Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 982/QĐ-UBND 2021 giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
982/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
07/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 982 /QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, b ổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
s ử a đ ổ i, bổ sung một số điều của các nghị định li ên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định li ên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 6 1 /2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một c ử a li ên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm V ă n
phòng Chính phủ hướ n g d ẫ n thi hành một số quy định của Nghị định số 6 1 /2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một c ử a,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa li ên
thông trong giải quy ế t thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Qu y ch ế hoạt động của Cổ ng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s ố
2526/TTr-STNMT ngày 09/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực
đất đai, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam (sau đ â y gọi tắt là hộ gia đình, cá nhân) thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC trong lĩnh vực đất đai, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ
gia đình, cá nhân thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Quảng Ngãi tại Phụ lục I .
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai, đăng ký biện
pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Văn phòng UBND tỉnh căn cứ qu y trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại
Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời
gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan; kịp thời
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện; chủ trì, ph ố i hợp với
Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của
cá nhân, cơ quan, đơn vị vi phạm Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II
Quyết định này theo quy định.
2. Sở Thông tin và Tru y ền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC để th iế t lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy trình nội bộ giải quyết
TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội
dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ quan, đơn
vị có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị vi phạm quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện .
Điều 3 . Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế danh mục và nội dung quy trình
nội bộ quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đăng ký biện pháp bảo đảm
tại Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
phê duyệt danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực đất đai, bảo vệ môi trường, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá
nhân thực hiện trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4 . Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục thuế tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Giám đốc Văn phòng Đ ăng ký đ ấ t đai t ỉ nh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ
chức, cá nhân c ó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Qu yế t định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ;
- Bộ Tà i n g uyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính ph ủ );
- Thường trực H ĐND tỉnh;
- CT. PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Thuế khu vực các huyện, thị xã, th à nh ph ố ;
- Văn phòng Đăng ký đất đai -
Chi nhánh các huyện, thị xã, thành phố;
- Vi ễ n thông Qu ả ng Ngãi;
- Bưu điện Qu ả ng Ngãi;
- VPUB: PCVP, NNTN, HCC, CBTH;
- Lưu: VT , KS TT HC(hnb).
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, ĐĂNG KÝ
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ph ê duyệt kèm theo Quyết định số 982 /QĐ-UBND
ngày 07 / 7/ 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Tên thủ tục hành chính
Ghi chú
I
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1
Thẩm định nhu cầu sử dụn g đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồn g dân c ư (Trường hợp chuy ể n mục đích sử dụng đất tr ồ ng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đ ể
thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có th ẩ m
quy ề n thì thủ tục này ch ỉ
thực hiện sau kh i Thủ tướng Chính phủ có văn bản ch ấ p
thuận chuy ể n mục đích sử dụng đất hoặc Hội đ ồng
nhân dân c ấ p tỉnh có Nghị quyết về việc chuy ể n mục đích sử dụng đất)
Công b ố tại Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh
2
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng
dân c ư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đ ấu giá quyền sử dụng đất
3
Chuy ể n mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đì nh, cá nhân
4
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đ ầ u
5
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy ề n sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đ ã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuy ể n quy ề n đã
được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
6
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quy ề n sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
7
Đăng ký bi ế n động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đ ổ i tên
hoặc gi ấ y tờ pháp nhân, gi ấ y tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đ ổ i về
hạn ch ế quy ề n sử dụng đất; thay đ ổ i về
nghĩa vụ tài chính; thay đ ổ i về tài sản g ắ n li ề n với
đất so với nội dung đ ã đăng ký, cấp Gi ấ y chứng
nhận
8
Đăng ký xác lập q uyền sử dụng hạn ch ế thửa
đất liền k ề sau khi được cấp Gi ấ y chứng nhận l ầ n đ ầ u và
đăng ký thay đ ổ i, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
9
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
10
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
11
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
12
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
13
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
14
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất
đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
15
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
16
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
17
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
18
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để
quản lý
19
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuy ể n nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở
20
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản g ắ n li ề n với
đất trong các trường hợp chuy ể n
nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa k ế , tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản g ắ n liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quy ề n sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng
21
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
22
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của
nhóm người sử dụng đất.
23
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
24
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
bị mất
25
Xác định lại diện tích đất ở
26
Chuyển đ ổ i quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân
27
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường
Công bố tại Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
II
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
1
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (g ồ m trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản g ắ n liền với đất hoặc đăng ký thế ch ấ p tài
sản g ắ n li ề n với đất)
Công bố tại Quyết định số 501/QĐ- U BND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh
2
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong
tương lai
3
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài
sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng
nhận
4
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền
với đất có bảo lưu quyền sở hữu
5
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản g ắ n liền với đất đã đăng ký
6
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
7
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản th ế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn li ề n với đất
8
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở
9
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản g ắ n liền
với đất
Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 982/QĐ-UBND ngày 07/07/2021 phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
2.810
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng