ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT NĂM 2023 TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN: ĐỨC TRỌNG, ĐAM RÔNG, DI
LINH, ĐẠ HUOAI, ĐẠ TẺH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
204/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 đối với một số vị trí
trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Đạ
Huoai, Đạ Tẻh;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bãi bỏ một số nội dung của Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại
một số vị trí trên địa bàn các huyện: Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ
Tẻh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023,
Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023, Quyết định số
02/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023, Quyết định số 12/2023/QĐ- UBND ngày
06 tháng 01 năm 2023 và Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
1. Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại một số vị trí trên địa bàn huyện Đức
Trọng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
1.1. Tại Phần II Đất ở nông
thôn, gồm:
a) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V, Mục VII, Mục IX, Mục X, Mục XI, Mục XII, Mục
XIII.
b) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
VI, Khu vực I.
c) Các vị trí thuộc Mục VI, Khu
vực II, điểm 1, điểm 2, số thứ tự 2.1 đến số thứ tự 2.16 và số thứ tự 2.18 đến
số thứ tự 2.22, điểm 3, điểm 4, điểm 5.
d) Vị trí thuộc Mục VI, Khu vực
III.
đ) Các vị trí thuộc Mục VIII,
Khu vực I, điểm 1, số thứ tự 1.1 đến số thứ tự 1.8, số thứ tự từ 1.10 đến số thứ
tự 1.14.
e) Các vị trí thuộc Mục VIII,
Khu vực I, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5. g) Các vị trí thuộc Mục VIII, Khu vực
II, Khu vực III.
h) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
XIV, Khu vực I, Khu vực II.
1.2. Tại Phần III Đất ở đô thị,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần III, từ số thứ tự 1 đến hết số thứ tự 211.
2. Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại một số vị trí trên địa bàn huyện
Đam Rông ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
2.1. Tại Phần I Đất nông nghiệp,
gồm:
a) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
1, Mục 2.
b) Các vị trí thuộc Mục 3, số
thứ tự 2 đến số thứ tự 5, số thứ tự 7.
c) Các vị trí thuộc Mục 4, số
thứ tự 2 đến số thứ tự 4, số thứ tự 7.
2.2. Tại Phần II Đất ở nông
thôn, gồm:
a) Các vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.1, tiết 1.1.1, tiết 1.1.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 10 và số thứ tự 12.
b) Các vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.2, số thứ tự 1, số thứ tự 3 đến số thứ tự 9, số thứ tự 12 đến số thứ tự 16.
c) Vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.3.
d) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
2, điểm 2.1, điểm 2.3.
đ) Các vị trí thuộc Mục 2, điểm
2.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 6, số thứ tự 8 đến số thứ tự 10.
e) Các vị trí thuộc Mục 3, điểm
3.1, số thứ tự 1 đến số thứ tự 10.
g) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
3, điểm 3.2, điểm 3.3.
h) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
4, điểm 4.1, điểm 4.3.
i) Các vị trí thuộc Mục 4, điểm
4.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 9, số thứ tự 11 đến số thứ tự 18.
j) Toàn bộ vị trí thuộc Mục 5,
điểm 5.1, tiết 5.1.1.
k) Các vị trí thuộc Mục 5, điểm
5.1, tiết 5.1.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 7.
l) Các vị trí thuộc Mục 5, điểm
5.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 10, số thứ tự 12 đến số thứ tự 17.
m) Vị trí thuộc Mục 5, điểm
5.3.
n) Các vị trí thuộc Mục 6, điểm
6.1, số thứ tự 1 đến số thứ tự 6, số thứ tự 8.
o) Vị trí thuộc Mục 6, điểm
6.2, số thứ tự 8.
p) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
7, Mục 8.
3. Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại một số vị trí trên địa bàn huyện Di
Linh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
3.1. Tại Phần I Đất nông nghiệp,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4.
3.2. Tại Phần II Đất ở nông
thôn, gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần II.
3.3. Tại Phần III Đất ở đô thị,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần III.
4. Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại một số vị trí trên địa bàn huyện Đạ
Huoai ban hành kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
4.1. Tại Phần I Đất nông nghiệp,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4.
4.2. Tại Phần II Đất ở nông
thôn, gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần II.
4.3. Tại Phần III Đất ở đô thị,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần III.
5. Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 tại một số vị trí trên địa bàn huyện Đạ
Tẻh, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 06
tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
5.1. Tại Phần I Đất nông nghiệp,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4.
5.2. Tại Phần II Đất ở nông
thôn, gồm:
a) Các vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.1, tiết 1.1.1, số thứ tự 1 đến số thứ tự 2.
b) Vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.1, tiết 1.1.2, số thứ tự 3.
c) Các vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 3.
d) Các vị trí thuộc Mục 1, điểm
1.3.
đ) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
2, Mục 3.
e) Các vị trí thuộc Mục 4, điểm
4.1, số thứ tự 1 đến số thứ tự 7.
g) Các vị trí thuộc Mục 4, điểm
4.2, số thứ tự 1 đến số thứ tự 10, số thứ tự 14, số thứ tự 17 đến số thứ tự 29.
h) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
5, điểm 5.1, điểm 5.2, điểm 5.3.
i) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
6, điểm 6.1, điểm 6.2.
j) Toàn bộ các vị trí thuộc Mục
7, Mục 8.
5.3. Tại Phần III Đất ở đô thị,
gồm: Toàn bộ các vị trí thuộc Phần III.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Các nội dung khác giữ nguyên
như Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 ban hành Bảng hệ số
điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 ban hành Bảng hệ số điều
chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng; Quyết
định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 ban hành Bảng hệ số điều chỉnh
giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng; Quyết định
số 12/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá
các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và Quyết định
số 05/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ
Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn
vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định
này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy
định hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện: Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh theo chức năng,
nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đức Trọng, Đam Rông,
Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|