|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 65/2022/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan Ninh Bình
Số hiệu:
|
65/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Cao Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
02 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (TRỪ LĨNH VỰC Y
TẾ) THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình
sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ
sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ ý kiến thống nhất của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 42/TB-TTHĐ ngày 11 tháng 11
năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 192/TTr-STC ngày 25 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp
của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực y tế), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Ninh Bình, như sau:
STT
|
Loại diện tích chuyên dùng
|
Diện tích tối đa (m2)
|
I
|
Diện tích sử dụng cho hoạt
động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
1
|
Cấp tỉnh
|
1.1
|
Ban tiếp công dân kết hợp
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.603
|
1.2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
60
|
2
|
UBND cấp huyện
|
100
|
3
|
UBND cấp xã
|
50
|
II
|
Diện tích sử dụng cho hoạt
động tiếp dân
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Ban tiếp công dân kết hợp
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
650
|
1.2
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
200
|
1.3
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
50
|
2
|
Cấp huyện (Văn phòng Thành ủy/Huyện
ủy, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố)
|
100
|
3
|
Cấp xã
|
60
|
III
|
Diện tích sử dụng cho
quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
150
|
1.2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
40
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng Thành ủy/Huyện ủy,
Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố
|
40
|
2.2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
24
|
3
|
Cấp xã
|
30
|
IV
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ
ngồi trở lên)
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
1.000
|
1.2
|
Các sở, ban, ngành
|
300
|
2
|
Cấp huyện (Hội trường UBND
các huyện, thành phố)
|
600
|
3
|
Cấp xã
|
400
|
V
|
Kho bảo quản chứng từ có
giá và kho bảo quản các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc
thù của ngành
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
350
|
1.2
|
Các sở, ban, ngành
|
200
|
1.3
|
Các đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành
|
80
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng Thành ủy/Huyện ủy,
Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố
|
150
|
2.2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
60
|
3
|
Cấp xã
|
60
|
VI
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm
vụ đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ đặc thù diện tích được xác định theo tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam
|
2. Tiêu chuẩn, định mức tại khoản
1 Điều này không áp dụng đối với công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo, công trình sự nghiệp khác.
Điều 4.
Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
1. Đối với tiêu chuẩn, định mức
sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
a) Các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục
và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị; đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Đối với Sở Giáo dục và Đào
tạo, ngoài thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều này còn ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào
tạo cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp đảm bảo phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả trong quá trình sử dụng.
2. Đối với tiêu chuẩn, định mức
sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực giáo dục và đào tạo):
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
công trình sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng thực tế
của đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trong quá trình sử dụng.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
công trình sự nghiệp đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng
thực tế của đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
không xác định lại diện tích chuyên dùng theo định mức quy định tại Quyết định
này.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa
đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này thì không xây
dựng bổ sung diện tích mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp
với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí
được, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này
và các quy định của pháp luật có liên quan lập kế hoạch và dự toán ngân sách,
giao, đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Các bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, các VP.
Zh_VP5_03VBQP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
Quyết định 65/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
1.298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|