ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 656/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
133/QĐ-BXD ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa
đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành
phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 490/TTr-SXD ngày 21 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 (Năm) thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhà thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định
số 1875/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 (chi tiết Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Niêm yết công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội
bộ đã được phê duyệt tại Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.15.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
1
|
1.007766.000 .00.00.H61
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT- BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
Quyết định số 2074/QĐ- UBND
ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
1.007767.000 .00.00.H61
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày
đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ- CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT- BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
Quyết định số 2074/QĐ- UBND
ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
1.010005 .000.00.H61
|
Giải quyết bán phần diện tích
nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định
số 99/2015/NĐ- CP
|
45 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ- CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-
BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
Quyết định số 2074/QĐ- UBND
ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
1.010006.0 00.00.H61
|
Giải quyết chuyển quyền sử dụng
đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71
Nghị định số 99/2015/NĐ- CP
|
45 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ- CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-
BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
Quyết định số 2074/QĐ- UBND
ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
1.010007 .000.00.H61
|
Giải quyết chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ- CP
|
45 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ- CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-
BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
Quyết định số 2074/QĐ- UBND
ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH[2]
1. Cho
thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Mã TTHC: 1.007766.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, thủ tục thuê
nhà ở cũ đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 57 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Người đề nghị thuê nhà ở nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ
còn thiếu giấy tờ thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ.
- Trung tâm Quản lý và Phát triển
nhà ở kiểm tra hồ sơ, trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê
nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người nộp hồ sơ biết rõ lý do.
- Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện
tiếp nhận, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách kèm theo hồ sơ thuê nhà báo cáo Hội đồng xét cho thuê và thuê mua nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước xem xét.
- Sau khi Hội đồng xét cho thuê
và thuê mua nhà ở thuộc thuộc sở hữu nhà nước xem xét thống nhất người được thuê
nhà, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình Sở Xây dựng xem xét trình Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ vào đề nghị của Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để thông báo cho Trung
tâm Quản lý và Phát triển nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở.
- Sau khi có quyết định phê duyệt
đối tượng được thuê nhà ở cũ, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở thực hiện
ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.
b) Trình tự, thủ tục ký hợp
đồng thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều
57 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp người đang sử dụng
nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định
số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này tại Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở. Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ
thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa
phương và trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì Trung
tâm Quản lý và Phát triển nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng
biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ
thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện.
c) Trường hợp người đang sử
dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013
thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Quản
lý và Phát triển nhà ở.
Trung tâm Quản lý và Phát triển
nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Sở Xây dựng xem xét kiểm tra để có văn
bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký hợp đồng. Trường
hợp Sở Xây dựng không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề
nghị thuê nhà ở biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng
nhà ở;
- Bản sao Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân
của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản
sao Giấy chứng nhận kết hôn[3];
- Bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến thân nhân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: người thuê nhà ở cũ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng,
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và
Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ
tục).
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ
tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố
trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà
ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27
tháng 11 năm 1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước
ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước
yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho
thuê nhà ở khác sau ngày 27 tháng 11 năm 1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Phụ lục số 11 kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự- do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HŨU NHÀ NƯỚC
Kính gửi4:
.............................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị5
là:.................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ............................ cấp ngày
........ / ........ / .............. tại .........................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số ....................... tại:
...................................................
Số thành viên trong hộ gia đình6
......................... người, bao gồm:
1. Họ và tên:
....................................CMND số ...............................là:
...............................
2. Họ và
tên:....................................CMND số
...............................là: ................................
3. Họ và
tên:....................................CMND số.
...............................là: ...............................
4. Họ và
tên:....................................CMND số ..............................
là: ................................
5
…......................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số7…………………………………….……………………………………………………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ
liên quan đến nhà ở như sau8:
1
………………………………………………………............................................................
2
........................................................................................................................................
3
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi
cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng
không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên
trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………….ngày … tháng … năm…
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
4 Ghi tên đơn vị quản
lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
5 Ghi tên người đại
diện các thành viên trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở.
6 Ghi rõ số lượng
thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn.
7 Ghi rõ địa chỉ nhà
ở mà người đang sử dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê.
8 Ghi rõ Quyết định
hoặc văn bản phân phối, bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy từ chứng minh
thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở... (nếu có).
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở
(Kèm theo Thông tư số 19/20I6/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........
, ngày ....... tháng ........ năm ........
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở9
Số
........ /HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị đinh số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 cùa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở
của Ông (Bà) ............... đề ngày ... tháng ....năm ...........
Căn cứ10
......................................................................................................,
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây
gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị: .......................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. Fax (nếu có):
..................................................
- Số tài khoản:........................................
tại Ngân hàng: ...................................................
- Mã số thuế:......................................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên thuê):
- Ông (bà);
………………………………………………..là
.......................................................... đại diện cho các
thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng này11
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)………………………cấp ngày …/…./….,tại………
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú ......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở
cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): .......................................................
2. Địa chỉ nhà ở:..................................................................................................................
3. Diện tích sử dụng....................
m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thuỷ)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư):
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở: ...............................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng:
............................................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ thì
ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường
hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với
căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh
hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí
hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là
........................... đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:...........................................................................................).
Căn cứ vào quy định pháp luật
về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc
nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm
các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận
hành,....
Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh
khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có
trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng.
2. Sồ tiền thuê nhà được miễn,
giảm là…………………đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:……………………………………..đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ
pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở12.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải
trả hàng tháng là:
(I) - (II) =
............................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ:
.....................................................đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên
thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc
chuyển khoản)13: ..............................
5. Thời hạn thanh toán: Bên
thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày .... hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng điện, nước,
điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ.
Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này và
Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận
nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày .......tháng......... năm ......................
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là
.... tháng (năm), kể từ ngày ………….tháng……….năm…………….
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng
03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên
cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê
có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ
lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng,
đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng
này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên
thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng
này.
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo
quy định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà
ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền
nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
(nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách
nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường
hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc
khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng
thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên
thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành
nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những
thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là
01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết
các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết
rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị
thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa
thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa
kịp thời nhưng hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp
đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê
nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng
thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn
chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục
đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải
tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp
đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho
thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng
này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn
........... ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm
dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc
đối tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi
chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa,
đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng
có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
8. Khi một trong các bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo
quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các
bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về
các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi
phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên
và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh
chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông
qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền
yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng
này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1...........................................................................................................................................
2.
……………………………………………………………………………………………………
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày .........
2. Hợp đồng này được lập thành
03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan
quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,chức vụ của người ký)
|
9 Ghi rõ là nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước.
10 Các căn cứ liên
quan đến việc thuê nhà ở...........
11 Các thành viên có
tên trong Hợp đồng thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp
đồng thuê nhà ở này.
12 Trong trường hợp
đối tượng được miễn, giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm
tiền thuê chỉ áp dụng đối với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
13 Hai bên thỏa thuận
rõ phương thức và địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở.
Phụ
lục A
Tên
các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số … … ngày …/…/… bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Sổ CMND: ..................
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND: ..................
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ..................
|
Con đẻ
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chi ghi
tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận
cùa Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Phụ
lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ........... tháng
.......... năm .........Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp
đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số...................ký ngày ..../..../
.......... với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên nguời tiếp tục được
thuê nhà ở:
- Họ và tên14:
.................................. CMND số ................... là:
..................
- Họ và tên:.....................................
CMND số ................... là: ..................
- Họ và
tên:..................................... CMND số ................... là:
..................
- Họ và
tên:..................................... CMND số ................... là:
..................
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở là15
................................ Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:.........................................
Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ
ngày ........ tháng .... năm....
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là
................ tháng (năm), kể từ ngày....... /..../ ..........
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ
tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời
hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp
đồng thuê nhà số ...... ký ngày..../..../ ....... vẫn có giá trị pháp lý đối với
hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp
đồng này.
b) Các thành viên có tên trong
phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số
ký ngày..../ /
c) Phụ lục này là một bộ phận
không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở Số ... và có hiệu lực pháp lý như Hợp
đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01
bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
14 Ghi họ tên thành
viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng
tên Hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi
người đứng tên Hợp đồng).
15 Đã bao gồm kinh
phí bảo trì nhà ở.
2. Bán
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Mã TTHC: 1.007767.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện:
Người mua nhà ở nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thiết lập
hồ sơ mua bán nhà ở; đo vẽ lại diện tích nhà, đất nếu có chênh lệch diện tích
so với hợp đồng thuê nhà ở hoặc có diện tích ngoài hợp đồng; thực hiện phân bổ
diện tích sử dụng chung cho người mua (nếu có); xác định chất lượng còn lại của
nhà ở, tính toán giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Sau đó,
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở lập danh sách kèm theo hồ sơ bán nhà ở
báo cáo Hội đồng xét cho thuê và thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước xem xét.
- Sau khi Hội đồng xét cho thuê
và thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước xem xét thống nhất, trên cơ sở hồ sơ đề
nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để
xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất.
- Trung tâm Quản lý và Phát triển
nhà ở lập tờ trình danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo hồ sơ bán nhà
nhà ở trình Sở Xây dựng. Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
- Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó
nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và
giá chuyến quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, Trung tâm
Quản lý và Phát triển nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán
nhà ở.
- Sau khi nhận quyết định bán
nhà ở cũ, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở thông báo cho người mua nhà biết
thời gian cụ thể đế ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với Trung tâm Quản lý và Phát
triển nhà ở.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của
người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn16.
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến thân nhân khi thực hiện thủ tục
này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập
hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận
hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong
hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có
xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành
viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành
viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải
có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết
không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết:
không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng,
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và
Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Phụ lục số
12 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 22 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng (có đính
kèm theo thủ tục).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải
là người đang thực tế sử dụng nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao
gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992
hoặc các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà
ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27
tháng 11 năm 1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước
ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước
yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho
thuê nhà ở khác sau ngày 27 tháng 11 năm 1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng
thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên
cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại
diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ
theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận
hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở
cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không
thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi17:
………………………….......................................................................................
Họ và tên người đề nghị18
là:
..............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.................. cấp ngày.....................
/ ......................./ ......tại ..................................
Nơi ở hiện tại:
.....................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số ....................... tại:
..................................................
Và vợ (chồng) là19:
..............................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số ...................cấp ngày ....... / ....... / .............. tại
...............
Hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị
..............(ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà
ở tại địa chỉ.....................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số
............... ký ngày ............ / .......... / .......................với
diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử
dụng: ...................... m2 , trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê
nhà: DT nhà ............ m2; DT đất................ m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng
thuê nhà: DT nhà .........................................m2 , DT đất.................................
m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng
này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện
nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:20
Kèm theo đơn này là các giấy tờ
liên quan như sau21:
1 ..........................................................................................................................................
2
..........................................................................................................................................
3
..........................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các
thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất
cử ông (bà)………………………………….CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số………………. cấp ngày
/ / tại………… là đại diện các thành viên trong hộ gia
đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)
............................................. số CMND .................. là
...................
Ông (bà)
........................................số CMND ......................... là
...................
Ông (bà)
........................................số CMND ......................... là
...................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là
bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên
trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên22
|
…………, ngày … tháng … năm …
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
17 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
18 Ghi tên người đại
diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
19 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
20 Ghi rõ thực trạng
sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà
hai tầng,…).
21 Ghi rõ bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng
thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng
miễn, giảm tiền mua nhà,…
22 Trường hợp các
thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận
riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những
người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia
đình phải ký tên vào đơn này.
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Truờng hợp
nguời mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người
mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng
thuê
Sơ đồ
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Sơ đồ
Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của
Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà ở
Xác nhận của
UBND cấp xã
…………………………………….
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)
.......... đang sử dụng tại địa chỉ số ....................................
........ hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất
ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ
có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở
theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có
cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải
thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho
thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích
ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có
tranh chấp, khiếu kiện.
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..........
ngày....... tháng...... năm.........
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NUỚC
Số
........ /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị đinh số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của
Ông (Bà)..................................................... đề
ngày.............../ .............. / .............
Căn cứ23
...................................................................... ;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán):
- Tên đơn vị
..................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:...................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................
- Điện thoại:...........................................
Fax (nếu có): ................................
- Số tài khoản:
....................................... tại Ngân hàng:
..............................
- Mã số thuế:.................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
- Ông (bà):
.................................................là đại diện cho các thành viên
trong hộ gia đình24.................................. ký ngày
......./ ....... /..........................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân): ................................................................... cấp
ngày...... / .... /......... , tại
..........................................................................................
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:
..................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân): .................................................................. cấp
ngày...... / .... /......... , tại
..........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:............................................................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký
kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở
mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ
chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
2. Địa chỉ nhà ở:
..........................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở:
.......................... vị trí nhà ở .......................................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của
nhà ở là: .....................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở
là ................m2, trong đó diện tích nhà chính
là................. m2; diện tích nhà phụ
là.........................m2.
6. Diện tích đất là:
........... m2, trong đó sử dụng chung là.............. m2,
sử dụng riêng là: .............m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm
ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có):
m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền
nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:
.................................................... Việt Nam đồng
(Bằng chữ:...........................................................................................
).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất
là ......................... Việt Nam đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………)
Tổng cộng: a + b
=…………………………………………..Việt Nam đồng (I).
(Bằng chữ………………………………………………………………………..)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được
miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở
là:………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ
........................................................................................
)
b) Tiền sử dụng đất
là:………………………………. Việt Nam đồng
(Bằng chữ
........................................................................................
)
Tổng cộng: a + b
=……………………………………Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng
quy định tại25………..……………………………………
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp
dụng quy định tại26.........................................................
)
3. Số tiền mua nhà ở thực tế
Bên mua phải trả cho Bên bán (1 - II) là:
.............................................................. Việt Nam đồng;
(Bằng chữ
........................................................................................
)
4. Phương thức thanh toán: Bên
mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào
tài khoản Bên bán)27: .............................
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả
tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên
mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo
thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở
đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận
nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian
giao nhận nhà ở vào ngày…….. tháng …….. năm………kể từ ngày bên mua thanh toán đủ
số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và
chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy
đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua
theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà
ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán
nhà ở trong trường hợp quá ................... ngày kể từ ngày ký kết Họp đồng
mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính
đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở
mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên
mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung
cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà
kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục
để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua
bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua
nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ nhưng quy định
về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá
ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ
tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp
các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm
dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng
mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung
của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thoả
thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày .................
2. Hợp đồng này được lập thành
04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy
chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
23 Ghi Quyết định
bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
24 Ghi tên người đại
diện mà đã được các thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua
bán nhà ở.
25 Ghi rõ căn cứ áp
dụng giảm tiền nhà.
26 Ghi rõ căn cứ áp
dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất.
27 Ghi địa chỉ nộp
tiền tại kho bạc.
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số ......ký ngày ....... /.../....)
Ví dụ 1: Trường hợp người
mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên Ký hợp đồng mua bán
nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người
mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng
thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp
đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên ký Hợp đồng mua bán
nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng
thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng
thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
3. Giải
quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (Mã TTHC: 1.010005.000.00.H61)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long).
- Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong
vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường bưu điện) thì phải
có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm
kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo của Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở, Sở Xây
dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng
đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định
này được gửi đến Sở Xây dựng và Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở để thông
báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc
điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bản sao Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng
minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người
đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn28.
- Giấy chứng nhận đối với phần
diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng
mua bán phần diện tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và
xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân
cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được
cấp sổ định danh cá nhân thì được sử dụng sổ định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và
chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề
hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ29
Kính
gửi30: ...............................
Họ và tên người đề nghị31
là: …………………………………………………………
Số CMND32 (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
....................... cấp ngày .../.../....... tại
...........................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là33:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
...................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề
nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp,
khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau34:
1 ......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử
ông (bà) ........................................, CMND (một trong các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ......................
là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục
để được giải quyết35 ...............
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)
............................................. số CMND ........................
là ..........................
Ông (bà)
............................................. số CMND ........................
là .............................
Ông (bà)
................................................số CMND
........................ là ............................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)36
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có
tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
29 Ghi rõ một trong
các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất
ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề
nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
30 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
31 Ghi tên chủ sở hữu
nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên
đất trống.
32 Nếu người đề nghị
có số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối
thì chỉ kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
33 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
34 Ghi rõ các giấy tờ
quy định tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
35 Ghi rõ nội dung
giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
36 Trường hợp người
có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các
thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân
nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người
đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết
nối, vận hành.
4. Giải quyết
chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại
khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (Mã TTHC: 1.010006.000.00.H61)
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long).
- Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong
vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường bưu điện) thì phải
có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm
kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo của Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở , Sở Xây
dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng
đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định
này được gửi đến Sở Xây dựng và Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở để thông
báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc
điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bản sao Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng
minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người
đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn37.
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở
đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được
thanh lý, hóa giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang
thuê nhà ở mà có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì
phải có hợp đồng thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất
trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu
(nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến thân nhân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước hoặc người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện
tích đất liền kề nhà ở cũ đang thuê.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và
chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề
hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ38
Kính
gửi39: ...............................
Họ và tên người đề nghị40
là: …………………………………………………………
Số CMND+ (một trong các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số .......................
cấp ngày .../.../....... tại ...........................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là42:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
...................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề
nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp,
khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau43:
1
......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử
ông (bà) ........................................, CMND (một trong các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
...................... là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề
nghị và làm các thủ tục để được giải quyết44 ...............
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) .............................................
số CMND ........................ là ..........................
Ông (bà)
............................................. số CMND ........................
là .............................
Ông (bà)
................................................số CMND
........................ là ............................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên
trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)45
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không
có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
38 Ghi rõ một trong
các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất
ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề
nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
39 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
40 Ghi tên chủ sở hữu
nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên
đất trống.
41 Nếu người đề nghị
có số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối
thì chỉ kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
42 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
43 Ghi rõ các giấy tờ
quy định tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
44 Ghi rõ nội dung
giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
45 Trường hợp người
có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các
thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân
nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người
đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết
nối, vận hành.
5. Giải quyết
chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (Mã TTHC: 1.010007.000.00.H61)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long);
- Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong
vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường bưu điện) thì phải
có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở có trách nhiệm
kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo của Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở , Sở Xây
dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng
đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định
này được gửi đến Sở Xây dựng và Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở để thông
báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc
điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ);
- Bản sao Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng
minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người
đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn46;
- Người đề nghị nộp bản sao và
xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến thân nhân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người đang sử dụng nhà ở xây
dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở; Sở Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng
nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và
chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề
hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ47
Kính
gửi48: ...............................
Họ và tên người đề nghị49
là: …………………………………………………………
Số CMND50 (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số .......................
cấp ngày .../.../....... tại ...........................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là51:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
...................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề
nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp,
khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau52:
1
......................................................................................................................
2 ......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông
(bà) ........................................, CMND (một trong các giấy tờ quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ......................
là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục
để được giải quyết53 ...............
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)
............................................. số CMND ........................
là ..........................
Ông (bà)
............................................. số CMND ........................
là .............................
Ông (bà)
................................................số CMND
........................ là ............................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên
trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)54
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp,
khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
47 Ghi rõ một trong
các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất
ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề
nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
48 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
49 Ghi tên chủ sở hữu
nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên
đất trống.
50 Nếu người đề nghị
có số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối
thì chỉ kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
51 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
52 Ghi rõ các giấy tờ
quy định tại Điều 71a Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
53 Ghi rõ nội dung
giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
54 Trường hợp người
có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các
thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân
nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người
đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết
nối, vận hành.
[1] Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
[2] Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
[3] Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục thành phần hồ sơ của trang này là nội dung đã được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022.
16 Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục thành phần hồ sơ của trang này là nội dung đã được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022.
28 Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục thành phần hồ sơ của trang này là nội dung đã được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , ngày
21/12/2022.
37 Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục thành phần hồ sơ của trang này là nội dung đã được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022.
46 Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục thành phần hồ sơ của trang này là nội dung đã được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022.