Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở

Số hiệu: 03/2014/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Trần Nam
Ngày ban hành: 20/02/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thay đổi mẫu hợp đồng mua bán nhà ở

Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD quy định hợp đồng về nhà ở.

Theo đó, đối với hợp đồng mua bán nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh BĐS thì các bên phải lập thành 04 bản cho Bên mua lưu giữ 01 bản, Bên chủ đầu tư giữ 03 bản để làm thủ tục nộp thuế, lệ phí trước bạ, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận QSDĐ & TSKGLVĐ cho người mua và để lưu giữ.

Hợp đồng mẫu và nội dung của hợp đồng mua bán chung cư thương mại được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Ngoài ra, Thông tư này cũng hướng dẫn cách xác định diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Giấy chứng nhận đối với mua bán căn hộ chung cư thương mại.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2014.

BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/TT-BXD

Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 21 CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai số 13/2003/QH11;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2010/TT- BXD).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Các giao dịch về nhà ở phải được lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở, Bộ Luật dân sự, Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, tuân thủ các hợp đồng mẫu và nội dung của hợp đồng về nhà ở quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với hợp đồng mua bán nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì các bên phải lập thành bốn bản, một bản người mua lưu giữ, ba bản còn lại để chủ đầu tư làm thủ tục nộp thuế, lệ phí trước bạ, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho người mua và để lưu giữ; hợp đồng mua bán nhà ở này có giá trị pháp lý để xác định các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở trong suốt quá trình quản lý, sử dụng nhà ở đã mua, kể cả trường hợp bên mua nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận".

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

"2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại ký với chủ đầu tư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán căn hộ; khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; mức phí và nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành, bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ, mặt bằng tầng có căn hộ và mặt bằng nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt.

Diện tích sử dụng căn hộ được tính theo kích thước thông thủy như ví dụ theo hình vẽ dưới đây và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung. Khi bàn giao căn hộ, các bên phải ghi rõ trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục hợp đồng diện tích sử dụng căn hộ thực tế bàn giao và diện tích ghi trong hợp đồng mua bán căn hộ đã ký; biên bản bàn giao căn hộ hoặc phụ lục hợp đồng được coi là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng mua bán căn hộ".

Điều 2. Quy định về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại

1. Ban hành kèm theo Thông tư này bản hợp đồng mẫu mua bán căn hộ chung cư thương mại giữa chủ đầu tư và người mua căn hộ thay thế mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại quy định tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư 16/2010/TT-BXD .

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các trường hợp mua bán căn hộ chung cư thương mại giữa chủ đầu tư và khách hàng không tuân thủ các nội dung và theo hợp đồng mẫu ban hành kèm theo Thông tư này thì hợp đồng đã ký không được pháp luật công nhận và không được sử dụng làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo mẫu quy định tại Thông tư này với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2014.

2. Trường hợp các bên đã ký hợp đồng mua bán căn hộ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc xác định diện tích căn hộ để tính tiền mua bán được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán căn hộ mà các bên đã ký kết.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp ;
- Công báo; Website Chính phủ và Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT Bộ, Cục QLN (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trần Nam

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại ký giữa chủ đầu tư và người mua căn hộ (áp dụng cho cả trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai và căn hộ có sẵn)

(kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

.............., ngày........ tháng........năm..........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ......../HĐ

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số [1].......................................................................;

Căn cứ hợp đồng (văn bản) ủy quyền số….….. về việc bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty………………………với Sàn giao dịch bất động sản……..……;

Căn cứ khác [2] .....................................................................................;

Các Bên dưới đây gồm:

Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):

Công ty [3]:…………………………………………………………..…….

- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…. hoặc mã số doanh nghiệp số…..…………….

- Đại diện bởi Ông (Bà):...........................Chức vụ:...................................

Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số……(nếu có).

- Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........

- Địa chỉ:.....................................................................................................

- Điện thoại Công ty:.....................................Fax:......................................

- Số tài khoản: ........................................tại Ngân hàng:............................

- Mã số thuế:...............................................................................................

Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):

- Ông (bà)[4]:................................................................................................

- Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):...................................................

Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…..(nếu có).

- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............

- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................

- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................

- Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................

- Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng............................

- Mã số thuế (nếu có):...................................................................................

Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1. “căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty........ đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;

2. “nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty…..làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số……..thuộc dự án……., phường…..., quận………, tỉnh/thành phố…….;

3. “hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;

4. “giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;

5. “bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

6. “diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;

7. "diện tích sàn xây dựng căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;

8. “phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;

9. “phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;

10. “phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;

11. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;

12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;

13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;

14. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;

15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;

16. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;

17. "Giấy chứng nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;

18. Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận:…………….................….....

Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:

1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:

a) Căn hộ số:....... tại tầng (tầng có căn hộ):........., thuộc nhà chung cư số……..đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã………, quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……., tỉnh (thành phố)……….

b) Diện tích sử dụng căn hộ là: ..............m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ...% (... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá ...% (... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

c) Diện tích sàn xây dựng là:....m2, diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;

d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở. (trường hợp mua căn hộ gắn liền với phần diện tích nhà để kinh doanh theo thiết kế được duyệt tại tầng 1 của nhà chung cư thì các bên ghi rõ mục đích sử dụng là để ở và kinh doanh).

đ) Năm hoàn thành việc xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):................

2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

a) Thửa đất số:................hoặc ô số:..................hoặc lô số:...................

b) Tờ bản đồ số:.......................................do cơ quan......................lập;

c) Diện tích đất sử dụng chung:..................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá bán căn hộ:

a) Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là:............m2 sử dụng (x)........đồng/1m2 sử dụng =........đồng. (Bằng chữ:............................).

Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư), trong đó:

- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) là:.......................đồng. (Bằng chữ .........................................................................................................)

- Thuế giá trị gia tăng:.......................đồng. (Bằng chữ..........................); khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là:............đồng. (Bằng chữ......................);

b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:

- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;

- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận....................................................

c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.

2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.........................theo tài khoản số..............).

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

3. Thời hạn thanh toán:

a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sàn thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Nhà ở;

b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.

Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.

2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai):

a) Giai đoạn 1:……………………………………………………………

b) Giai đoạn 2: …………………………………………………………

c) Giai đoạn 3: ……………………………………………………………

d) ……………………..………………………………………………..

3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên Bán phải xây dựng).......; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như:..........(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên Bán có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên Mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

1. Quyền của Bên Bán:

a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;

c) Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;

g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;

h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;

i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

k) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:.................................................

2. Nghĩa vụ của Bên Bán:

a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;

b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;

e) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;

g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;

h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;

i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.

Trong thời hạn.....ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;

k) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;

m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.

p) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa thuận này phải không trái pháp luật và đạo đức xã hội)...........................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

1. Quyền của Bên Mua:

a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.

b) Được sử dụng………chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư tại vị trí số………….(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);

c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);

d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;

g) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn....% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;

i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;

k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:.................................................

2. Nghĩa vụ của Bên Mua:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;

b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;

đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;

e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;

g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;

h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các thỏa thuận này phải không trái pháp luật và đạo đức xã hội)................................

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.

2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.

3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Các thỏa thuận khác của hai bên (thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật) …………………………………….

Điều 8. Giao nhận căn hộ

1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên Mua.(như điều kiện Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên Mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung…..)

2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào.......... (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).

Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá.......ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.

Trước ngày bàn giao căn hộ là….. ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.

3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.

4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.

Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn…… ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.

7. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.

Điều 9. Bảo hành nhà ở

1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.

2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.

3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.

5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:

a) Không ít hơn 60 tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 9 tầng trở lên;

b) Không ít hơn 36 tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 4 đến 8 tầng;

c) Không ít hơn 24 tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:

a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;

b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;

c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;

d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;

đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;

e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận.....................................

7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.

2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.

3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;

b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;

d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên

Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.

4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư

1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm........; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào mục này)...................................

3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ......................(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).

4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...):...................các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này.

5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:

a) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành là:..........đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm..........(các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày......hoặc đóng trong.......tháng đầu, thời điểm đóng là..........)

 (Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe........).

b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.

c) Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

6. Các thỏa thuận khác (nếu có):............................................................

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:

a) Nếu quá........ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là:....% (....phần trăm) theo lãi suất.... (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn...tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ...........công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ........ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.

Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán.......(có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng này là ......% (...... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này)

2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:

a) Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn....... ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là....% (....phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ...........công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên Mua.

b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá .....ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.

Trong trường hợp này, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với .....% (......phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).

3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì (các bên thỏa thuận cụ thể)..................

4. Các thỏa thuận khác (do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật).......................................

Điều 13. Cam kết của các bên

1. Bên Bán cam kết:

a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;

b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;

c) Các cam kết khác do 2 bên thỏa thuận:……………………………….

2. Bên Mua cam kết:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;

b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua..

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.........................................

2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.

3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo ….(bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho bên còn lại biết trong thời hạn ..…ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;

b) Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;

c) Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn……..ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường....do hai bên thỏa thuận cụ thể.

3. Các thỏa thuận khác (không được trái quy định của pháp luật).................

Điều 16. Thông báo

1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi rõ đối với Bên Bán, đối với Bên Mua): ………………………….

2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ……………………………………………………………….

3. Bên nhận thông báo (nếu Bên Mua có nhiều người thì Bên Mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là:……….………………….

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày …., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận………………

4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 17. Các thỏa thuận khác

Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các Điều, khoản trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các Điều, khoản khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này, phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội.

Điều 18. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn....ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.....................................................

2. Hợp đồng này có 19 Điều, với.....trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.

3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác như.........

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.

BÊN MUA

(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)

BÊN BÁN

(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà)



[1] Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án….

[2] Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua, hợp đồng đặt cọc...).

Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

[3] Ghi tên Công ty bán căn hộ.

[4] Nếu có nhiều người mua cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở này.

MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 03/2014/TT-BXD

Hanoi, February 20, 2014

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO ARTICLE 21 OF THE CIRCULAR NO. 16/2010/TT-BXD DATED SEPTEMBER 01, 2010 OF THE MINISTRY OF CONSTRUCTION ON THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 71/2010/ND-CP ON THE IMPLEMENTATION OF THE LAW ON HOUSING.

Pursuant to the Law on Housing dated November 29, 2005 and the Law No. 34/2009/QH12 dated June 18, 2009 on amendments to Article 126 of the Law on Housing and Article 121 of the Law on Land No. 13/2003/QH11;

Pursuant to the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP dated June 23, 2010 providing guidance on the implementation of the Law on Housing (hereinafter referred to as the Decree No. 71/2010/ND-CP);

Pursuant to the Government's Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of the Director of Housing and Real Estate Market Administration;

The Minister of Construction issues a Circular on amendments to Article 21 of the Circular No. 16/2010/TT-BXD dated September 01, 2010 of the Ministry of Construction providing guidance on the implementation of the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP on the implementation of the Law on Housing (hereinafter referred to as the Circular No. 16/2010/TT-BXD).

Article 1. Amendments to Clause 1 and Clause 2 Article 21 of the Circular No. 16/2010/TT-BXD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“1. The housing transaction must be made into written contracts (hereinafter referred to as housing contracts) that contain the information in Article 93 of the Law on Housing, the Civil Code, Article 63 of the Decree No. 71/2010/ND-CP, and are conformable with the sample contract in the Appendix to this Circular.

Every of the housing contracts of real estate companies must be made into four copies; one of them is kept by the buyer, the other three copies are used by the investor to pay tax, registration fee, apply for the issuance of the Certificate of rights to use land and ownership of property on land (hereinafter referred to as Certificate) to the buyer. Such contracts are the legal basis for determining the rights and obligations of the buyers throughout the use of the purchased houses, even when the buyers have been issued with the Certificates by competent authorities”.

2. Clause 2 is amended as follows:

“2. In the apartment purchase contract with the investor, apart from the information in Clause 1 of this Article, both parties must specify the shared area, private area of the apartment owner, floor area of the apartment, usable area (carpet area) of the apartment that are used to impose the price; a maintenance fee at 2% of the price; an management fee and the rules for adjusting the management fee while an management board of the apartment building is not established. The apartment purchase contract must be enclosed with the Regulation on the management and use of apartments introduced by the investor, floor plans of the apartment, the floor on which the apartment is located, and the apartment building.

The carpet area of the apartment is illustrated in the figure below, and shall be written in the Certificate issued to the buyer, including the area of the walls separating the rooms inside the apartment, the area of the balcony and the loggia (if any), not including the area of the boundary walls of the house, the walls separating the apartments, the columns, and technical boxes inside the apartment.

The area of the balcony is the area of its floor. If the balcony shares a wall, the boundary is the inner edge of that wall. When transferring the apartment, the actual area of the apartment and the area in the signed contract must be written in the transfer note or the contract appendix; the transfer note or the contract appendix is an integral part of the apartment purchase contract”.

Article 2. Apartment purchase contract

1. A sample apartment purchase contract between the investor and the buyer is enclosed with this Circular, which replaces the sample contract in Appendix 16 of the Circular No. 16/2010/TT-BXD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Effect

1. This Circular takes effect on April 08, 2014.

2. For the apartment purchase contracts signed before this Circular takes effect, both parties shall stick to the agreements in such contracts to calculate the apartment area.

3. The difficulties that arise during the implementation should be reported to the Ministry of Construction for consideration./.

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Tran Nam

 

Form of apartment purchase contract between the investor and the buyer
(applied to existing apartments and apartments completed in the future)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[Location], [Date]

APARTMENT PURCHASE CONTRACT

No. ................................................

Pursuant to the Civil Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Housing dated November 29, 2005 and the Law No. 34/2009/QH12 dated June 18, 2009 on amendments to Article 126 of the Law on Housing and Article 121 of the Law on Land;

Pursuant to the Law on Real estate trading dated June 29, 2006; Pursuant the Law on Consumer protection dated November 17, 2010;

Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 19/2008/QH12 dated June 03, 2008 on experimental permission for foreign entities to buy and own housing in Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 51/2009/ND-CP dated June 03, 2009 providing guidance on some Articles of the National Assembly’s Resolution No. 19/2008/QH12 dated June 03, 2008 on experimental permission for foreign entities to buy and own housing in Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP dated June 23, 2010 providing guidance on the Law on Housing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Circular No. 16/2010/TT-BXD dated September 01, 2010 of the Ministry of Construction providing guidance on the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP providing guidance on the Law on Housing.

Pursuant to the Circular No. 03/2014/TT-BXD dated February 20, 2014 of the Minister of Construction on amendments to Article 21 of the Circular No. 16/2010/TT-BXD dated September 01, 2010 of the Ministry of Construction providing guidance on the implementation of the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP on the implementation of the Law on Housing;

Pursuant to the Decision No. [1].......................................................................;

Pursuant to the authorization No. .................  to sell housing via a real estate exchange between [name of the company] and [name of the real estate exchange]

Other basis [2] .....................................................................................;

This contract is made between:

Party A: The Seller

Company [3]:…………………………………………………………..…….

- Certificate of investment (or Certificate of Business registration) No. .......................... or Company number: .............................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Under the authorization No. ....................................................... (if any).

- ID or passport number: .......................... Date of issue: ....................... at ...........

- Address: .....................................................................................................

- Phone number: ..................................... Fax: ......................................

- Account number: ........................................ at ............................

- Tax code: ..............................................................................................

Party B: The Buyer

- Mr./Mrs. [4]: ................................................................................................

- is the representative of (if the Buyer is an organization): ...........................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ID or passport number: .......................... Date of issue: ....................... at ...........

- Permanent residence: .................................................................................

- Address: .....................................................................................................

- Phone number: ..................................... Fax: ......................................

- Account number (if any): ........................................ at ............................

- Tax code (if any): ...................................................................................

Both parties agree to enter into an apartment purchase contract with the following terms and conditions:

Article 1. Interpretation of terms

In this contract, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. “apartment building” means the whole building invested by [name of the company], including the apartments, commercial areas, public facilities, including the outdoor public area at block No. .......... of [name of project] in [ward, district, and province];

3. “contract” means this apartment purchase contract, its appendices, and written amendments to the contract that are made and signed by both parties during the contract performance;

4. “sale price” means the total price of the apartment mentioned in Article 3 of this contract;

5. “warranty” means the repairs and replacement of the items in Article 9 of this contract that are damaged, defective, or malfunctioning not on account of the apartment users over a certain period of time prescribed by law and this contract;

6. “usable area of the apartment” means the carpet area written in the Certificate issued to the Buyer, including the area of the walls separating the rooms inside the apartment, the area of the balcony and the loggia (if any), not including the area of the boundary walls of the house, the walls separating the apartments, the columns, and technical boxes inside the apartment. The area of the balcony is the area of its floor. If balcony share a wall, the boundary is the inner edge of that wall according to the approved floor plan of the apartment.

7. “construction area of the apartment" means the area defined by the centerline of the boundary walls of the apartment, including the area of the columns and technical box inside the apartment.

8. “private area of the Buyer” means the usable area of the apartment mentioned in Clause 6 of this Article and the technical equipment attached to the apartment;

9. “private area of the Seller” means the area in the apartment building that is not sold by the Seller and is used for doing business. The value of the area is not included in the apartment price;

10. “shared area in the apartment building” means the public area and the facilities prescribed by housing laws and the agreements in Clause 3 Article 11 of this contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. “Fees for maintenance of shared area” means the fees payable by both parties at 2% of their private areas to contribute to the maintenance of the shared areas in the apartment building;

13. “managerial services” means the services and tasks that ensure the normal operation of the apartment building;

14. “maintenance of the apartment building” means the regular, periodic, and unscheduled maintenance of the apartment building and the equipment attached there to in order to sustain the quality of the apartment building;

15. “operating company” means the group of people that manage the operation of the apartment building after the construction is completed and the building in inaugurated.

16. “force majeure events” mean the unforeseen events that happen beyond the reasonable control of either party and prevent them from performing their duties under the contract despite the measures they have taken. The events considered force majeure events are agreed by both parties in Article 14 of this contract;

17. “Certificate” means the Certificate of rights to use land and ownership of property on land issued by a competent authority to the Buyer in accordance with the laws on land;

18. Other terms agreed by both parties: .............................................

Article 2. Description of the apartment

The Seller sells the apartment with the following specifications to the Buyer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The apartment No. ..... on ...... floor of the apartment building .............[address including street, ward, district, city/province].................

b) The usable area is ............. m2. This area is the carpet area stipulated in Clause 6 Article 1 of this contract, and is the basis for imposing the price stipulated in Article 3 of this contract;

Both parties agree that the carpet area mentioned in this Clause is only provisional and may be increased or decreased according to the measurements when the apartment is transferred. The Buyer is responsible for paying the price of the apartment to the Seller according to the actual area when the apartment is transferred. In case the carpet area varies by ... % of the area written in this contract, either party is not required to adjust the sale price. If the carpet area varies by more than ... % of the area written in this contract, the sale price of the apartment shall be adjusted according to the actual area measured when the apartment is transferred.

Both parties shall write the actual carpet area, which is measured when the apartment is transferred, and the difference in the area (if any) in the transfer note or the contract appendix.  The transfer note and contract appendix is an integral part of this contract The apartment area shall be written in the Certificate issued to the Buyer according to the actual carpet area measured when the apartment is transferred;

c) The construction area is ... m2, which is calculated in accordance with Clause 7 Article 1 of this contract;

d) Purpose of the apartment: living. (if the purchased apartment is attached to the commercial area on the 1st floor of the apartment building according to the approved designed, the purpose shall be living and doing business).

dd) The year in which the construction of the apartment building is completed: .................

2. Description of the land on which the apartment building is built:

a) Land plot No. .............. or block No. .......................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Shared area: ............. m2 (including the outdoor public area, if any).

Article 3. Sale price, maintenance fee, payment method and deadline

1. Sale price:

a) The sale price of the apartment equals = the price of 01 m2 of usable area multiplied by (x) the total usable area of the apartment, in particular: ..... m2 x ..... VND/m2 = ................. VND. (In words: ............................).

The sale price in this clause is inclusive of the value of rights to use land, VAT, and the fee for maintenance of the shared area of the apartment building. In particular:

- Sale price (inclusive of the value of rights to use land):....................... VND. (In words: .........................................................................................................)

- VAT: .................................. VND. (In words ..........................); this tax is not is not imposed on land levy paid to government budget;

- Fee for maintenance of shared area at 2% of the sale price (exclusive of tax): ............... VND. (In words: .......................);

b) The sale price in Point a of this Clause does not include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The cost of connection, installation of equipment and services in the apartment including: gas supply, postal and telecommunications services, television, and other services used by the Buyer in their apartment. Such cost shall be paid by the Buyer directly to the service providers;

- Monthly management fee. From the day on which the apartment is transferred to the Buyer according to Article 8 of this contract, the Buyer must pay the management fee in accordance with Clause 5 Article 11 of this contract;

- Other fees and costs agreed by both parties: .............................................

c) Both parties agree that from the day on which the apartment is transferred and throughout the period of ownership of the apartment, the Buyer shall fulfill the financial obligations, pay the monthly management fee, and charges for other services such as gas, electricity, water supply, telephone, cable television, etc. to the service providers.

2. Method of payment: the payment shall be made in VND (in cash or via the account No. ...................... at ...................)

The date of payment is the day on which the Seller issues a receipt for the payment they receive from the Buyer.

3. Payment deadline:

a) The deadline for making the payment (not including the 2% fee for maintenance of share area): both party shall reach an agreement on the deadline for making the payment, including deadline for making the payment in case the actual carpet area is different when the apartment is transferred, provided the payment before the apartment is transferred is made in accordance with the Law on Housing;

b) The deadline for paying the 2% fee for maintenance of shared area: the Buyer must pay the Seller before the transfer note is signed. Both parties agree that the Seller must transfer the this amount to an account at a commercial bank as term deposit within 07 days from the day on which the amount is paid by the Buyer. The Seller must transfer the amount (including the interest) to the management board of the apartment building after the management board is established within 30 days from the day on which a Decision on recognition of the management board is issued by the People’s Committee of the district. The management board shall use it for the maintenance of shared area of the apartment building in accordance with law, unless both parties agree to let the investor to provisionally manage the fees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The quality of the apartment building is guaranteed by the Seller according to the approved design, including the use of the correct or equivalent building materials agreed by both parties in this contract.

2. Construction schedule: both parties agree that the Seller is responsible for sticking to the following schedule (only applicable to future apartments):

a) Stage 1:……………………………………………………………

b) Stage 2:……………………………………………………………

c) Stage 3:……………………………………………………………

d) ……………………..………………………………………………..

3. The Seller must build technical and social infrastructural works serving the demand at the apartment building of the Seller in accordance with the approved planning, design, and schedule; ensure the quality according to the construction standards and regulations imposed by the state.

4. The Seller must finish building the infrastructural constructions serving essential needs of the Buyer at the apartment building according to the approved project and schedule before the transferring date, including: roads, public lighting system, electricity, water supply and drainage, gas supply, telecommunications system (if both parties agree that the Seller must build them), etc.; social infrastructural works such as ................... (both parties must reach an agreement on the works the Seller must build to serve the normal needs of the Buyer according to the approved schedule).

Article 5. Rights and obligations of the Seller

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Request the Buyer to pay for the apartment in accordance with Article 3 of this contract, and charge an interest if the Buyer fails to meet the payment deadline in Article 3 of this contract. The interest shall be calculated in accordance with Clause 1 Article 12 of this contract.

b) Request the Buyer to receive the apartment on the schedule written in this contract.

c) Conserve their ownership to the apartment, refuses to transfer the apartment or refuses to transfer the original Certificate to the Buyer until the Buyer fulfill their financial obligations under this contract;

d) Suspend or request the suppliers to suspend the supply of electricity, water, and other services if the Buyer (the party that buys the apartment or the transferee of the apartment purchase contract from the Buyer) violates the Regulation on management and use of apartment building promulgated by the Ministry of Construction and the Rules and regulations enclosed with this contract;

e) Change the equipment and building materials with equivalent quality in accordance with construction laws. An agreement with the Buyer must be reached when the complete equipment and/or materials inside the apartment are changed;

g) Exercise the rights and fulfill the duties of the management board of the apartment building before the management board is established; establish the Rules and regulations; establish the management board, select and sign contracts with a operating company to manage the operation of the apartment building over the period from the inauguration date of the apartment building to the day on which the management board is established.

h) Unilaterally terminate the apartment purchase contract in accordance with the agreement in Article 15 of this contract.

i) Request the Buyer to pay penalties for breach of contract or pay damages when the Buyer commits the breaches that carry penalties or damages under this contract, or under a decision from a competent authority;

k) Exercise other rights agreed by both parties: .............................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Provide the Buyer with accurate information about the approved detailed planning and designs of the apartment building and the apartment. Provide the Buyer this contract together with 01 approved drawing of the floor plan of the apartment, 01 approved drawing of the floor plan of the floor on which the apartment is located, 01 approved drawing of the floor plan of the whole apartment building, and other legal documents related to the sale of the apartment;

b) Build the apartment building and infrastructural works according to the approved planning and schedule so that the Buyer can use and live normally in the apartment when it is transferred;

c) Design the area, the floor plan and infrastructural works in accordance with the planning and construction laws. The area and floor design of the apartment shall not be changed unless the change is requested by a competent authority or both parties reach an agreement on the change that is approved by a competent authority;

d) Ensure the construction quality, technical and aesthetic architecture of the apartment building according to current design and technical standards;

dd) Preserve the apartment before it is transferred to the Buyer; provide warranty on the apartment and the whole apartment building in accordance with Article 9 of this contract;

e) Transfer the apartment and legal documents related to the apartment to the Buyer on schedule;

g) Instruct the Buyer to sign service contracts with suppliers of electricity, water, telecommunications services, cable television, etc.;

h) Pay land levy and other fees related to the sale of the apartment;

i) Follow the procedures to obtain the Certificate, which is given to the Buyer. In this case, the Seller shall request the Buyer in writing to submit necessary documents for the issuance of the Certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Hold the first Apartment Building Assembly to establish a management board; perform the duties of the management board before a management board is established;

l) Assist the Buyer in following the procedure for mortgaging the purchased apartment at the Buyer’s request;

m) Pay penalties for breach of contract and pay damages to the Buyer when committing the breaches that carry penalties or damages under this contract, or under a decision from a competent authority;

n) Pay the 2% maintenance fee on the area under the private ownership of the Seller and transfer all the fees collected from the Buyer to a bank account, then transfer it to the management board in accordance with Point b Clause 3 Article 3 of this contract.

p) Fulfill other obligations agreed by both parties (as long as they are not against the law and social ethics) ................................................

Article 6. Rights and obligations of the Buyer

1. The Buyer is entitled to:

a) Receive the apartment described Article 2 of this contract with the equipment and materials enumerated in the list of building materials agreed by both parties and the dossier on the apartment in accordance with this contract.

b) Use ............. parking space(s) No. ........................... in the parking lot of the apartment building;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Own, use, and trade the purchased apartment in accordance with law; use the infrastructural services directly provided by service providers or via the Buyer after the apartment is transferred according to the regulations on the use of infrastructural services provided by service providers;

dd) Receive the Certificate after paying off the apartment, taxes, fees and charges according to this contract and law;

e) Request the Seller to complete the construction of technical and social infrastructural works on schedule;

g) Refuse to receive the apartment if the Seller fails to complete and inaugurate the infrastructural works serving essential needs of the Buyer according to Clause 4 Article 4 of this contract, or if the actual usable area of the apartment is  …. % smaller/bigger than the usable area written in this contract. The refusal to receive the apartment in this case is not considered a breach of conditions for apartment transfer imposed by the Buyer upon the Seller;

h) Request the Seller to hold the first Apartment Building Assembly to establish a management board when the conditions for establishing the management board are satisfied.

i) Request the Seller to assist in mortgaging the purchased apartment;

k) Request the Seller to pay maintenance fee in accordance with Point b Clause 3 Article 3 of this contract;

l) Exercise other rights agreed by both parties: .............................................

2. The Buyer is obliged to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Receive the apartment in accordance with this contract;

c) From the day on which the apartment is transferred, the Buyer is totally responsible for the purchased apartment (except for the cases in which the Seller is responsible or when warranty is claimed), take responsibility for the purchase and maintenance of necessary insurance against insurance the damage to the apartment as well as civil liability insurance;

d) From the day on which the apartment is transferred, even when the Buyer does not start using the apartment, the apartment shall be managed and maintained in accordance with the Rules and regulations with which the Buyer must comply;

dd) Pay the taxes and fees mentioned in Article 7 of this contract;

e) Pay for the services such as electricity, water supply, cable television, satellite television, telecommunications, etc. other taxes and fees that are incurred due to the Buyer’s demands;

g) Pay the management fee and other fees according to Clause 5 Article 11 of this contract, even when the Buyer does not use the purchased apartment;

h) Comply with the Regulation on management and use of apartment buildings imposed by the Ministry of Construction and the Rules and regulations enclosed with this contract;

i) Enable the operating company to maintain the apartment building and manage the operation of the apartment building;

k) Use the apartment only for living in accordance with the Law on Housing and this contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Fulfill other obligations under the decisions of competent authorities when violating the regulations on management and use of apartment buildings;

n) Fulfill other obligations agreed by both parties (as long as they are not against the law and social ethics) ................................................

Article 7. Taxes and relevant fees

1. The Buyer must pay registration fee, other fees and charges related to the issuance of the Certificate when the Seller applies for the Certificate, and over the period of ownership or enjoyment of the apartment from the day on which the apartment is transferred.

2. The Buyer shall pay taxes, fees and charges (if any) to government budget when selling a purchased apartment to another person.

3. The Seller shall fulfill their financial obligations to government budget in accordance with law.

4. Other agreements of both parties (within the law) …………………………………………..

Article 8. Apartment transfer

1. Conditions for apartment transfers: Both parties shall reach an agreement on the conditions for transferring the apartment to the Buyer Pursuant to the rights and obligations of both parties under this contract (such as the Seller must complete the apartment according to the design, the Buyer must pay off the apartment, the Buyer must pay the 2% fee for maintenance of shared area, etc.)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The apartment may be transferred before or after the deadline mentioned in this Clause, but not later than ..... days from the deadline; the Seller must send a written notification to the Buyer of the reasons for the late transfer of the apartment.

...... days before the transfer date, the Seller must send a written notification to the Buyer of the time, location, and procedure for transferring the apartment.

3. The apartment transferred to the Buyer must comply with the approved design, use the equipment and materials in the list of equipment and materials agreed by both parties under the contract, except for the case in Point e Clause 1 Article 5 of this contract.

4. On the transferring date, the Buyer or an authorized person must check the actual condition of the apartment in comparison to the contract, cooperate with the representative of the Seller to measure the usable area of the apartment, and add signatures on the transfer note.

If the Buyer or the authorized person fails to receive the apartment within ..... days according to the notification sent by the Seller, or does not receive the apartment after checking without satisfactory explanation (except for the case in Point g Clause 1 Article 6 of this contract), it shall be considered that the Buyer has accepted and received apartment from the transferring date, and the Seller has fulfilled their obligation to transfer the apartment. In this case, the Buyer must not give any reason for not receiving the apartment. The refusal to receive the apartment is considered a breach of contract shall face penalties according to Article 12 of this contract.

7. From the day on which both parties sign the transfer note, the Buyer is entitled to use the apartment at their disposal and take every responsibility related to the apartment, whether or not the Buyer has used the apartment.

Article 9. Warranty

1. The Seller is responsible for giving a warranty for the sold apartment in accordance with Article 46 of the Government's Decree No. 71/2010/ND-CP on the implementation of the Law on Housing and the amendments by the state.

2. When transferring the apartment to the Buyer, the Seller must notify the Seller and provide the Seller with a copy of the record on construction inspection of the apartment building so that both parties can determine beginning of warranty period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Seller must repair the defects or replace the defective items with the items of the same kinds with equal or better quality. The replacement or repairs shall be done by the Seller or a party authorized by the Seller.

4. The Buyer must notify the Seller in writing of the defects covered by the warranty. Within ... days from the receipt of the notification sent by the Buyer, the Seller must provide warranty services in accordance with the agreement and law; the Buyer must enable the Seller to provide warranty services. If the Seller’s delay in providing warranty services causes damage for the Buyer, the Seller must pay compensation for the damage to the Buyer.

5. The warranty period begins when the Seller signs the construction inspection record, in particular:

a) 60 months or longer if the apartment building is 9 stories high or higher;

b) 36 months or longer if the apartment building is 4 to 8 stories high;

c) 24 months or longer if the apartment building not the kinds mentioned in Point a company Point b of this Clause.

6. The apartment is not under warranty in the following cases:

a) Usual wear and depreciation;

b) The damage caused by the Buyer or any user of a third party;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The warranty has expired according to Clause 5 of this Article;

dd) The cases that are not covered by the warranty according to Clause 3 of this Article, including the equipment and parts attached to the apartment that are installed or repaired by the Buyer without the Seller’s consent;

e) Other cases agreed by both parties: .............................................

7. After the warranty expires according to Clause 5 of this Article, the Buyer is responsible for repairing the defects to the apartment. The maintenance of shared area of the apartment building must comply with housing laws.

Article 10. Transfer of rights and obligations

1. If the Buyer wishes to pledge the purchased apartment as collateral at a credit institution operating in Vietnam before being issued with the Certificate, the Buyer must send an advance notice to the Seller so that the Seller and the Buyer could follow the banking procedures.

2. If the Buyer has not received the apartment from the Seller and wishes to transfer this contract to a third party, the parties must follow the procedure for contract transfer prescribed by housing laws. The Seller must not collect any additional transferring fee while following the procedure for certifying the contract transfer.

3. Both parties agree that the Buyer may only transfer the apartment purchase contract to a third party when all of the conditions below are satisfied:

a) The apartment is not pledged as collateral at a credit institution or not restricted from transfer by a regulatory body, or not under dispute with a third party, unless the bank allows the Buyer to transfer the contract to a third party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The transferee of the contract is eligible to buy and own housing in Vietnam according to Vietnam’s law when the contract is transferred;

d) The transferee makes a commitment to adhere to the agreements between the Seller and the Buyer in this contract.

4. In both cases mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this contract, the buyer or the transferor is entitled to the rights and obliged to perform the duties of the Buyer according to agreements in this contract and the Rules and regulations enclosed with this contract.

Article 11. Private areas, shared areas, and used of apartment in the apartment building

1. The Buyer has a private ownership of the area of the purchased apartment according to this contract and the equipment attached to the apartment, including .................................................; has the ownership and the right to use the shared areas and equipment in the apartment building according to Clause 3 of this Article.

2. The areas and equipment under the private ownership of the Seller include: ................................................................................

3. The areas and equipment under the shared ownership of owners in the apartment building include: ........................................................ (within the law)

4. The areas under the private ownership of other owners (if any) in the apartment building (such as offices, supermarkets, etc.): ............................

5. The management fee is agreed by both parties as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Both parties agree to enclose with this contract a list of managerial tasks and services provided for the Buyer by the Seller before the management board is established, including essential services and extended services such as: security, hygiene, management, sports, health care, etc.).

b) After the management board is established, the list of tasks and services, the management fee and the payment of fee shall be decided by the Apartment Building Assembly and discussed by the management board and the operating unit.

c) If management fee is imposed by the People’s Committee of the province where the apartment building is situated, it shall be paid accordingly unless otherwise agreed by both parties.

6. Other agreements (if any): ...................................................................

Article 12. Responsibilities of both parties and penalties for breach of contract

1. The penalty for late payment for the apartment is agreed by both parties as follows:

a) If the Buyer fails to make the payment within ..... days from the deadline for making the payment in Clause 3 Article 3 of this contract, an interest on the late payment shall be charged at ...... % according to the interest rate announced by [name of the bank] when the payment is made over the period from the deadline to the payment date [both parties shall reach an agreement on the interest rate per day or per month]

b) During the performance of this contract, if the total number of days of late payment of the amounts in Clause 3 Article 3 of this contract exceeds ........ days, the Seller is entitled to unilaterally terminate the contract according to Article 15 of this contract.

In this case, the Seller is entitled to sell the apartment to another client without the Buyer’s consent. The Seller shall refund the payment made by the Buyer  [with or without interest depending on both parties] after deducting the penalty for breach of contract at ...........% of the total value of this contract (not including tax)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If the Buyer has paid the apartment off but the Seller fails to transfer the apartment within ..... days from the deadline in Article 8 of this contract, the Seller must pay an interest of .......... % on the amount paid by the Buyer to the Seller over the period from the deadline for transferring the apartment to the actual transferring date according to the interest rate announced by [name of the bank] when the payment is made [both parties shall reach an agreement on the interest rate per day or per month].

b) If bb fails to transfer the apartment after ..... days from the deadline in Article 8 of this contract, the Buyer is entitled to sustain this contract with a new deadline for transferring the apartment, or unilaterally terminate the contract according to Article 15 of this contract.

In this case, the Seller must refund the amount paid by the Buyer [with or without interest depending on both parties] and pay the Buyer a penalty for breach of contract at ..........% of the total value of this contract (not including tax)

3. If the Buyer refuses to receive the apartment when the transfer is due and the conditions for transferring the apartment are satisfied, ........................ (negotiated by both parties).

4. Other agreements (negotiated by both parties within the law) ................................................

Article 13. Declarations of both parties

1. The Seller declares that:

a) The apartment described in Article 2 of this contract is under the ownership of the Seller, has not been sold to another person, and is not restricted from transaction as prescribed by law;

b) The apartment described Article 2 of this contract is built according to the approved planning, design, and drawings that are provided for the Buyer, using the building materials in this contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Buyer declares that :

a) The Buyer has thoroughly studied the information about the apartment;

b) The Buyer has been provided by the Seller with photocopies of necessary documents and information related to the apartment; the Buyer has carefully read and understood this contract as well as its appendices. The Buyer has examined all issues deemed necessary by the Buyer to check the accuracy of such documents and information;

c) The amount of payment for this apartment is legitimate and is not under dispute with a third party. The Seller is not responsible for any dispute over the amount paid by the Buyer to the Seller under this contract. If a dispute arises over the amount paid for this apartment, this contract is still applicable to both parties;

d) The Buyer shall provide necessary documents the Seller’s request to obtain the Certificate for the Buyer.

3. The conclusion of this contract between both parties is completely voluntary, not coerced or deceitful.

4. If one or multiple Articles, Clauses, or Points in this contract is declared null and void or unenforceable by a competent authority according to current laws, other  Articles, Clauses, and Points of this contract are still applicable to both parties. Both parties shall reach an agreement on amendments to the Articles, Clauses, or Points declared null and void or unenforceable.

5. Both parties are committed to adhere to the agreements in this contract.

Article 14. Force majeure events

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) War, natural disasters, or changes to the law;

b) A decision made by a competent authority must be implemented or other cases prescribed by law;

c) Either party has an accident or illness that must receive emergency treatment at a medical facility;

d) Other cases agreed by both parties: .............................................

2. Every case of financial difficulty is not considered a force majeure event.

3. When any of the force majeure events in Clause 1 of this Article occurs, the party affected by the event must notify the other party (in writing or directly) within .... days from the occurrence of such event and present any available document proving the force majeure event). The failure of the party affected by force majeure event to perform their duties is not considered a breach of contract, and also does not entitle the other party to terminate this contract.

4. The performance of duties of both parties shall be suspended during the occurrence of the force majeure event. Both parties shall resume the performance of their duties after the force majeure event ends, except for the case in Point d Clause 1 Article 15 of this contract.

Article 15. Contract termination

1. This contract shall be terminated in one of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The Buyer fails to pay off the apartment on schedule according to Point b Clause 1 Article 12 of this contract;

c) The Seller fails to transfer the apartment on schedule according to Point b Clause 2 Article 12 of this contract;

d) If either party fails to overcome the force majeure event to keep performing their duties within ..... days from the occurrence of the event, and no other agreement is reached between both parties, either party is entitled to unilaterally terminate this contract. The contract termination in this case is not considered a breach of contract.

2. Both parties shall reach an agreement on the mitigation of damage caused by contract termination in the aforesaid cases, such as refunding payment for the apartment, charging interest, fines, damages, etc.

3. Other agreements (negotiated by both parties within the law) ...........................

Article 16. Notification

1. Mailing addresses of both parties: ...................................................................

2. Form of notification (fax, mail, telegram, direct notification): ...............................

3. Recipient of notifications (the Buyer shall appoint a person to receive notifications):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The sending date if the mail is given directly and bear the signature of the recipient;

b) The day on which the sender receives a notice of successful fax if the notification is sent by fax;

c) On ............. from the date in the date time if the notification is sent by express mail;

d) Other agreements negotiated by both parties:……………………………….

4. Both parties must notify one another of any change to the address, name of the recipient, or method of receipt, otherwise the sender is not responsible if the notification is not received by the party that makes the change.

Article 17. Other agreements

Apart from the agreements in this contract, both parties may negotiate additional agreements as long as they are not in contravention of the contents of this contract, the law, and social ethics.

Article 18. Dispute settlement

Both parties shall negotiate the settlement of the disputes over the contents of this contract  If the dispute settlement is not negotiated within ..... days from the day on which one party sends a written request for dispute settlement to the other party, either party is entitled to request the court to settle the cases in accordance with Vietnam’s law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This contract takes effect on .....................................

2. This contract consists of 19 Articles and ................ pages, is made into 04 copies with the same value. 01 copy is kept by the Buyer, 03 copies are kept by the Seller to pay taxes, fees, and obtain the Certificate for the Buyer.

3. 01 approved drawing of the floor plan of the apartment described in Article 2 of this contract, 01 approved drawing of the floor plan of the floor on which the apartment is located, 01 approved drawing of the floor plan of the whole apartment building, 01 copy of the Rules and regulations, 01 copy of the list of building materials (if the apartment is built in the future), and ..............................  are enclosed with this contract.

The appendices and the amendments to this contract agreed by both parties are an integral part of this contract and applicable to both parties.

4. Any amendment to this contract must be made in writing and bear the signatures of both parties./.

 

THE BUYER

(signature, full name, and seal if the buyer is an organization)

THE SELLER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

[1]  Write the relevant decisions such as decision on land allocation, land lease, project approval, etc.

[2]. Write the documents related to the sale (application, deposit contract, etc.)
If the legislative documents at the beginning of the contract is amended or replaced, the numbers of the newest ones shall be written.

[3]. Write the name of the company that sells the apartment

[4]. Write information about the people that jointly buy the apartment if the contract is undersigned by multiple persons.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


96.951

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.194.44
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!