ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG
HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số
điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể
điều kiện, tiêu chí chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp, trồng trọt,
đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
3. Các đối tượng khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chí
chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác
1. Tiêu chí, điều kiện chung
a) Có trong Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác và đáp
ứng quy định tại Điều 116 của Luật Đất đai.
b) Có đánh giá sơ bộ tác động
môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường (nếu có).
2. Đối với đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
Có phương án trồng rừng thay
thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp.
3. Đối với đất trồng lúa
Có phương án sử dụng tầng đất
mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
Điều 4. Thời điểm xem xét điều
kiện, tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác
1. Thời điểm xem xét điều kiện,
tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác là thời điểm xem xét
thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Cơ quan có chức năng quản lý
đất đai tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ, không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có
trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định,
phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.
Điều 5. Trách nhiệm của các
Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục chấp thuận chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất sang mục đích khác quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Đất đai theo
trình tự, thủ tục quy định tại Điều 50 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành có liên
quan:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường cho ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ khi có đề
nghị.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác đối với diện tích, loại đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục
đích khác quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Đất đai theo trình tự, thủ tục quy
định tại Điều 50 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan:
Chấp hành nghiêm các nội dung
của Quyết định này. Phản ánh kịp thời đến các cơ quan có thẩm quyền những vướng
mắc, bất cập trong quá trình thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ
chức, cá nhân kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp,
báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo đúng quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Công báo tỉnh;
- Đài TRT, Báo TT Huế (đăng tin);
- VP: các PCVP và các CV;
- Cổng thông tin Điện tử TT Huế;
- Lưu VT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|