ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 21/TTr-STNMT ngày 15/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh Nguyễn Văn Quân (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- NNTN (VIC), CCHC (Đ12) (VIC);
- Lưu: VT, M.A50.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 97/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Hòa giải tranh chấp
đất đai
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 45 ngày (riêng đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15
ngày).
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp xã, để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng:
Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều:
Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
|
Không có
|
- Luật số Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của
Quốc Hội;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
TRÍCH NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2555/QĐ-BTNMT NGÀY
20/10/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Làm cơ sở để sao
y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
D. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục: Hòa giải tranh chấp
đất đai
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- UBND cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh
tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên
quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng
sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là
Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ
trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông
thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết
rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán
bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện
Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các
bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp
đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì
được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc,
thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết
quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những
nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản
hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng
thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa
giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội
dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức
lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và
phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng
về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải
thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai
giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và
Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình UBND cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa
đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải
thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
* Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu
hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường,
thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với
khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường,
thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ
địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có
thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia
hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp
và lưu tại UBND cấp xã.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.