp; đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.
Mẫu số 05/CTĐK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
PHIẾU YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………….
………………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự
……………..
|
|
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
Người yêu cầu đăng ký:
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
□ Người đại diện của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
|
□ Quản tài viên
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
………………………….. Fax (nếu có): ………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Số điện thoại (nếu có):
……………………… Fax (nếu có): ……………………………………..
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………...
2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
3. Tài sản thế chấp
3.1. Quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở
3.1.1. Tên dự án có nhà ở:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
3.1.2. Địa chỉ dự án có nhà ở:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
3.1.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà biệt thự.
3.1.4. Vị trí căn hộ/ nhà biệt thự/
nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: ……….; Số của căn hộ: ……………………………….……..)
3.1.5. Diện tích sử dụng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
3.3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
3.2. Quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở
3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn
liền với đất: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
3.2.2. Loại tài sản gắn liền với
đất: ……………………………………………………………………..
3.2.3. Diện tích xây dựng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài
sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……;
đã đăng ký thế chấp vào thời
điểm …… giờ …… phút …… ngày ….. tháng ….. năm …….
|
5. Trang bổ sung và tài liệu
kèm theo: ……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp
Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký
thế chấp đối với hợp đồng:
□ Thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai;
□ Thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở đã hình thành;
□ Thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và
được chứng nhận quyền sở hữu.
|
7. Phương thức nhận kết quả
đăng ký: □ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp
với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký
thế chấp
□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở;
□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở
thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng
nhận quyền sở hữu.
theo nội dung kê khai tại Phiếu
yêu cầu này tại thời điểm: .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ……
|
|
………,
ngày …. tháng …… năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội
nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có),
GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy
phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN
đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà, nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1.1: Ghi đầy đủ tên
dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.1.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.1.3
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung
cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, tòa nhà có căn hộ thế chấp.
3.4. Tại điểm 3.1.5: Ghi diện tích
sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà
biệt thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.1.6: Ghi số hợp đồng
và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở
4.1. Tại điểm 3.2.1: Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất là đối tượng của hợp đồng, giao dịch
4.2. Tại điểm 3.2.2: Ghi đầy đủ
thông tin về loại tài sản (ví dụ: Nhà kho, nhà xưởng....)
4.3. Tại điểm 3.2.3: Ghi số hợp đồng,
giao dịch liên quan đề tài sản gắn liền với đất và ngày, tháng, năm ký hợp đồng.
5. Hợp đồng thế chấp
Tại Mục 4, ghi số hợp đồng và ngày,
tháng, năm ký hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà
ở và ghi thời điểm đăng ký đối với hợp đồng thế chấp (ghi rõ giờ, phút, ngày,
tháng, năm).
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với
hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
Trường hợp người yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời
bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.
8. Phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận
chuyển tiếp đăng ký thế chấp và ghi thời điểm đăng ký tại mục này là thời điểm
đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) được kê khai tại mục 5 trên Phiếu yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
Mẫu số 06/BSCB
TRANG BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
1. □ Bên thế chấp □ Bên nhận
thế chấp □ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp □ Quản tài viên
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………………….… Fax (nếu có): …………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………..
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
2. □ Bên thế chấp □ Bên nhận
thế chấp □ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp □ Quản tài viên
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Số điện thoại (nếu có):
……………………..… Fax (nếu có): ……………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………………………………………………………………………..
2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp
ngày ………… tháng …………… năm ………………
|
(Khi
cần kê khai thêm về các bên ký kết hợp đồng thế chấp thì kê khai tiếp theo
các thông tin đã hướng dẫn ở trên)
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 07/BSTS
TRANG BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của phiếu
yêu cầu đăng ký.
Mỗi
nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 08/DMHĐTC
DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
TT
|
Thời
điểm đăng ký
|
Tên
của bên thế chấp
|
Số
thửa đất
|
Địa
chỉ thửa đất
|
Hợp
đồng thế chấp
(ghi
số (nếu có) và ngày, tháng, năm ký hợp đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Danh mục các hợp đồng thế chấp
đã đăng ký này chỉ được dùng trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp đã đăng ký.
2. Những thông tin về các hợp đồng
thế chấp đã đăng ký được kê khai theo hàng ngang. Mỗi hợp đồng thế chấp được
kê khai cách nhau một dòng và phải ghi số thứ tự tại cột A (TT) đối với những
hợp đồng thế chấp đó.
3. Thông tin kê khai tại Danh mục
các hợp đồng thế chấp đã đăng ký này phải phù hợp với thông tin trong Phiếu
yêu cầu đăng ký biện pháp thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hợp đồng thế chấp đã đăng ký. Ví dụ: Thông tin tại cột B phải phù hợp
với thông tin tại “PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ”, thông tin tại cột C
phải phù hợp với thông tin tại điểm 1.1 Mục 1, thông tin tại cột D phải phù hợp
với thông tin tại điểm 3.1.1 hoặc (và) điểm 3.2.2 Mục 3, thông tin tại cột Đ
phải phù hợp với thông tin tại điểm 3.1.2 Mục 3, thông tin tại cột E phải phù
hợp với thông tin tại Mục 4 của Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hợp đồng thế chấp đã đăng ký.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 09/SĐKTL
42cm x 29,7cm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HÌNH
THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Quyển
số …….………………../……………………/
Mở
sổ ngày ……….. tháng ……. năm …………….
Khóa
sổ ngày ……….. tháng ……. năm …………..
|
Mẫu
số 09/SĐKTL
Số
TT
|
Thời
điểm có hiệu lực của việc đăng ký
|
Số
hồ sơ đăng ký thế chấp
|
Số
hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu
|
Tài
sản thế chấp
|
Bên
thế chấp
|
Bên
nhận thế chấp
|
Cán
bộ đăng ký (ký tên)
|
Ghi
chú
|
Giờ
phút
|
Ngày
tháng năm
|
Loại
tài sản
|
Địa
chỉ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang
số ………./ tổng số ………trang
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Các thông tin ghi vào Sổ đăng ký
thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai phải thống nhất
với các thông tin ghi trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
2. Cột ghi số thứ tự vào sổ.
3. Các cột 2, 3 ghi thời điểm có hiệu
lực của việc đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai theo xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký.
4. Cột 4 ghi mã số hồ sơ đăng ký
tương ứng với mỗi Phiếu yêu cầu đăng ký cho từng trường hợp đăng ký lần đầu,
đăng ký yêu cầu thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, đăng ký yêu cầu sửa chữa
sai sót thông tin đăng ký, yêu cầu xóa đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp và đăng ký yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
5. Cột 5 ghi mã số của hồ sơ đăng
ký lần đầu đối với một hợp đồng thế chấp có liên quan đến mỗi hồ sơ đăng ký nêu
ở điểm 4. Đối với trường hợp đăng ký thế chấp lần đầu thì mã số ghi ở cột 4 và
cột 5 trùng nhau. Mã số của bộ hồ sơ thế chấp lấy theo mã số hồ sơ đăng ký lần
đầu.
6. Cột 6 ghi tên loại tài sản thế
chấp.
7. Cột 7 ghi vị trí và địa chỉ của
tài sản thế chấp
8. Cột 8 và 9 ghi tên của bên thế
chấp và bên nhận thế chấp.
9. Cột 10 dành cho cán bộ đăng ký
ký tên sau khi ghi đầy đủ thông tin vào Sổ đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai.
Mẫu số 10/VBTB
Loại thông báo:
|
□ Tạm dừng đăng ký thế chấp
|
□ Kê biên tài sản
|
|
□ Dừng đăng ký thế chấp
|
□ Giải tỏa kê biên tài sản
|
1. Người có quyền sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN
HOA) …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □
QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp
lý khác: ………………………………………………………………
Số:
………………………………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày
………… tháng …………… năm ………………
|
2. Chấp hành viên (Thừa phát lại)
2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN
HOA) …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………
|
3. Mô tả tài sản yêu cầu tạm dừng,
dừng đăng ký thế chấp; tài sản bị kê biên
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ
bản đồ số (nếu có): ………………………………..
Mục đích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
3.1.3. Diện tích đất bị kê biên:
……………………………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………)
3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………………, số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………., cấp
ngày …….. tháng ………. năm ……………………
3.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………… , số
vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp
ngày ….. tháng ……. năm ……………………
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….
3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………
………………………………………………………………………………………………………………..
3.3. Nhà ở hình thành trong
tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có
nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung
cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.
3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/
nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;
Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...)
3.3.4. Diện tích sử dụng:
……………………………….m2
(ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...)
3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):
……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………
3.4. Dự án xây dựng nhà ở
3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
3.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..
3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự
án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….
3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………….
3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
3.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………, số vào
sổ cấp giấy: ………………………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….
3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà
ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….
3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành
trong tương lai: …………………………………………………………
|
4. Quyết định tạm dừng, dừng
đăng ký thế chấp; quyết định kê biên, giải tỏa kê biên:
Số (nếu có):
……………………………………………., ký ngày …….. tháng ……. năm ………..
|
|
CHẤP
HÀNH VIÊN (THỪA PHÁT LẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan thi hành án dân sự, văn phòng
thừa phát lại)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng,
không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:
2.1. Tại điểm 1.4: Nếu người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân trong nước thì kê khai về
chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có),
GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy
phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN
đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
2.2. Khi cần kê khai thêm về người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số
10/VBTB thì ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản tạm dừng
đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên:
3.1. Trường hợp tài sản tạm dừng, dừng
đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên không bao gồm quyền sử dụng đất thì không
kê khai nội dung về quyền sử dụng đất tại điểm 3.1.
3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như
sau:
a) Nếu tài sản tạm dừng, dừng đăng
ký thế chấp, tài sản bị kê biên là nhà thì phải kê khai loại nhà (ví dụ như nhà
ở, nhà xưởng, nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất),
diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản là nhà chung
cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất),
tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản là căn hộ
trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng
số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản là công trình
hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình
và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc
khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi
có công trình.
đ) Trường hợp tài sản là cây rừng,
cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có
cây rừng, cây lâu năm.
3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin
về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì
kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản
tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên mà không còn chỗ ghi tại Mẫu
số 10/VBTB thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.