QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC
GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠN MỨC
NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4880/TTr-STNMT ngày 10 tháng 10 năm 2024 và Công văn số
5488/STNMT-ĐĐ ngày 06 tháng 11 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 2500/BC-STP ngày
12 tháng 8 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức
công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
1. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn và
tại đô thị khi Nhà nước nước giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và
khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024.
2. Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024.
3. Hạn mức giao đất nông nghiệp khi cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tài sản gắn liền với đất cho hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp, gồm:
đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của
Luật Đất đai năm 2024.
4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của cá nhân, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định
tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai năm 2024.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức giao đất ở theo quy định tại
khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024
1. Hạn mức giao đất ở tại Điều này không áp dụng
đối với trường hợp Nhà nước giao đất tái định cư, giao cất tại dự án quy hoạch
khu dân cư, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng
và đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị như
sau:
a) Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm không quá 150 m2.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước;
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không
quá 250 m2.
3. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn như
sau:
a) Đối với các xã ở đồng bằng không quá 300 m2.
b) Đối với các xã ở trung du không quá 400 m2.
c) Đối với các xã ở miền núi không quá 600 m2.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở theo quy định
tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024
1. Trường hợp thửa đất được sử dụng trước ngày 18
tháng 12 năm 1980
a) Đối với các phường thuộc thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 450 m2.
b) Đối với xã Thành Hải thuộc thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 750 m2.
c) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước;
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: 750 m2.
d) Đối với các xã ở đồng bằng: 900 m2.
đ) Đối với các xã ở trung du: 1000 m2.
e) Đối với các xã ở miền núi: 1500 m2.
2. Trường hợp thửa đất được sử dụng từ ngày 18
tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
a) Đối với các phường thuộc thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 400 m2.
b) Đối với xã Thành Hải thuộc thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 500 m2.
c) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước;
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: 600 m2.
d) Đối với các xã ở đồng bằng: 700 m2.
đ) Đối với các xã ở trung du: 800 m2.
e) Đối với các xã ở miền núi: 1200 m2.
Điều 5. Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy
định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai năm 2024
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, không quá 02 ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm không quá 07
ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 10 ha đối với các xã
ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng
không quá 07 ha.
Điều 6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai năm 2024
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất
quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.
(Đính kèm Phụ lục Bảng phân loại thôn, xã vùng
đồng bằng, trung du, miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định
này)
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị giao đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà đã nộp trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng theo Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định
hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 98/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đính chính Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số
83/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hạn
mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức giao đất trống, đồi núi
trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa
vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này; trực tiếp xử lý hoặc báo cáo đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc trong quá trình
thực hiện theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách
nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị giao đất ở, công nhận đất ở; giao đất nông
nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tài sản
gắn liền với đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật.
3. Những nội dung khác không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày…..tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 98/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng
12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đính chính Quyết định
số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận và Quyết định số 83/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quy định hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức
giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho
hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông;
- VPUB: LĐ, KTTH, TCD, VXNV, Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
BẢNG PHÂN LOẠI THÔN,
XÃ VÙNG ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 91/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)