ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
620/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 17 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/77-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1010/TTr-SXD ngày 09 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Xây dựng tỉnh Hà Nam (có danh mục
và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ -
Cục KSTTHC (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, K.STT, TTPVHCC, KGVX (D);
- Lưu: VT, KSTT (P).
|
CHỦ
TỊCH
Trương Quốc Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 17 tháng 05 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
|
Lĩnh vực
Kinh doanh bất động sản
|
1
|
1.010746
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực nhà
ở
|
1
|
1.007762
|
Thẩm định giá bán,
thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
|
III. Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy định việc thay thế
|
|
Lĩnh vực
Kinh doanh bất động sản
|
1
|
1.010747
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định
việc đầu tư
|
Chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
|
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc đầu tư
Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng và các Bộ,
ngành có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng; trường hợp bên nhận
chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án
bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển,
hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời
gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành là 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều
kiện chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo cho
chủ đầu tư dự án biết rõ lý do. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, chủ trì thẩm định
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng là 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi có quyết định cho phép chuyển
nhượng dự án của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất
động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản
lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng hợp,
theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công khai
quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi có dự án.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho
chuyển nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ
tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc
giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự
án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
(bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất
động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ
chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng,
chứng thực); trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức
kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để
đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một
phần dự án bất động sản.
Phí, lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo mẫu Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo mẫu Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất
động sản (theo mẫu Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản,
có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động
sản phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp
luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp);
+ Phải công khai trên trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp
kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai
quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời
ngay sau khi có thay đổi;
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản có
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được
lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà
đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động
sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định
tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần
nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được
thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới
thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy
định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014:
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………Chức vụ: ……………………………
- Điện thoại: ………………………Fax:
……………………..Email: ………………………….
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
………………………………………………………………..
Thuộc địa bàn phường/xã ………….. quận/huyện/thị
xã ………………….. tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………………
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ
(hoặc một phần) dự án ……………………………với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản);
- Tên dự án:
……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Diện tích đất:
…………………………………………………………………………………….
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
…………………………………………………………….
- Thông tin về công trình xây dựng:
…………………………………………………………….
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ……………………………………………….
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
………………………………………………………………………………….
- Các nội dung khác:
…………………………………………………………………………….
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………..
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa
chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; ………………………………………………)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Phương án giải quyết về quyền lợi
và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Cam kết:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực
hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
1. Thông tin bên nhận chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………Chức vụ: …………………………….
- Điện thoại: ………………………Fax:
……………………..Email: …………………………..
2. Năng lực về tài chính
(Về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động
vốn, ……………….. kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu có)
(Các dự án tương tự đã và đang triển
khai về quy mô, vốn đầu tư, …………………………………., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu
tư bất động sản ……………. kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):
………………………………………………………………………………………..
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn
bộ (hoặc một phần) dự án ………………với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
……………………………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
……………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
………………………………………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
……………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
………………………………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:
……………………………………………………………….
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ……………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………..
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép
nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ………………………………………………………………, Công
ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án
…………………………………………………………….
- Về tiến độ thực hiện
……………………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số
12
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
-………………………………………
|
1. Tên chủ đầu tư: ............................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư: ........................................... ...................................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Người đại diện
.................................................................................................................
- Số điện thoại
....................................................................................................................
- Thông tin khác:
................................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
……………………………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
……………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………………………………..
- Nội dung về công trình xây dựng:
……………………………………………………………..
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ……………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự
án gồm: …………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý về đầu tư:
……………………………………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây dựng:
…………………………………………………….
- Hồ sơ pháp lý về đất đai:
……………………………………………………………………..
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin khác:
………………………………………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng
………………………………………………………………
- Tình hình được giao đất, cho thuê đất:
……………………………………………………..
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất ………………………………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật
………………………………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà ở, công
trình xây dựng ……………………………………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự án
………………………………………………………………
- Tình hình huy động vốn:
………………………………………………………………………
Số lượng vốn vay từ các tổ chức tín dụng
(ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng): ………………………………………………………………………………………………………
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức,
cá nhân: ………………………………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có):
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các
nhà đầu tư cấp 2 (nếu có) ………………………………………………………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có):
………………………………………………………………………………..
- Các nội dung khác
……………………………………………………………………………..
5. Quá trình thực hiện của phần dự
án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và
các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc
đầu tư
Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi trực
tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan đến dự án,
phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án bất động sản
chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì
phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ
sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan là 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định,
Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, thực hiện thẩm định và
quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì chủ đầu tư phải bổ sung
theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ không tính vào thời gian giải quyết.
Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án biết
rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự
án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để
tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố
công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho
chuyển nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ
tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc
giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự
án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
(bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất
động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ
chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng,
chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để
đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một
phần dự án bất động sản.
Phí, lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo mẫu Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo mẫu Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất
động sản (theo mẫu Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản,
có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động
sản phải có các điều kiện sau đây;
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp
luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp);
+ Phải công khai trên trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp
kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh. Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm
này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay
đổi;
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản có
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được
lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà
đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động
sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên. Việc xác định vốn
chủ sở hữu quy định tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã
được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp
đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là
doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế
đã góp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………Chức vụ: …………………………….
- Điện thoại: ………………………Fax:
……………………..Email: ………………………….
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
…………………………………………………………………
Thuộc địa bàn phường/xã ………….. quận/huyện/thị
xã ………………….. tỉnh/thành phố ……………………………………………………………………………………
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ
(hoặc một phần) dự án ……………………………với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản);
- Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
……………………………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
…………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng: ……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: …………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
……………………………………………………………………………….
- Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa
chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; ……………………………………………)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Phương án giải quyết về quyền lợi
và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Cam kết:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực
hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
1. Thông tin bên nhận chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………Chức vụ: …………………………….
- Điện thoại: ………………………Fax:
……………………..Email: ………………………….
2. Năng lực về tài chính
(Về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động
vốn, ……………….. kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu có)
(Các dự án tương tự đã và đang triển
khai về quy mô, vốn đầu tư, …………………………………., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu
tư bất động sản ……………. kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):
…………………………………………………………………………..
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn
bộ (hoặc một phần) dự án ………………với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
……………………………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
………………………………………………………………………………….
- Các nội dung khác:
…………………………………………………………………………….
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ……………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép
nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ………………………………………………………………, Công
ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án
…………………………………………………………….
- Về tiến độ thực hiện
……………………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số
12
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…..
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
-………………………………………
|
1. Tên chủ đầu tư: ..........................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư: ...........................................
...................................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Người đại diện
.................................................................................................................
- Số điện thoại ....................................................................................................................
- Thông tin khác:
................................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng
……………………………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
…………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:
……………………………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
………………………………………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản: ……………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Các nội dung khác:
……………………………………………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự
án gồm: …………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý về đầu tư:
……………………………………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây dựng:
……………………………………………………
- Hồ sơ pháp lý về đất đai:
…………………………………………………………………….
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin khác:
………………………………………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng
………………………………………………………………
- Tình hình được giao đất, cho thuê đất:
……………………………………………………..
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất ………………………………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật
………………………………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà ở, công
trình xây dựng ……………………………………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự án
………………………………………………………………
- Tình hình huy động vốn:
………………………………………………………………………
Số lượng vốn vay từ các tổ chức tín dụng
(ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng): ………………………………………………………………………………………………………
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức,
cá nhân: ………………………………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có):
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các
nhà đầu tư cấp 2 (nếu có) ………………………………………………………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có):
………………………………………………………………………………..
- Các nội dung khác
………………………………………………………………………………
5. Quá trình thực hiện của phần dự
án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và
các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có): ………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
….,ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Thẩm
định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ (bản sao có chứng thực) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi có dự án để đề nghị tổ chức thẩm
định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở
Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc
thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề
nghị.
- Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức
năng thẩm định giá tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh về kết quả và thời hạn thực hiện thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã
hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của
dự án theo quy định thì Sở Xây dựng có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm
định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng hoặc
cơ quan có chức năng thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản
thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý
và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
- Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm
định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hồ sơ tới Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh nơi
có dự án nhà ở xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội.
- Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư (bao gồm:
Căn cứ pháp lý của Dự án; tổng quan về dự án);
- Phương án xác định giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
4.8. Phí, lệ phí: Không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền
thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục
I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/20210 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội.
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội.
Mẫu
văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê
mua nhà ở xã hội
(Ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ)
TÊN
BÊN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v đề nghị thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá thuê mua NOXH
|
1 …..., ngày …… tháng ….. năm ….
|
Kính gửi2:………………………………………
Thực hiện quy định tại Luật Nhà ở năm
2014, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày tháng năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội,3 …………… đã lập
phương án về giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án (có
phương án giá kèm theo).
Kính đề nghị2
……………………….xem xét, thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại
dự án theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
THỦ
TRƯỞNG
BÊN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên
địa phương nơi có dự án.
2 Sở
Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương.
3 Tên
bên đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.