ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 876/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời
kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ
2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
249/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của UBND thành
phố Buôn Ma Thuột tại Tờ trình số 49/TTr- UBND ngày 06/04/2023; Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 93/TTr- STNMT ngày 17/ 4 /2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I);
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III).
2. Vị trí, diện tích các loại đất,
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể
hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo
thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố do UBND thành
phố lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2: Kế
hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 828/QĐ-UBND
ngày 12/4/2021 và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 thành phố Buôn Ma Thuột của UBND tỉnh.
Điều 3: Căn
cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND thành phố Buôn Ma Thuột có trách
nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố;
2. Xác định vị trí, ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên)
cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân
sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công
nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện
pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên
tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về sự phù hợp, đồng bộ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch chung nông thôn trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
4. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương phải thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch
(quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500,
quy hoạch chung nông thôn,...) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh;
chưa xem xét, đăng ký vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm thành phố đối với các
khu vực chưa thống nhất, đồng bộ, chưa phù hợp với các quy hoạch đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng
năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm
bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất;
5. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
6. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
để tạo nguồn lực tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách
Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư
nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất,
khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường;
7. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm
đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật;
8. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; UBND thành phố có trách nhiệm rà soát Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội
dung chưa phù hợp, mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung thì tổng hợp,
báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh, quy hoạch
chung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
9. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật;
10. Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, UBND thành phố Buôn Ma Thuột có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Giao
Văn phòng UBND tỉnh đăng tải Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông Vận Tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma
Thuột và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy (để biết);
- Thường trực HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT ( H. 08b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích hiện trạng năm 2020
|
Diện tích quy hoạch năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
TỔNG DT TỰ NHIÊN (1+2+3)
|
|
37,709.64
|
100.00
|
37,709.64
|
100.00
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
NNP
|
28,788.95
|
76.34
|
22,919.14
|
60.78
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2,428.09
|
6.44
|
2,221.56
|
5.89
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
2,151.95
|
5.71
|
1,959.00
|
5.19
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
3,799.77
|
10.08
|
2,489.84
|
6.60
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
21,344.54
|
56.60
|
15,430.89
|
40.92
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
215.98
|
0.57
|
19.00
|
0.05
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
255.00
|
0.68
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
402.01
|
1.07
|
671.00
|
1.78
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
188.32
|
0.50
|
171.22
|
0.45
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
435.64
|
1.16
|
344.15
|
0.91
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
162.92
|
0.43
|
1,487.71
|
3.95
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
PNN
|
8,837.21
|
23.43
|
14,790.50
|
39.22
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
686.94
|
1.82
|
712.97
|
1.89
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
79.06
|
0.21
|
78.94
|
0.21
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
181.64
|
0.48
|
533.40
|
1.41
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
104.75
|
0.28
|
133.99
|
0.36
|
2.5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMD
|
166.13
|
0.44
|
943.27
|
2.50
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
99.40
|
0.26
|
597.27
|
1.58
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
209.21
|
0.55
|
247.36
|
0.66
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3,761.37
|
9.97
|
5,367.28
|
14.23
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2,362.12
|
6.26
|
3,589.65
|
9.52
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
411.59
|
1.09
|
424.05
|
1.12
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
46.08
|
0.12
|
81.14
|
0.22
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
27.24
|
0.07
|
53.44
|
0.14
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
286.15
|
0.76
|
481.68
|
1.28
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
42.22
|
0.11
|
121.10
|
0.32
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
151.65
|
0.40
|
174.34
|
0.46
|
-
|
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
|
DBV
|
1.81
|
0.00
|
1.89
|
0.01
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
5.00
|
0.01
|
-
|
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
|
DDT
|
8.50
|
0.02
|
10.29
|
0.03
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
105.24
|
0.28
|
87.66
|
0.23
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
57.01
|
0.15
|
56.50
|
0.15
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
187.51
|
0.50
|
178.12
|
0.47
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
|
DKH
|
36.45
|
0.10
|
36.45
|
0.10
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
|
DXH
|
23.24
|
0.06
|
22.56
|
0.06
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
14.56
|
0.04
|
22.63
|
0.06
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
16.45
|
0.04
|
16.98
|
0.05
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
49.05
|
0.13
|
1,750.59
|
4.64
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1,085.19
|
2.88
|
1,343.93
|
3.56
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1,489.28
|
3.95
|
2,116.98
|
5.61
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
32.33
|
0.09
|
36.46
|
0.10
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
37.88
|
0.10
|
49.68
|
0.13
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0.80
|
0.00
|
0.81
|
0.00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
467.36
|
1.24
|
462.99
|
1.23
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
370.37
|
0.98
|
397.59
|
1.05
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
3
|
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
CSD
|
83.48
|
0.22
|
|
|
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Tân Lập
|
Phường Tân Hòa
|
Phường Tân An
|
Phường Thống Nhất
|
Phường Thành Nhất
|
Phường Thắng Lợi
|
Phường Tân Lợi
|
Phường Thành Công
|
Phường Tân Thành
|
Phường Tân Tiến
|
Phường Tự An
|
Phường Ea Tam
|
P. Khánh Xuân
|
Xã Hòa Thuận
|
Xã Cư Êbur
|
Xã Ea Tu
|
Xã Hòa Thắng
|
Xã Ea Kao
|
Xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Khánh
|
Xã Hòa Xuân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... +(25)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
5,994.97
|
578.40
|
143.99
|
303.82
|
|
273.63
|
3.15
|
430.47
|
9.38
|
68.10
|
81.65
|
234.94
|
526.10
|
420.48
|
105.00
|
214.08
|
488.13
|
743.30
|
402.99
|
480.03
|
82.66
|
404.68
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA/PNN
|
202.03
|
26.63
|
14.58
|
2.00
|
|
5.83
|
|
0.55
|
|
2.98
|
|
4.48
|
28.31
|
45.88
|
0.01
|
13.46
|
2.77
|
5.64
|
12.97
|
18.98
|
4.14
|
12.83
|
|
Trđó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
192.95
|
26.34
|
14.46
|
2.00
|
|
5.83
|
|
0.13
|
|
2.98
|
|
4.48
|
28.31
|
45.54
|
0.01
|
13.46
|
2.25
|
3.04
|
11.97
|
15.19
|
4.14
|
12.83
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
1,228.28
|
124.07
|
46.42
|
6.67
|
|
82.81
|
1.76
|
117.41
|
3.37
|
13.69
|
70.30
|
58.25
|
149.92
|
108.79
|
7.77
|
75.63
|
28.46
|
15.85
|
31.94
|
214.48
|
27.79
|
42.90
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
4,432.55
|
421.94
|
79.36
|
290.81
|
|
178.88
|
1.39
|
311.35
|
6.01
|
44.41
|
11.35
|
168.53
|
327.82
|
250.88
|
97.22
|
124.74
|
450.10
|
700.09
|
351.95
|
224.98
|
48.71
|
342.04
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
1.28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
37.51
|
|
|
1.72
|
|
5.78
|
|
1.16
|
|
6.41
|
|
|
4.41
|
|
|
|
|
18.03
|
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
17.10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.10
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
91.49
|
5.64
|
3.63
|
2.62
|
|
0.21
|
|
|
|
0.61
|
|
3.68
|
14.36
|
14.93
|
|
|
6.80
|
2.36
|
6.13
|
21.59
|
2.02
|
6.91
|
1.8
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
1.82
|
0.12
|
|
|
|
0.12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.25
|
|
1.33
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất
rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất
rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN/NKR (a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
63.16
|
7.94
|
1.61
|
7.21
|
0.06
|
1.55
|
0.27
|
1.22
|
|
2.90
|
3.82
|
|
12.10
|
15.17
|
0.83
|
1.39
|
1.02
|
4.92
|
0.64
|
0.50
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ
QUY HOẠCH 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Tân Lập
|
Phường Tân Hòa
|
Phường Tân An
|
Phường Thống Nhất
|
Phường Thành Nhất
|
Phường Thắng Lợi
|
Phường Tân Lợi
|
Phường Thành Công
|
Phường Tân Thành
|
Phường Tân Tiến
|
Phường Tự An
|
Phường Ea Tam
|
P. Khánh Xuân
|
Xã Hòa Thuận
|
Xã Cư Êbur
|
Xã Ea Tu
|
Xã Hòa Thắng
|
Xã Ea Kao
|
Xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Khánh
|
Xã Hòa Xuân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... + (25)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
A
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
83.48
|
5.10
|
13.94
|
14.88
|
|
4.53
|
0.27
|
0.39
|
|
0.27
|
0.21
|
0.33
|
12.17
|
2.43
|
1.16
|
8.97
|
5.36
|
1.54
|
3.05
|
6.23
|
0.15
|
2.50
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
45.95
|
|
10.85
|
|
|
2.38
|
|
|
|
|
|
|
5.47
|
1.44
|
|
8.08
|
5.31
|
1.54
|
3.05
|
6.18
|
0.15
|
1.50
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
40.48
|
|
10.85
|
|
|
2.38
|
|
|
|
|
|
|
|
1.44
|
|
8.08
|
5.31
|
1.54
|
3.05
|
6.18
|
0.15
|
1.50
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
5.47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
37.53
|
5.10
|
3.09
|
14.88
|
|
2.15
|
0.27
|
0.39
|
|
0.27
|
0.21
|
0.33
|
6.70
|
0.99
|
1.16
|
0.89
|
0.05
|
|
|
0.05
|
|
1.00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất
khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất
cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
5.63
|
|
|
1.30
|
|
0.55
|
|
0.39
|
|
|
|
|
3.00
|
|
0.33
|
|
|
|
|
0.05
|
|
|
2.6
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
18.61
|
1.03
|
2.09
|
11.00
|
|
0.41
|
|
|
|
0.02
|
|
0.33
|
2.52
|
0.99
|
0.17
|
|
0.05
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
2.98
|
0.06
|
1.03
|
|
|
0.20
|
|
|
|
0.02
|
|
0.18
|
0.92
|
0.57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
thủy lợi
|
DTL
|
1.60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0.17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.17
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
13.29
|
0.97
|
1.06
|
11.00
|
|
0.21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.05
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
công trình năng lượng
|
DNL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0.15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
chợ
|
DCH
|
0.42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0.11
|
0.06
|
|
|
|
0.05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
4.01
|
2.74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.21
|
|
0.06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
2.10
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.66
|
0.89
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
5.73
|
1.27
|
1.00
|
0.68
|
|
1.14
|
0.27
|
|
|
0.25
|
|
|
1.12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
1.05
|
|
|
1.05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0.85
|
|
|
0.85
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất
phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|