|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 987/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Bình Xuyên Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
987/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
987/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 07 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2018 CỦA HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
38/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
80/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -
2015) huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ phương án điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
(2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc (Bộ Tài nguyên và Môi trường đã trình Chính phủ tại
Tờ trình số 89/TTr-BTNMT ngày 16/11/2017);
Căn cứ các Nghị quyết
số 49, 50/NĐ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về chấp
thuận thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất các công trình, dự án để thực hiện
trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 02/5/2018 của UBND
huyện Bình Xuyên tại Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 30/3/2018,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bình Xuyên
với nội dung sau:
1. Tổng hợp nhu cầu sử
dụng đất huyện Bình Xuyên trong năm kế hoạch sử dụng đất 2018:
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
Mã
|
Hiện
trạng năm 2017
|
Kế
hoạch SDĐ năm 2018
|
Tăng
(+), giảm (-) so với năm 2017)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
14,847.80
|
100.00
|
14,847.80
|
100.00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10,277.64
|
69.22
|
9,218.83
|
62.09
|
-1,058.81
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4,600.21
|
30.98
|
3,783.52
|
25.48
|
-816.69
|
|
Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
3,724.10
|
25.08
|
3,071.44
|
20.69
|
-652.66
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
637.66
|
4.29
|
479.06
|
3.23
|
-158.60
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
1,134.78
|
7.64
|
1,129.04
|
7.60
|
-5.74
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
213.03
|
1.43
|
213.03
|
1.43
|
0.00
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
2178.6
|
14.67
|
2,178.63
|
14.67
|
0.03
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1,119.71
|
7.54
|
1,056.04
|
7.11
|
-63.67
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS
|
359.49
|
2.42
|
326.24
|
2.20
|
-33.25
|
1.7
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
34.13
|
0.23
|
53.27
|
0.36
|
19.14
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4,508.25
|
30.36
|
5,571.84
|
37.53
|
1,063.59
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
345.20
|
2.32
|
349.80
|
2.36
|
4.60
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
24.99
|
0.17
|
28.49
|
0.19
|
3.50
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
891.35
|
6.00
|
1,208.13
|
8.14
|
316.78
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
0.00
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
34.83
|
0.23
|
46.72
|
0.31
|
11.89
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
253.72
|
1.71
|
262.95
|
1.77
|
9.23
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1,509.28
|
10.17
|
1,927.96
|
12.98
|
418.68
|
2.8
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
0.53
|
0.00
|
1.48
|
0.01
|
0.95
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
5.75
|
0.04
|
14.78
|
0.10
|
9.03
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
512.84
|
3.45
|
755.40
|
5.09
|
242.56
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
180.86
|
1.22
|
235.77
|
1.59
|
54.91
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
16.40
|
0.11
|
17.77
|
0.12
|
1.37
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0.32
|
0.00
|
0.32
|
0.00
|
0.00
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
0.00
|
2.14
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
8.02
|
0.05
|
8.19
|
0.06
|
0.17
|
2.15
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa
|
NTD
|
110.48
|
0.74
|
124.26
|
0.84
|
13.78
|
2.16
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng
|
SKX
|
140.47
|
0.95
|
139.64
|
0.94
|
-0.83
|
2.17
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
27.21
|
0.18
|
32.83
|
0.22
|
5.62
|
2.18
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
8.88
|
0.06
|
8.82
|
0.06
|
-0.06
|
2.19
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
16.84
|
0.11
|
16.84
|
0.11
|
0.00
|
2.20
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
250.86
|
1.69
|
245.26
|
1.65
|
-5.60
|
2.21
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
165.48
|
1.11
|
142.49
|
0.96
|
-22.99
|
2.22
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
3.94
|
0.03
|
3.94
|
0.03
|
0.00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
61.91
|
0.42
|
57.13
|
0.38
|
-4.78
|
2. Kế hoạch sử dụng đất
năm 2018, trong đó:
2.1. Phân bổ diện
tích các loại đất trong năm kế hoạch
(Chi
tiết thể hiện tại biểu 01 kèm theo)
2.2. Kế hoạch
thu hồi đất năm 2018
(Chi
tiết thể hiện tại biểu 02 kèm theo)
2.3. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018
(Chi
tiết thể hiện tại biểu 03 kèm theo)
2.4. Kế hoạch
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2018
(Chi
tiết thể hiện tại biểu 04 kèm theo)
2.5. Danh mục
các công trình, dự án thực hiện trong năm Kế hoạch 2018 trên địa bàn huyện Bình
Xuyên.
(Chi
tiết thể hiện trong biểu 05 kèm theo)
2.6. Các công trình, dự án đã được phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm (các năm) nay không triển khai thực hiện, phê duyệt loại bỏ
(Chi tiết thể hiện tại biểu 06 kèm theo)
Điều
2.
Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ nội dung Quyết định này, UBND huyện Bình Xuyên có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2018 theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai; có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn
lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án kế hoạch sử dụng đất
của huyện.
1.2. Xác định ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt theo quy định của
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về Quản lý, sử dụng đất
trồng lúa.
1.3. Thực hiện thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt.
1.4. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn
chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
1.5. Tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định
của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững.
1.6. Cập nhật chỉ
tiêu các chỉ tiêu sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 vào nội dung
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Bình Xuyên, điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cho phù hợp với kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
2016-2020 cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng đất do cấp trên phân bổ.
1.7. Định kỳ hàng năm
vào tháng 11, UBND huyện phải lập báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
của địa phương (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) báo cáo UBND tỉnh để tổng
hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra quá trình
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất huyện Bình Xuyên theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
Quyết định 987/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 987/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 07/05/2018 huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
1.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|