Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
79/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Ao Văn Thinh
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số: 79/2010/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 24
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên Môi
trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá
đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 187/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại,
phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số
4260/TNMT-CCQLĐĐ ngày 20/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm
2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày
23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010; Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày
19/7/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung quy định về giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 ban hành kèm theo Quyết định
số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ao Văn Thinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2011
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định
về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Giá đất tại Quy định
này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất,
thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
b) Tính tiền sử dụng đất
và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều
34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định
tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
h) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được
thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
4. Quy định này không
áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Chương
II
GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
Điều
2. Đất nông nghiệp
1. Tại đô thị
Đất nông nghiệp tại đô
thị gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất,
đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, phụ
lục 3, phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
2. Tại nông thôn
Căn cứ Quy định về
tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai ban hành kèm theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 và mức giá
quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4 kèm theo Quy định này để
xác định vị trí và mức giá tương ứng.
a) Đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng
thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.
b) Đất nông nghiệp
khác theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
Điều
3. Đất phi nông nghiệp
1. Đất ở
1.1. Đất ở tại đô
thị: Bao gồm thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
a) Căn cứ vào Quy định
về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai được ban hành theo Quyết định số 78/2010/QĐ- UBND ngày 21/12/2010 để xác định
vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 5 kèm theo Quy định này.
b) Các thửa đất tại
mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp chợ (không bao gồm chợ tạm) áp
dụng bằng mức giá ở Vị trí 1 đường phố tương ứng.
1.2. Đất ở nông thôn
a) Căn cứ vào Quy định
về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai được ban hành theo Quyết định số 78/2010/QĐ- UBND ngày 21/12/2010 để xác định
vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 6 kèm theo Quy định này.
b) Các thửa đất tại
mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm)
áp dụng bằng mức giá Vị trí 1 đường giao thông chính tương ứng. Trường hợp chợ không
tiếp giáp đường giao thông chính thì áp dụng mức giá Vị trí 2 đường giao thông
chính gần nhất.
2. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
a) Tại đô thị
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử
dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được
giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với
hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 7
kèm theo Quy định này.
Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này không
phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.
b) Tại nông thôn
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử
dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị
trí.
Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí
nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức
giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 7 kèm theo Quy định này.
Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này không
phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.
3. Đất xây dựng trụ
sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất
phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng
bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức
giá đất ở liền kề được quy định tại khoản 1 điều này hoặc giá đất ở tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
4. Đất sử dụng vào
mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được
pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp)
áp dụng bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề được quy định
tại khoản 2 điều này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
5. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa áp dụng mức giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2,
Điều 3 của Quy định này theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp đất
nghĩa trang, nghĩa địa truyền thống của cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo thì
áp dụng mức giá đất thấp nhất theo nguyên tắc thửa đất liền kề.
- Trường hợp đất
nghĩa trang, nghĩa địa của các tổ chức quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh
thì áp dụng bằng mức giá đất phi nông nghiệp Vị trí 3 của khu vực liền kề hoặc
vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
6. Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai
thác thủy sản thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định
tại điều này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) để định giá.
Điều
4. Đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất
chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định về tiêu thức và
việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành
theo Quyết định số 78/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 và mức giá của các loại đất
liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 để xác định vị trí, mức giá theo
nguyên tắc thửa đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được
cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất
cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.
Riêng trường hợp đất
trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề
cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định
và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.
Chương
III
XỬ LÝ
CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Điều
5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh.
Đất tại khu vực giáp
ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được
xác định như sau:
1. Khu vực đất giáp
ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa
giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông
nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất
phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận
tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông
nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô
thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng
trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất
tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề
xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khu vực đất giáp
ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân
chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông
nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa
phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông
nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp
ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên
tắc:
+ Trường hợp đất tại
khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như
nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của
khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
+ Trường hợp đặc biệt
khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất
thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu
vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng
trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
3. Khu vực đất giáp
ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn
với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào
sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa
phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng
trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực
giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị
trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều
này.
4. Đất trong tỉnh tại
các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị
trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
a) Nếu thuộc khu vực
giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều
này.
b) Nếu không thuộc
khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp
giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng
của đơn giá hai đoạn đường. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp
và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.
5. Đất tại điểm tiếp
giáp giữa các xã, cụm xã trong cùng huyện có cùng loại đất, cùng cấp vị trí
nhưng có mức giá đất khác nhau thì giá đất được xác định như sau:
- Nếu thuộc khu vực
giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều
này.
- Nếu không thuộc khu
vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp
thuộc xã, cụm xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn
giá hai khu vực. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn
từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 50 mét.
Điều
6.
Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có
quy định mức giá cụ thể
Đối với đất ở tại
nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng
tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí
thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị
trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường
hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 02 đoạn đường đã được quy định giá
(điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức
giá cao hơn.
Chương
IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
7.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
Điều
8.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành
phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh ĐồngNai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
I
|
TP. Biên Hòa (30
phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Tân Mai,
Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân
Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu
Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến
|
316
|
|
|
|
2
|
Các xã Tân Hạnh,
Hóa An, Hiệp Hòa
|
220
|
|
|
|
3
|
Các xã An Hòa,
Phước Tân, Tam Phước
|
160
|
110
|
80
|
|
|
|
4
|
Xã Long Hưng
|
135
|
95
|
65
|
|
|
|
II
|
Thị xã Long Khánh
(15 phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Xuân An,
Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình
|
120
|
|
|
|
2
|
Các xã Bảo Quang,
Bàu Trâm
|
55
|
45
|
30
|
|
|
|
3
|
Các xã Bảo Vinh,
Bình Lộc
|
85
|
60
|
35
|
|
|
|
4
|
Các xã Suối Tre,
Xuân Tân, Bàu Sen
|
|
|
|
90
|
60
|
35
|
5
|
Các xã Hàng Gòn,
Xuân Lập
|
|
|
|
65
|
45
|
35
|
III
|
Huyện Tân Phú (18
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
|
|
|
50
|
25
|
|
2
|
Xã Đắk Lua
|
|
|
|
20
|
15
|
10
|
3
|
Xã Phú Bình
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
4
|
Các xã Phú Sơn, Phú
Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc,
Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn
|
|
|
|
25
|
20
|
15
|
5
|
Xã Phú Lâm
|
35
|
25
|
15
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Thanh, Phú
Xuân
|
30
|
25
|
15
|
|
|
|
IV
|
Huyện Định Quán (13
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Định Quán
|
|
|
|
50
|
25
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
|
15
|
10
|
8
|
3
|
Các xã Phú Cường,
La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng,
Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
V
|
Huyện Cẩm Mỹ (13
xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Xuân Mỹ,
Nhân Nghĩa
|
|
|
|
60
|
40
|
30
|
2
|
Xã Lâm San
|
|
|
|
55
|
45
|
30
|
3
|
Các xã Bảo Bình,
Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo
|
|
|
|
60
|
45
|
30
|
4
|
Xã Long Giao
|
|
|
|
70
|
55
|
30
|
5
|
Các xã Thừa Đức,
Xuân Đường
|
60
|
40
|
30
|
|
|
|
6
|
Các xã Sông Nhạn,
Xuân Quế
|
55
|
45
|
30
|
|
|
|
VI
|
Huyện Xuân Lộc (15
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gia Ray
|
|
|
|
100
|
75
|
|
2
|
Các xã Xuân Bắc, Xuân
Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
3
|
Các xã Xuân Tâm,
Xuân Hòa, Xuân Hưng
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
4
|
Các xã Bảo Hòa,
Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
|
50
|
40
|
25
|
|
|
|
VII
|
Huyện Long Thành
(15 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
200
|
150
|
|
|
|
|
2
|
Các xã Bàu Cạn, Tân
Hiệp, Bình An
|
120
|
84
|
60
|
|
|
|
3
|
Các xã An Phước,
Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam
An, Bình Sơn, Cẩm Đường
|
140
|
98
|
70
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Nhơn Trạch
(12 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Phú Đông,
Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long
Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh
|
140
|
98
|
70
|
|
|
|
IX
|
Huyện Thống Nhất
(10 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộ 25
|
|
|
|
70
|
45
|
30
|
2
|
Xã Xuân Thạnh
|
|
|
|
110
|
80
|
45
|
3
|
Xã Bàu Hàm 2
|
110
|
80
|
45
|
|
|
|
4
|
Xã Hưng Lộc
|
85
|
70
|
45
|
|
|
|
5
|
Xã Xuân Thiện
|
50
|
40
|
30
|
|
|
|
6
|
Các xã Gia Tân 1,
Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung
|
70
|
45
|
30
|
|
|
|
X
|
Huyện Trảng Bom (17
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã An Viễn, Đồi
61
|
|
|
|
100
|
80
|
45
|
2
|
Thị trấn Trảng Bom
|
150
|
120
|
|
|
|
|
3
|
Các xã Bàu Hàm,
Sông Thao
|
60
|
40
|
30
|
|
|
|
4
|
Các xã Hố Nai 3,
Bắc Sơn
|
110
|
80
|
45
|
|
|
|
5
|
Các xã Bình Minh,
Giang Điền, Quảng Tiến
|
100
|
80
|
45
|
|
|
|
6
|
Các xã Sông Trầu,
Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh
|
90
|
75
|
45
|
|
|
|
XI
|
Huyện Vĩnh Cửu (12
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh An
|
|
|
|
100
|
50
|
|
2
|
Xã Trị An
|
|
|
|
90
|
60
|
45
|
3
|
Xã Hiếu Liêm
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
4
|
Xã Phú Lý, Mã Đà
|
|
|
|
40
|
20
|
15
|
5
|
Các xã Thiện Tân,
Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa
|
110
|
80
|
45
|
|
|
|
6
|
Xã Bình Lợi
|
90
|
70
|
45
|
|
|
|
7
|
Các xã Vĩnh Tân,
Tân An
|
90
|
60
|
45
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
I
|
TP. Biên Hòa (30
phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Tân Mai,
Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng,
Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu
Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến
|
316
|
|
|
|
2
|
Các xã Tân Hạnh,
Hóa An, Hiệp Hòa
|
220
|
|
|
|
|
|
3
|
Các xã An Hòa,
Phước Tân, Tam Phước
|
160
|
110
|
80
|
|
|
|
4
|
Xã Long Hưng
|
135
|
95
|
65
|
|
|
|
II
|
Thị xã Long Khánh
(15 phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Xuân
An, Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình
|
120
|
|
|
|
2
|
Các xã Bảo Quang,
Bàu Trâm
|
55
|
45
|
30
|
|
|
|
3
|
Các xã Bảo Vinh,
Bình Lộc
|
85
|
60
|
35
|
|
|
|
4
|
Các xã Suối Tre,
Xuân Tân, Bàu Sen
|
|
|
|
90
|
60
|
35
|
5
|
Các xã Hàng Gòn,
Xuân Lập
|
|
|
|
65
|
45
|
35
|
III
|
Huyện Tân Phú (18
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
|
|
|
50
|
25
|
|
2
|
Xã Đắk Lua
|
|
|
|
20
|
15
|
10
|
3
|
Xã Phú Bình
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
4
|
Các xã Phú Sơn, Phú
Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc,
Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn
|
|
|
|
25
|
20
|
15
|
5
|
Xã Phú Lâm
|
35
|
25
|
15
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Thanh, Phú
Xuân
|
30
|
25
|
15
|
|
|
|
IV
|
Huyện Định Quán (13
xã, thi trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Định Quán
|
|
|
|
50
|
25
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
|
15
|
10
|
8
|
3
|
Các xã Phú Cường,
La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng,
Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
V
|
Huyện Cẩm Mỹ (13
xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Xuân Mỹ,
Nhân Nghĩa
|
|
|
|
60
|
40
|
30
|
2
|
Xã Lâm San
|
|
|
|
55
|
45
|
30
|
3
|
Các xã Bảo Bình,
Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo
|
|
|
|
60
|
45
|
30
|
4
|
Xã Long Giao
|
|
|
|
70
|
55
|
30
|
5
|
Các xã Thừa Đức,
Xuân Đường
|
60
|
40
|
30
|
|
|
|
6
|
Các xã Sông Nhạn,
Xuân Quế
|
55
|
45
|
30
|
|
|
|
VI
|
Huyện Xuân Lộc (15
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gia Ray
|
|
|
|
100
|
75
|
|
2
|
Các xã Xuân Bắc,
Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường
|
|
|
|
50
|
40
|
25
|
3
|
Các xã Xuân Tâm,
Xuân Hòa, Xuân Hưng
|
|
|
|
50
|
40
|
25
|
4
|
Các xã Bảo Hòa,
Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
|
60
|
45
|
30
|
|
|
|
VII
|
Huyện Long Thành
(15 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
200
|
150
|
|
|
|
|
2
|
Các xã Bàu Cạn, Tân
Hiệp, Bình An
|
120
|
84
|
60
|
|
|
|
3
|
Các xã An Phước,
Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam
An, Bình Sơn, Cẩm Đường
|
140
|
98
|
70
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Nhơn Trạch
(12 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Phú Đông,
Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long
Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh
|
140
|
98
|
70
|
|
|
|
IX
|
Huyện Thống Nhất
(10 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộ 25
|
|
|
|
70
|
45
|
30
|
2
|
Xã Xuân Thạnh
|
|
|
|
110
|
80
|
45
|
3
|
Xã Bàu Hàm 2
|
110
|
80
|
45
|
|
|
|
4
|
Xã Hưng Lộc
|
85
|
70
|
45
|
|
|
|
5
|
Xã Xuân Thiện
|
50
|
40
|
30
|
|
|
|
6
|
Các xã Gia Tân 1,
Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung
|
70
|
45
|
30
|
|
|
|
X
|
Huyện Trảng Bom (17
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã An Viễn, Đồi
61
|
|
|
|
100
|
80
|
45
|
2
|
Thị trấn Trảng Bom
|
150
|
120
|
|
|
|
|
3
|
Các xã Bàu Hàm,
Sông Thao
|
60
|
40
|
30
|
|
|
|
4
|
Các xã Hố Nai 3,
Bắc Sơn,
|
110
|
80
|
50
|
|
|
|
5
|
Các xã Bình Minh,
Giang Điền, Quảng Tiến
|
100
|
80
|
45
|
|
|
|
6
|
Các xã Sông Trầu,
Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh, Tây Hòa
|
90
|
75
|
45
|
|
|
|
XI
|
Huyện Vĩnh Cửu (12
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh An
|
|
|
|
100
|
50
|
|
2
|
Xã Trị An
|
|
|
|
90
|
60
|
45
|
3
|
Xã Hiếu Liêm
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
4
|
Xã Phú Lý, Mã Đà
|
|
|
|
40
|
20
|
15
|
5
|
Các xã Thiện Tân,
Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa
|
110
|
80
|
45
|
|
|
|
6
|
Xã Bình Lợi
|
90
|
70
|
45
|
|
|
|
7
|
Các xã Vĩnh Tân,
Tân An
|
90
|
60
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG
GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
I
|
TP. Biên Hòa (30
phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Tân Mai,
Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng,
Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu
Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến
|
85
|
|
|
|
2
|
Các xã: Tân Hạnh,
Hóa An, Hiệp Hòa
|
85
|
|
|
|
3
|
Các xã An Hòa,
Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng
|
70
|
65
|
60
|
|
|
|
II
|
Thị xã Long Khánh
(15 phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Xuân An,
Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình
|
50
|
|
|
|
|
|
2
|
Các xã Bảo Quang,
Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
3
|
Các xã Suối Tre,
Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
III
|
Huyện Tân Phú (18
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
|
|
|
30
|
25
|
|
2
|
Xã Đắk Lua
|
|
|
|
20
|
15
|
10
|
3
|
Xã Phú Bình
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
4
|
Các xã Phú Sơn, Phú
Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc,
Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn
|
|
|
|
25
|
20
|
15
|
5
|
Xã Phú Lâm
|
35
|
25
|
15
|
|
|
|
6
|
Các xã Phú Thanh,
Phú Xuân
|
30
|
25
|
15
|
|
|
|
IV
|
Huyện Định Quán (13
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Định Quán
|
|
|
|
30
|
25
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
|
15
|
10
|
8
|
3
|
Các xã Phú Cường,
La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng,
Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh
|
|
|
|
30
|
25
|
15
|
V
|
Huyện Cẩm Mỹ (13
xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Xuân Mỹ,
Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long
Giao
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
2
|
Các xã Thừa Đức,
Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
VI
|
Huyện Xuân Lộc (15
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gia Ray
|
|
|
|
35
|
30
|
|
2
|
Các xã Xuân Bắc,
Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
3
|
Các xã Xuân Tâm,
Xuân Hòa, Xuân Hưng
|
|
|
|
35
|
25
|
15
|
4
|
Các xã Bảo Hòa,
Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
VII
|
Huyện Long Thành
(15 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
70
|
60
|
|
|
|
|
2
|
Các xã An Phước,
Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam
An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An
|
70
|
65
|
60
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Nhơn Trạch
(12 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Phú Đông,
Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long
Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh
|
70
|
65
|
60
|
|
|
|
IX
|
Huyện Thống Nhất
(10 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộ 25, Xuân
Thạnh
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
2
|
Các xã Gia Tân 1,
Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
X
|
Huyện Trảng Bom (17
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã An Viễn, Đồi
61
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
2
|
Thị trấn Trảng Bom
|
60
|
30
|
|
|
|
|
3
|
Các xã Hố Nai 3,
Bắc Sơn
|
65
|
50
|
30
|
|
|
|
4
|
Các xã Bình Minh,
Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa
|
55
|
45
|
30
|
|
|
|
5
|
Các xã Thanh Bình,
Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao
|
45
|
35
|
25
|
|
|
|
XI
|
Huyện Vĩnh Cửu (12
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh An
|
|
|
|
50
|
35
|
|
2
|
Xã Trị An
|
|
|
|
65
|
50
|
35
|
3
|
Xã Phú Lý, Mã Đà,
Hiếu Liêm
|
|
|
|
35
|
30
|
25
|
4
|
Các xã Thiện Tân,
Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An
|
65
|
50
|
35
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG
GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
I
|
TP. Biên Hòa (30
phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Tân Mai,
Long Bình Tân, Hố Nai, Tân Hòa, Hòa Bình, Tân Biên, Quang Vinh, Quyết Thắng,
Tân Phong, Tam Hòa, An Bình, Tân Hiệp, Thanh Bình, Long Bình, Trung Dũng, Bửu
Long, Bình Đa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tam Hiệp, Trảng Dài, Bửu Hòa, Tân Tiến
|
187
|
|
|
|
2
|
Các xã Tân Hạnh,
Hóa An, Hiệp Hòa
|
187
|
|
|
|
3
|
Các xã An Hòa,
Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng
|
80
|
70
|
60
|
|
|
|
II
|
Thị xã Long Khánh
(15 phường, xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường Xuân An,
Xuân Hòa, Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Bình, Phú Bình
|
60
|
|
|
|
|
|
2
|
Các xã Bảo Quang,
Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc
|
40
|
30
|
20
|
|
|
|
3
|
Các xã Suối Tre,
Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
III
|
Huyện Tân Phú (18
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
|
|
|
30
|
25
|
|
2
|
Xã Đắk Lua
|
|
|
|
15
|
13
|
10
|
3
|
Xã Phú Bình
|
|
|
|
25
|
20
|
10
|
4
|
Các xã Phú Sơn, Phú
Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc,
Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn
|
|
|
|
20
|
15
|
10
|
5
|
Xã Phú Lâm
|
30
|
20
|
10
|
|
|
|
6
|
Các xã Phú Thanh,
Phú Xuân
|
25
|
20
|
10
|
|
|
|
IV
|
Huyện Định Quán (13
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Định Quán
|
|
|
|
30
|
25
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
|
12
|
8
|
6
|
3
|
Các xã Phú Cường,
La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng,
Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh
|
|
|
|
25
|
20
|
10
|
V
|
Huyện Cẩm Mỹ (13
xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã Xuân Mỹ,
Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long
Giao
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
2
|
Các xã Thừa Đức,
Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế
|
40
|
30
|
20
|
|
|
|
VI
|
Huyện Xuân Lộc (15
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gia Ray
|
|
|
|
40
|
25
|
|
2
|
Các xã Xuân Bắc,
Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
3
|
Các xã Xuân Tâm,
Xuân Hòa, Xuân Hưng
|
|
|
|
35
|
25
|
10
|
4
|
Các xã Bảo Hòa,
Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
VII
|
Huyện Long Thành
(15 xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
80
|
70
|
|
|
|
|
2
|
Các xã An Phước,
Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam
An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An
|
80
|
70
|
60
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Nhơn Trạch
(12 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Phú Đông,
Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Đại Phước, Hiệp Phước, Long Tân, Long
Thọ, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Hữu, Vĩnh Thanh
|
80
|
70
|
60
|
|
|
|
IX
|
Huyện Thống Nhất
(10 xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộ 25, Xuân
Thạnh
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
2
|
Các xã Gia Tân 1,
Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2
|
40
|
30
|
20
|
|
|
|
X
|
Huyện Trảng Bom (17
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã An Viễn, Đồi
61
|
|
|
|
40
|
30
|
20
|
2
|
Thị trấn Trảng Bom
|
70
|
35
|
|
|
|
|
3
|
Các xã Hố Nai 3,
Bắc Sơn
|
60
|
45
|
30
|
|
|
|
4
|
Các xã Bình Minh,
Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa
|
50
|
35
|
20
|
|
|
|
5
|
Các xã Thanh Bình,
Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao
|
45
|
35
|
20
|
|
|
|
XI
|
Huyện Vĩnh Cửu (12
xã, thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh An
|
|
|
|
60
|
45
|
|
2
|
Xã Trị An
|
|
|
|
60
|
45
|
30
|
3
|
Xã Phú Lý, Mã Đà,
Hiếu Liêm
|
|
|
|
40
|
35
|
25
|
4
|
Các xã Thiện Tân,
Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An
|
60
|
45
|
30
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường phố chính
|
Loại đô thị
|
Loại đường
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I
|
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
II
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 30 tháng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường Cách
Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)
|
|
1
|
25.000
|
10.000
|
7.800
|
5.600
|
|
Đoạn từ ngã năm
Biên Hùng đến Vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận)
|
|
1
|
20.000
|
8.000
|
6.300
|
4.500
|
2
|
Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh
lộ 16 cũ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh
giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương
|
|
4
|
5.500
|
3.000
|
2.300
|
1.700
|
|
Đoạn từ Nguyễn Tri
Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa
|
|
4
|
8.000
|
4.300
|
3.400
|
2.400
|
|
Đoạn từ Công an
phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An)
|
|
4
|
7.000
|
3.800
|
2.900
|
2.100
|
3
|
Bùi Trọng Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường Đồng
Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3, P. Trảng Dài
|
|
4
|
7.000
|
3.800
|
2.900
|
2.100
|
|
Đoạn từ ngã ba cây
xăng KP3 đến Trường Tiểu học Trảng Dài
|
|
4
|
5.000
|
2.700
|
2.100
|
1.500
|
4
|
Bùi Văn Hòa (Quốc
lộ 15 nối dài)
|
|
4
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
5
|
Cách Mạng Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Mũi
Tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học
|
|
2
|
13.000
|
5.900
|
4.600
|
3.300
|
|
Đoạn từ đường
Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh
|
|
1
|
22.000
|
8.900
|
6.900
|
5.000
|
|
Đoạn từ đường Phan
Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc
|
|
1
|
16.000
|
6.500
|
5.000
|
3.600
|
6
|
Châu Văn Lồng (từ
đường Quốc lộ 51 đến phòng CSGT đường thủy)
|
|
4
|
5.000
|
3.200
|
2.100
|
1.400
|
7
|
Dương Bạch Mai (đối
diện UBND phường Tân Hiệp, từ đường Đồng Khởi đến đường Phạm Văn Thuận)
|
|
4
|
6.000
|
3.800
|
2.900
|
1.500
|
8
|
Dương Tử Giang
|
|
3
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
9
|
Đặng Đức Thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường Đồng
Khởi đến hết Trường Trấn Biên
|
|
4
|
7.000
|
3.800
|
2.900
|
2.100
|
|
Đoạn từ Trường Trấn
Biên đến đường Đoàn Văn Cự
|
|
4
|
3.500
|
1.900
|
1.400
|
800
|
10
|
Đặng Nguyên (từ
đường Xa lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang)
|
|
4
|
6.000
|
2.900
|
2.000
|
1.400
|
11
|
Điểu Xiển (Xa lộ Hà
Nội đến ga Hố Nai, chạy vào đơn vị K860 giáp ranh huyện Trảng Bom)
|
|
4
|
5.000
|
2.400
|
1.800
|
1.200
|
12
|
Đoàn Văn Cự
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Phạm Văn
Thuận đến Công ty VMEP
|
|
4
|
7.000
|
4.400
|
3.200
|
2.000
|
|
Đoạn từ Công ty
VMEP đến đường Đặng Đức Thuật
|
|
4
|
5.000
|
3.000
|
2.100
|
1.200
|
13
|
Đồng Khởi
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Xa lộ Hà
Nội đến cầu Đồng Khởi
|
|
2
|
15.000
|
6.000
|
4.700
|
3.400
|
|
Đoạn từ cầu Đồng
Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên
|
|
4
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
|
Đoạn từ đường
Nguyễn Văn Tiên đến giáp đường vào Công ty Trấn Biên
|
|
4
|
5.200
|
2.100
|
1.600
|
1.200
|
|
Đoạn từ đường vào
Công ty Trấn Biên đến giáp huyện Vĩnh Cửu
|
|
4
|
4.000
|
1.800
|
1.300
|
1.000
|
14
|
Hà Huy Giáp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ cầu Rạch
Cát đến đường Võ Thị Sáu
|
|
1
|
15.000
|
6.100
|
4.700
|
3.400
|
|
Đoạn từ đường Võ
Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)
|
|
1
|
20.000
|
8.100
|
6.300
|
4.500
|
15
|
Hồ Hòa (từ đường
Nguyễn Ái Quốc đến ngã rẽ giáp đường Lương Văn Nho)
|
|
4
|
7.000
|
4.300
|
3.400
|
2.200
|
16
|
Hồ Văn Đại
|
|
4
|
10.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
17
|
Hồ Văn Leo (từ
đường Xa lộ Hà Nội đến Giáo xứ Bùi Thái)
|
|
4
|
7.000
|
2.900
|
2.100
|
1.300
|
18
|
Hồ Văn Thể (từ
đường Phạm Văn Thuận đến giáp đường Hồ Văn Leo)
|
|
4
|
10.000
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
19
|
Hoàng Bá Bích (đoạn
từ đường Bùi Văn Hòa đến ngã tư đầu tiên (qua cầu KP 4, 5))
|
|
4
|
7.000
|
3.900
|
2.800
|
1.700
|
20
|
Hoàng Minh Châu
|
|
3
|
10.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
21
|
Hưng Đạo Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường Phan
Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng
|
|
2
|
15.000
|
6.000
|
4.700
|
3.400
|
|
Đoạn từ ngã năm
Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa
|
|
3
|
11.000
|
4.500
|
3.500
|
2.500
|
22
|
Huỳnh Văn Lũy
|
|
3
|
10.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
23
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường
Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại
|
|
3
|
10.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
|
Đoạn từ Đình thần
Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)
|
|
4
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
|
Đoạn từ đường vào
chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai
|
|
4
|
6.000
|
2.400
|
1.900
|
1.400
|
|
Đoạn từ ngã ba Gạc
Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu
|
|
4
|
4.000
|
1.600
|
1.300
|
900
|
24
|
Lê Nguyên Đạt (từ
đường Xa lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang)
|
|
4
|
6.000
|
2.900
|
2.000
|
1.400
|
25
|
Lê Quý Đôn (từ
đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai)
|
|
4
|
8.000
|
4.900
|
3.400
|
2.000
|
26
|
Lê Thánh Tôn
|
|
1
|
15.000
|
6.100
|
4.700
|
3.400
|
27
|
Lê Thoa (từ đường
Nguyễn Ái Quốc đến UBND phường Tân Tiến)
|
|
4
|
8.000
|
3.800
|
2.900
|
1.900
|
28
|
Lữ Mành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1: Từ đường
CMT8 đến đường CMT8 (đường bên hông Chi cục Thuế)
|
|
|
8.000
|
4.200
|
3.200
|
2.300
|
|
Đoạn 2: Từ đường
Trần Minh Trí giáp đoạn 1
|
|
|
6.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
29
|
Lương Văn Nho
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường
Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh Đội
|
|
4
|
7.000
|
4.300
|
3.400
|
1.900
|
|
- Đoạn từ đường vào
cư xá Tỉnh Đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa
|
|
4
|
6.000
|
3.400
|
2.100
|
1.500
|
30
|
Lý Thường Kiệt
|
|
1
|
15.000
|
6.100
|
4.700
|
3.400
|
31
|
Lý Văn Sâm (từ
đường Đồng Khởi đến giáp đường Nguyễn Bảo Đức)
|
|
4
|
8.000
|
4.500
|
3.400
|
2.000
|
32
|
Nguyễn Ái Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp tỉnh
Bình Dương đến cầu Hóa An
|
|
4
|
7.000
|
3.800
|
2.900
|
2.100
|
|
Đoạn từ cầu Hóa An
đến giáp Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
|
2
|
12.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
|
Đoạn từ Trung tâm
Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong
|
|
1
|
15.000
|
6.000
|
4.700
|
3.400
|
|
Đoạn từ ngã 4 Tân
Phong đến Công viên 30/4 (bên trái: Hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: Hẻm chợ nhỏ
khu phố 4)
|
|
1
|
10.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
33
|
Nguyễn Bảo Đức (từ
đường Đồng Khởi đến giáp đường Lý Văn Sâm)
|
|
4
|
7.000
|
4.400
|
2.900
|
1.700
|
34
|
Nguyễn Hiền Vương
|
|
1
|
14.000
|
|
|
|
35
|
Nguyễn Thành Đồng
(từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)
|
|
4
|
8.000
|
4.300
|
3.400
|
2.400
|
36
|
Nguyễn Thành Phương
(từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)
|
|
4
|
8.000
|
4.300
|
3.400
|
2.400
|
37
|
Nguyễn Thái Học
|
|
1
|
15.000
|
|
|
|
38
|
Nguyễn Thị Giang
|
|
1
|
18.100
|
|
|
|
39
|
Nguyễn Thị Hiền
|
|
1
|
16.000
|
6.500
|
5.000
|
3.600
|
40
|
Nguyễn Thị Tồn
(thuộc phường Bửu Hòa)
|
|
4
|
4.000
|
2.200
|
1.700
|
1.200
|
41
|
Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Cách Mạng
Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền
|
|
1
|
20.000
|
9.000
|
6.500
|
5.000
|
|
Đoạn từ Nguyễn Thị
Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị
|
|
1
|
14.000
|
6.300
|
4.600
|
3.500
|
42
|
Nguyễn Tri Phương
(từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh)
|
|
2
|
7.000
|
2.800
|
2.200
|
1.500
|
43
|
Nguyễn Văn A
|
|
4
|
7.000
|
4.400
|
3.000
|
1.700
|
44
|
Nguyễn Văn Hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Phạm Văn
Thuận đến UBND phường Thống Nhất
|
|
4
|
7.000
|
2.900
|
2.200
|
1.600
|
|
Đoạn từ UBND phường
Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu
|
|
4
|
5.000
|
2.100
|
1.600
|
1.200
|
45
|
Nguyễn Văn Hoài (từ
đường Nguyễn Ái Quốc đến hết tường Bệnh viện Tâm thần TW II)
|
|
4
|
5.000
|
2.400
|
1.800
|
1.100
|
46
|
Nguyễn Văn Ký
|
|
3
|
9.000
|
3.600
|
2.800
|
2.000
|
47
|
Nguyễn Văn Nghĩa
(từ đường Phan Đình Phùng đến đường Phan Chu Trinh)
|
|
2
|
9.000
|
3.600
|
2.800
|
2.000
|
48
|
Nguyễn Văn Tiên (từ
đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4)
|
|
4
|
3.500
|
1.500
|
1.200
|
800
|
49
|
Nguyễn Văn Tỏ
(đường vào UBND phường Long Bình Tân)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51
đến trụ sở UBND phường
|
|
4
|
7.000
|
3.400
|
2.500
|
1.300
|
|
Đoạn từ UBND phường
Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa
|
|
4
|
4.000
|
1.900
|
1.300
|
800
|
50
|
Nguyễn Văn Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Nguyễn Thái
Học đến đường Phan Chu Trinh
|
|
1
|
15.000
|
6.100
|
4.700
|
3.400
|
|
Đoạn từ đường Phan
Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc
|
|
2
|
10.000
|
4.000
|
3.200
|
2.300
|
51
|
Nguyễn Văn Trỗi (từ
đường Nguyễn Ái Quốc đến Trường Hùng Vương)
|
|
4
|
5.000
|
3.200
|
2.500
|
1.400
|
52
|
Phạm Thị Nghĩa (từ
đường Xa lộ Hà Nội đến TT Huấn nghệ Cô nhi)
|
|
4
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.300
|
53
|
Phạm Văn Khoai (từ
đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai)
|
|
4
|
8.000
|
4.900
|
3.400
|
2.000
|
54
|
Phạm Văn Thuận
|
|
2
|
16.000
|
6.500
|
5.000
|
3.600
|
55
|
Phan Chu Trinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Nguyễn Văn
Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8
|
|
1
|
18.000
|
7.300
|
5.700
|
4.100
|
|
Đoạn từ Cách Mạng
Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng
|
|
1
|
12.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
56
|
Phan Đình Phùng
|
|
2
|
15.000
|
6.000
|
4.700
|
3.400
|
57
|
Phan Trung
|
|
2
|
10.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
58
|
Quang Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường CMT8 đến
đường Phan Chu Trinh
|
|
|
10.000
|
5.400
|
4.200
|
3.000
|
|
Đoạn từ Phan Chu
Trinh đến đường Lê Thánh Tôn
|
|
|
12.000
|
5.800
|
4.500
|
3.200
|
59
|
Quốc lộ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ hẻm bên
hông Giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ
Thái Bình
|
|
1
|
13.000
|
5.300
|
4.100
|
2.900
|
|
Đoạn từ chợ Thái
Bình đến giáp huyện Trảng Bom
|
|
2
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
60
|
Quốc lộ 51
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Vũng
Tàu đến cầu Đen
|
|
3
|
10.000
|
4.100
|
3.200
|
2.300
|
|
Đoạn từ cầu Đen đến
hết ranh giới phường Long Bình Tân
|
|
4
|
6.000
|
2.900
|
2.200
|
1.200
|
61
|
Trần Minh Trí
|
|
3
|
12.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
62
|
Trần Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường Phạm
Văn Thuận đến cầu Bông Hồng
|
|
3
|
13.000
|
5.900
|
4.200
|
2.300
|
|
Đoạn từ cầu Bông
Hồng đến đường Vũ Hồng Phô
|
|
4
|
10.000
|
5.000
|
3.600
|
2.200
|
|
Đoạn từ Vũ Hồng Phô
đến hết đường Trần Quốc Toản
|
|
3
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
63
|
Trần Văn Ơn (từ
đường Bùi Hữu Nghĩa đến giáp Trường Trần Văn Ơn)
|
|
4
|
3.500
|
1.900
|
1.500
|
1.100
|
64
|
Trần Văn Xã (từ ngã
ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến ngã tư Trường Nguyễn Khuyến)
|
|
4
|
6.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
65
|
Trịnh Hoài Đức
|
|
4
|
12.000
|
6.700
|
5.200
|
3.700
|
66
|
Trương Định
|
|
4
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
67
|
Trương Quyền (đường
3 cũ)
|
|
4
|
4.000
|
2.200
|
1.700
|
1.000
|
68
|
Võ Tánh
|
|
1
|
14.000
|
5.700
|
4.400
|
3.200
|
69
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường CMT8
đến đường Hà Huy Giáp
|
|
2
|
12.000
|
4.900
|
3.800
|
2.700
|
|
Đoạn từ đường Hà
Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận
|
|
3
|
15.000
|
6.000
|
4.700
|
3.400
|
70
|
Võ Trường Toản (từ
đường Huỳnh Văn Nghệ đến giáp tường rào Sân bay Biên Hòa)
|
|
4
|
3.500
|
1.800
|
1.300
|
800
|
71
|
Vũ Hồng Phô
|
|
4
|
8.000
|
3.200
|
2.500
|
1.800
|
72
|
Xa lộ Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ hẻm bên
hông Giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập
|
|
2
|
13.000
|
6.000
|
4.700
|
3.000
|
|
Đoạn từ cầu Sập đến
hết ranh giới tỉnh Đồng Nai
|
|
3
|
10.000
|
4.100
|
2.900
|
2.000
|
73
|
Đường từ Huỳnh Văn
Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình
|
|
4
|
6.000
|
2.700
|
2.100
|
1.500
|
74
|
Đường vào Miễu Bình
Thiền (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Võ Trường Toản)
|
|
4
|
6.000
|
3.400
|
2.300
|
1.500
|
| | |