|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá các loại đất huyện Đam Rông Lâm Đồng
Số hiệu:
|
13/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
04/TTr-STC ngày 03/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá
các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng
trong các trường hợp cụ thể sau:
1. Diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối
với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ
chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án.
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường
hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước.
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường
hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử
dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá
các loại đất năm 2022 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp
thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện
hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đam
Rông.
2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Đam
Rông theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Xử lý đối với một số
trường hợp cụ thể
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng,
khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị
trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của
khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại
khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động
so với giá đất được xác định theo Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Đối với các trường hợp được chuyển mục đích sử
dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở
thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức
giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy định tại Bảng
giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích đó, nếu thấp
hơn thì tính bằng mức tối thiểu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:13/2023/QĐ-UBND ngày
06/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Đạ K'Nàng
|
40
|
32
|
20
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
2
|
Phi Liêng
|
33
|
26
|
18
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
3
|
Liêng Srônh
|
30
|
24
|
15
|
1,5
|
1,4
|
1,5
|
|
4
|
Rô Men
|
40
|
32
|
21
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
5
|
Đạ Rsal
|
35
|
28
|
16
|
1,4
|
1,4
|
1,5
|
|
6
|
Đạ M'Rông
|
25
|
20
|
13
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
7
|
Đạ Tông
|
25
|
20
|
13
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
8
|
Đạ Long
|
22
|
18
|
11
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
(lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Đạ K'Nàng
|
45
|
36
|
23
|
1,6
|
1, 6
|
1, 6
|
|
2
|
Phi Liêng
|
39
|
31
|
20
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
3
|
Liêng Srônh
|
34
|
28
|
18
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
4
|
Rô Men
|
48
|
39
|
25
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
5
|
Đạ Rsal
|
57
|
46
|
29
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
6
|
Đạ M'Rông
|
30
|
24
|
15
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
|
7
|
Đạ Tông
|
30
|
24
|
15
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
8
|
Đạ Long
|
25
|
20
|
13
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Đạ K'Nàng
|
26
|
21
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Phi Liêng
|
25
|
20
|
14
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
3
|
Liêng Srônh
|
21
|
19
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,8
|
|
4
|
Rô Men
|
25
|
20
|
14
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
5
|
Đạ Rsal
|
30
|
24
|
16
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
6
|
Đạ M'Rông
|
14
|
12
|
8
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
7
|
Đạ Tông
|
15
|
13
|
9
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
|
8
|
Đạ Long
|
13
|
11
|
8
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Đạ K'Nàng
|
45
|
36
|
23
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Phi Liêng
|
39
|
31
|
20
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
3
|
Liêng Srônh
|
34
|
28
|
18
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
4
|
Rô Men
|
48
|
39
|
25
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
5
|
Đạ Rsal
|
57
|
46
|
29
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
6
|
Đạ M'Rông
|
30
|
24
|
15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
7
|
Đạ Tông
|
30
|
24
|
15
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
8
|
Đạ Long
|
25
|
20
|
13
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch
đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh
giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
(theo bảng hệ số tại mục 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6 . Đất rừng sản xuất
Số TT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
(lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Đạ K'Nàng
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Phi Liêng
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Liêng Srônh
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Rô Men
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
5
|
Đạ Rsal
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
6
|
Đạ M'Rông
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
7
|
Đạ Tông
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
8
|
Đạ Long
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số
điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
II.
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (lần)
|
1
|
XÃ ĐẠ K’NÀNG
|
|
|
1.1
|
Khu vực I
|
|
|
1.1.1
|
Dọc theo Quốc lộ
27:
|
|
|
1
|
Từ T 107, TBĐ 17
(chân đèo Phú Mỹ) đến giáp T 334, TBĐ 16 (giáp cổng Vina cà phê).
|
220
|
1,3
|
2
|
Từ T 334, TBĐ 16 (cổng
Vina cà phê) đến giáp T 434, TBĐ 16 (hết cây xăng bà Nguyên).
|
1.100
|
1,4
|
3
|
Từ T 434, TBĐ 16
(giáp cây xăng bà Nguyên) đến giáp xã Phi Liêng (qua Đoàn KTQP).
|
465
|
1,4
|
1.1.2
|
Đường ĐT 724:
|
|
|
1
|
Từ T 208, TBĐ 16 (giáp Quốc lộ 27) đến giáp T 125, TBĐ 21
(giáp nhà ông Thuận).
|
350
|
1,4
|
2
|
Từ T 125, TBĐ 21 (nhà ông Thuận) đến hết T 170, TBĐ 21 (hết
nhà ông Trà).
|
165
|
1,4
|
3
|
Từ giáp T 170, TBĐ 21 (giáp nhà ông Trà) đến hết T 184,
TBĐ 25 (hết ngã ba xuống nhà ông Tâm).
|
132
|
1,3
|
4
|
Từ giáp T 184, TBĐ 25 (giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng) đến
giáp ngã ba đường vào khu Di Linh.
|
215
|
1,2
|
5
|
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến hết T 489, TBĐ 27
(giáp cống Đạ Mul).
|
330
|
1,4
|
6
|
Từ giáp T 489, TBĐ 27 (cống Đạ Mul) đến hết T 513, TBĐ 27
(giáp ngã ba đường vào khu 200).
|
410
|
1,4
|
7
|
Từ giáp T 513, TBĐ 27 (ngã ba đường vào khu 200) đến hết
T 53, TBĐ 31 (giáp cầu Đạ K’Nàng).
|
1.200
|
1,6
|
8
|
Từ giáp T 53, TBĐ 31 (cầu Đạ K’Nàng) đến giáp T 311, TBĐ
30 (giáp nhà bà Nhâm).
|
450
|
1,8
|
9
|
Từ T 311, TBĐ 30 (nhà bà Nhâm) đến hết T 236, TBĐ 30
(giáp cống Đạ Pin).
|
180
|
1,3
|
10
|
Từ giáp T 236, TBĐ 30 (cống Đạ Pin) đến giáp ngã ba đi
ngã ba sông.
|
220
|
1,4
|
11
|
Từ ngã ba đi ngã ba sông đến hết Trường Tiểu học
Păng Bá.
|
135
|
1,1
|
12
|
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS tờ bản đồ
31.
|
510
|
1,5
|
1.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp T 262, TBĐ 17 (giáp ngã ba Lăng Tô) đến giáp T
44, TBĐ 12 (giáp nhà ông Tỉnh, thuộc thôn Lăng Tô).
|
175
|
1,2
|
2
|
Từ T 44, TBĐ 12 (nhà
ông Tỉnh) đến hết T 03, TBĐ 12 (hết nhà ông Tuyền, thuộc thôn Lăng Tô).
|
96
|
1,0
|
3
|
Từ T 63, TBĐ 31 (nhà ông Ha Thương) đến hết T 464, TBĐ 30
(hết nhà ông Ha Juân, thuộc thôn Đạ K’Nàng).
|
175
|
1,4
|
4
|
Từ giáp T 464, TBĐ 30 (giáp nhà ông Ha Juân) đến hết T
442, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Brông, thuộc thôn Đạ K’Nàng).
|
96
|
1,2
|
5
|
Từ giáp trường THCS đến hết T 188, TBĐ 31 (hết cống
K’Đai, thuộc thôn Đạ Mur).
|
450
|
1,2
|
6
|
Từ giáp T 188, TBĐ 31 (giáp cống K’Đai) đến hết T 03, TBĐ
35 (cầu sắt Thác Nếp, thuộc thôn Đạ Mur).
|
145
|
1,8
|
7
|
Từ giáp T 03, TBĐ 35 (giáp cầu sắt Thác Nếp) đến hết T
43, TBĐ 37 (hết nhà ông Dũng, thuộc thôn Đạ Mur).
|
120
|
1,2
|
8
|
Từ T 211, TBĐ 16 (ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô) đến hết
T 165, TBĐ 16 (hết nhà ông Hải, thuộc thôn Trung Tâm).
|
96
|
1,2
|
9
|
Từ giáp T 236, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi khu 75
đến hết T 250, TBĐ 16 (hết nhà ông Đoàn, thuộc thôn Trung Tâm).
|
120
|
1,2
|
10
|
Từ giáp T 250, TBĐ
16 (giáp nhà ông Đoàn) đến hết T 258, TBĐ 16 (hết nhà ông K’Huầng, thuộc thôn
Trung Tâm).
|
96
|
1,2
|
11
|
Từ T 364, TBĐ 16
(giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi hết T 194, TBĐ 17 (hết đường nhựa Thái Bình, thuộc
thôn Trung Tâm).
|
140
|
1,1
|
12
|
Từ T 33, TBĐ 21 (nhà ông Luân) đến hết T 34, TBĐ 22 (hết
nhà bà Giáo, thuộc đường bãi dâu thôn Trung Tâm).
|
145
|
1,2
|
13
|
Từ giáp T 512, TBĐ 27 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đến giáp
cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur).
|
300
|
1,4
|
14
|
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88,
TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur).
|
110
|
1,2
|
15
|
Từ giáp Trạm y tế theo đường vào khu sản xuất Đạ Mur đến
hết T 24, TBĐ 51 (hết nhà ông Chung).
|
350
|
1,4
|
16
|
Từ T 38, TBĐ 51 (giáp đường vào khu sản xuất thôn Đạ Mur,
nhà ông Quý) đi theo đường vào xóm Thanh Bình đến hết T 111, TBĐ 53 (hết nhà
ông Đảng).
|
120
|
2,5
|
1.3
|
Khu vực III: Khu vực
còn lại.
|
90
|
1,3
|
2
|
XÃ PHI LIÊNG
|
|
|
2.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Đạ K’Nàng
(qua Đoàn KTQP) đến giáp T 519, TBĐ 11 (giáp đường vào Trạm y tế cũ).
|
552
|
1,2
|
2
|
Từ T 519, TBĐ 11 (đường
vào Trạm y tế cũ) đến giáp T 27, TBĐ 11 (giáp Trạm kiểm lâm địa bàn).
|
1.120
|
1,2
|
3
|
Từ T 27, TBĐ 11 (Trạm
kiểm lâm địa bàn) đến hết T 04, TBĐ 07 (hết đường vào nghĩa địa).
|
330
|
1,6
|
4
|
Từ giáp T 04, TBĐ 07
(giáp đường vào nghĩa địa) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối.
|
162
|
1,7
|
5
|
Từ T 373, TBĐ 11 (nhà
bà Cửu) đến hết T 95, TBĐ 10 (cầu Păng Sim) và hết T 275, TBĐ 10 (cầu Tâm Ngựa).
|
552
|
1,4
|
6
|
Các đường nằm trong
khu trung tâm cụm xã.
|
660
|
1,3
|
2.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp T 275, TBĐ 10 (giáp cầu Tâm Ngựa) đến giáp T 125,
TBĐ 14 (giáp Trường học).
|
198
|
1,4
|
2
|
Từ T 125, TBĐ 14 (Trường học) đến hết T 53, TBĐ 14 (hết
nhà ông K’Póh).
|
186
|
1,6
|
3
|
Từ giáp T 53, TBĐ 14 (giáp nhà ông K’Póh) đến hết T 106,
TBĐ 09 (giáp cống nhà ông Tình Din).
|
81
|
1,4
|
4
|
Từ giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học) đến đoạn đường mới
từ Phi Liêng
|
400
|
1,6
|
5
|
Từ đoạn đường mới từ Phi Liêng đi đến giáp T 359, TBĐ 14
(giáp cầu Liêng Dơng)
|
360
|
1,3
|
6
|
Đoạn đường mới từ Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng
|
320
|
1,3
|
7
|
Từ giáp T 359, TBĐ
14 (cầu Liêng Dơng) đến hết T 642, TBĐ 14 (hết nhà ông Phước).
|
150
|
1,1
|
8
|
Từ giáp T 95, TBĐ 10 (giáp cầu Păng Sim) đến hết đường
135 thôn Păng Sim.
|
186
|
1,3
|
9
|
Từ T 178, TBĐ 11 (nhà ông Tấn) đến hết T 472, TBĐ 10 (hết
nhà ông Viên).
|
174
|
1,4
|
10
|
Từ T 285, TBĐ 10 (nhà bà Tươi) đến hết T 485, TBĐ 10 (hết
nhà ông Khoa, đường Cimiríp).
|
126
|
1,2
|
2.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
80
|
1,2
|
3.
|
XÃ LIÊNG SRÔNH
|
|
|
3.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ T 21, TBĐ 94 (chân đèo chuối) đến giáp T 130, TBĐ 57
(giáp đường vào Đạ Rmăng).
|
149
|
1,2
|
2
|
Từ T 130, TBĐ 57 (đường vào Đạ Rmăng) đến hết T 150, TBĐ
57 (hết nhà ông Truyện).
|
195
|
1,3
|
3
|
Từ giáp T 150, TBĐ 57 (giáp nhà ông Truyện) đến giáp T
30, TBĐ 55 (giáp nhà bà Liên).
|
130
|
1,2
|
4
|
Từ T 30, TBĐ 55 (nhà bà Liên) đến hết T 73, TBĐ 53 (hết
nhà ông Kră).
|
200
|
1,3
|
5
|
Từ giáp T 73, TBĐ 53 (giáp nhà ông Kră) đến hết T 62, TBĐ
53 (hết cầu Đạ Linh).
|
280
|
1,3
|
6
|
Từ giáp T 62, TBĐ 53 (giáp cầu Đạ Linh) đến giáp T 19,
TBĐ 50 (giáp nhà bà Nhàng).
|
155
|
1,2
|
7
|
Từ T 19, TBĐ 50 (nhà bà Nhàng) đến hết T 08, TBĐ 49 (hết
nhà ông Thanh).
|
335
|
1,2
|
8
|
Từ giáp T 08, TBĐ 49 (giáp nhà ông Thanh) đến hết T 17,
TBĐ 46 (hết nhà ông Khánh).
|
170
|
1,2
|
9
|
Từ giáp T 17, TBĐ 46 (giáp nhà ông Khánh) đến hết T 37,
TBĐ 44 (hết nhà ông Kràng).
|
160
|
1,2
|
10
|
Từ giáp T 37, TBĐ 44 (giáp nhà ông Kràng) đến giáp xã Đạ
Rsal.
|
165
|
1,2
|
11
|
Từ giáp Quốc lộ 27
(ngã ba Bằng Lăng) đến giáp cầu số 1.
|
825
|
1,0
|
3.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ T 40, TBĐ 57 (Trạm
y tế) đến hết T 28, TBĐ 58 (hết nhà ông Phúc).
|
110
|
1,5
|
2
|
Từ giáp T 28, TBĐ 58
(giáp nhà ông Phúc) đến hết T 25, TBĐ 61 (hết nhà ông Thu).
|
200
|
1,5
|
3
|
Từ giáp T 25, TBĐ 61
(giáp nhà ông Thu) đến hết T 106, TBĐ 82 (hết nhà ông Truyện).
|
100
|
1,5
|
4
|
Từ T 83, TBĐ 79 (nhà
ông Ha Kră) đến hết T 465, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Bang).
|
100
|
1,2
|
5
|
Từ giáp T 465, TBĐ
80 (giáp nhà ông K’Bang) đến hết T 267, TBĐ 83 (hết nhà ông K’Màng).
|
75
|
1,2
|
6
|
Từ giáp T 69, TBĐ 58
(cổng UBND xã) đến hết T 06, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Môk).
|
80
|
1,2
|
7
|
Từ T 184, TBĐ 57 (nhà
ông K’Nhàng) đến giáp T 72, TBĐ 58 (giáp nhà ông Hải).
|
80
|
1,2
|
8
|
Từ T 68, TBĐ 53 (Trạm
công an xã) đến hết T 02, TBĐ 87 (hết cầu Đạ Linh).
|
110
|
1,5
|
9
|
Từ giáp T 02, TBĐ 87
(giáp cầu Đạ Linh) đến hết T 01, TBĐ 74 (hết nhà ông Lễ).
|
80
|
1,2
|
10
|
Từ giáp T 01, TBĐ 74
(giáp nhà ông Lễ) đến hết T 63, TBĐ 72 (hết nhà ông Kmbrong).
|
70
|
1,2
|
11
|
Từ T 68, TBĐ 50 (cổng
thôn 3) đến hết T 76, TBĐ 49 (giáp cầu).
|
150
|
1,2
|
12
|
Từ giáp T 76, TBĐ 49
(từ cầu) đến hết T 05, TBĐ 47 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,2
|
13
|
Từ giáp T 42, TBĐ 49
(giáp nhà ông Dung) đến hết T 58, TBĐ 49 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,4
|
14
|
Từ giáp cống (nhà
ông Đường) đi vào trụ sóng đến hết T 17, TBĐ 51 (hết đất ông Hoà).
|
300
|
1,4
|
15
|
Từ giáp T 17, TBĐ 51
(giáp đất ông Hoà) đi vào 400 mét.
|
100
|
1,3
|
16
|
Từ giáp cống (nhà
ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800 mét.
|
300
|
1,2
|
17
|
Từ T 40, TBĐ 50 (nhà
ông Kràng) đến hết T 87, TBĐ 53 (hết nhà ông Ha Pha).
|
165
|
1,6
|
18
|
Từ giáp T 31, TBĐ 44
(giáp nhà ông Mbiêng) đến hết T 10, TBĐ 44 (hết nhà ông K'Wăn).
|
90
|
1,2
|
19
|
Từ T 23, TBĐ 69 (nhà
bà Minh) đến hết T 19, TBĐ 68 (hết đất ông K Lơng).
|
100
|
1,5
|
3.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
65
|
1,2
|
4
|
XÃ ĐẠ RSAL
|
|
|
4.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ T 502, TBĐ 11
(giáp cầu Krông Nô) đến hết T 629, TBĐ 11 (hết cổng trường cấp II).
|
2.340
|
1,4
|
2
|
Từ giáp T 629, TBĐ
11 (giáp cổng trường cấp II) đến hết T 41, TBĐ 15 (hết nhà bà Tuyết).
|
1.280
|
1,2
|
3
|
Từ giáp T 41, TBĐ 15
(giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 481, TBĐ 15 (ngã ba nhà ông Quy).
|
1.100
|
1,2
|
4
|
Từ giáp T 481, TBĐ 15
(giáp ngã ba nhà ông Quy) đến hết T 867, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường vào sông Đắk
Măng).
|
840
|
1,2
|
5
|
Từ giáp T 867, TBĐ
15 (ngã ba đường vào sông Đắk Măng) đến hết T 24, TBĐ 21 (hết nhà bà Út).
|
600
|
1,2
|
6
|
Từ giáp T 24, TBĐ 21
(giáp nhà bà Út) đến hết T 50, TBĐ 16 (hết nhà ông Ninh).
|
300
|
1,3
|
7
|
Từ giáp T 50, TBĐ 16
(giáp nhà ông Ninh) đến hết T 24, TBĐ 30 (hết nhà ông Chín).
|
215
|
1,4
|
8
|
Từ giáp T 24, TBĐ 30
(giáp nhà ông Chín) đến hết T 127, TBĐ 65 (hết cầu Đắk San).
|
250
|
1,4
|
9
|
Từ giáp T 127, TBĐ 65
(giáp cầu Đắk San) đến hết T 29, TBĐ 35 (hết nhà ông Y Chang).
|
215
|
1,6
|
10
|
Từ giáp T 29, TBĐ 35
(giáp nhà ông Y Chang) đến hết T 31, TBĐ 40 (hết nhà bà Hơ Thiêng).
|
150
|
1,5
|
11
|
Từ giáp T 31, TBĐ 40
(giáp nhà bà Hơ Thiêng) đến hết T 54, TBĐ 12 (giáp xã Liêng Srônh).
|
155
|
1,6
|
12
|
Từ giáp T 169, TBĐ
11 (giáp Quốc lộ 27, ngã ba Bưu điện) đến hết T 762, TBĐ 11 (hết hội trường
thôn).
|
900
|
1,5
|
13
|
Từ giáp T 867, TBĐ
15 (giáp Quốc lộ 27, giáp nhà ông Hay) đến hết T 45, TBĐ 20 (ngã ba nhà ông
Thanh).
|
420
|
1,3
|
4.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp T 762, TBĐ 11 (giáp hội trường thôn) đến hết T
21, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Bông).
|
240
|
1,5
|
2
|
Từ giáp T 48, TBĐ 11 (giáp nhà ông Thiên) đến hết T 92,
TBĐ 11 (hết nhà ông Thân).
|
430
|
1,3
|
3
|
Từ T 170, TBĐ 11 (nhà ông Yên) đến hết T 94, TBĐ 11 (hết
nhà ông Hoa).
|
250
|
1,4
|
4
|
Từ giáp T 94, TBĐ 11 (giáp nhà ông Hoa) đến hết T 154,
TBĐ 10 (hết nhà ông Tiền).
|
300
|
1,5
|
5
|
Từ giáp T 154, TBĐ 10 (giáp nhà ông Tiền) đến hết T 61,
TBĐ 10 (hết nhà ông Cường).
|
265
|
1,5
|
6
|
Từ giáp T 61, TBĐ 10 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 07,
TBĐ 02 (hết nhà ông Par).
|
125
|
2,0
|
7
|
Từ T 565, TBĐ 11 (giáp Quốc Lộ 27, ngã ba nhà ông Tâm) đến
hết T 556, TBĐ 11 (hết nhà ông Cuông).
|
360
|
1,5
|
8
|
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết
T 113, TBĐ 20 (hết nhà ông Thọ).
|
215
|
1,6
|
9
|
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết
T 17, TBĐ 19 (giáp sông).
|
240
|
1,8
|
10
|
Từ giáp T 503, TBĐ
11 (giáp trạm Công an) đến hết T 634, TBĐ 11 (hết trạm điện).
|
420
|
1,0
|
11
|
Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 170,
TBĐ 15 (hết nhà ông Thế).
|
145
|
1,7
|
12
|
Từ T 1525, TBĐ 15 (nhà ông Cường) đến hết T 99, TBĐ 14 (hết
nhà ông Các).
|
130
|
1,9
|
13
|
Từ giáp T 480, TBĐ 15 (giáp nhà ông Kha) đến hết T 293,
TBĐ 15 (hết nhà ông Khoa).
|
145
|
1,7
|
14
|
Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp nhà ông Quy) đến hết T 633,
TBĐ 15 (hết nhà ông Mùi).
|
145
|
1,7
|
15
|
Từ T 1588, TBĐ 15 (nhà ông Tuấn) đến hết T 450, TBĐ 15 (hết
nhà ông Vụ).
|
140
|
1,8
|
16
|
Từ giáp T 888, TBĐ 15 (giáp nhà ông Hiệu) đến hết T 1072,
TBĐ 15 (hết nhà ông Liêm).
|
140
|
1,8
|
17
|
Từ T 41, TBĐ 82 (nhà ông Hạnh) đến hết T 14, TBĐ 11 (hết
nhà ông Y Đong).
|
100
|
2,0
|
18
|
Từ T 556, TBĐ 11 (giáp nhà ông Cuông) đến hết T 236, TBĐ
12 (hết nhà ông Nhừ)
|
240
|
1,5
|
4.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
86
|
1,7
|
5
|
XÃ RÔ MEN
|
|
|
5.1
|
Khu vực I
|
|
|
5.1.1
|
Khu vực quy hoạch Bằng Lăng:
|
|
|
1
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724
đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Bưu điện huyện Đam
Rông).
|
1.030
|
1,4
|
2
|
Từ giáp bùng binh
ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện.
|
545
|
1,7
|
3
|
Từ giáp đường TL-ĐT
724 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm
QL&KTCTCC.
|
1.080
|
1,4
|
4
|
Từ Lô LK-B1 đến lô
LK-B9
|
1.252
|
1,2
|
5
|
Từ Lô BL-B1 đến lô
BL-B9 và Lô BL-A5 đến lô BL-A7
|
1.252
|
1,2
|
6
|
Từ Lô LKA10 đến lô LK-A17;
Lô LK-A1 đến Lô LK-A9; Lô LK-E1 đến Lô LK-E9; các đường thuộc khu quy hoạch
91 lô
|
1.252
|
1,2
|
7
|
Từ Lô BL-B10 đến lô
BL-B18; Lô BL-A8 đến Lô BL-A14; Lô BL-E1 đến Lô BL-E7; Lô BL-C2 đến lô BL-C7
|
1.252
|
1,2
|
8
|
Từ giáp đường TL-ĐT
724 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp Nhà Văn hóa Thiếu nhi huyện Đam
Rông.
|
645
|
2,0
|
9
|
Từ lô LK/G1 đến lô
LK/G24 và từ lô LK/K1 đến lô LK/K15
|
1.251
|
1,2
|
10
|
Các đường còn lại
thuộc khu quy hoạch dân cư Đông Nam.
|
1.126
|
1,2
|
11
|
Từ bưu điện huyện Đam
Rông đến hết Trung tâm y tế.
|
1.000
|
1,4
|
12
|
Từ giáp nhà văn hóa
thiếu nhi huyện Đam Rông đến hết trụ sở Ngân hàng chính sách
|
1.126
|
1,2
|
5.1.2
|
Đường ĐT-724
|
|
|
1
|
Từ cầu số 1 đến hết ngã ba đường vào Huyện đội
|
1.390
|
1,2
|
2
|
Từ giáp T 132, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường vào Huyện đội) đến
giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn).
|
534
|
1,7
|
3
|
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết T
02, TBĐ 22 (hết ngã ba đường vào bản Brông rết).
|
260
|
1,9
|
4
|
Từ giáp T 02, TBĐ 22 (giáp ngã ba đường vào bản Brông rết)
đến giáp cầu số 3.
|
97
|
1,8
|
5
|
Từ cầu số 3 đến hết T 299, TBĐ 29 (giáp ngã ba đường vào
thôn 3).
|
610
|
1,4
|
6
|
Từ giáp T 299, TBĐ 29 (ngã ba đường vào thôn 3) đến hết T
58, TBĐ 27 (giáp cầu số 4).
|
293
|
1,5
|
7
|
Từ giáp T 58, TBĐ 27 (cầu số 4) đến hết T 90, TBĐ 27 (hết
nhà ông Nam).
|
784
|
1,2
|
8
|
Từ giáp T 90, TBĐ 27
(giáp nhà ông Nam) đến giáp cầu số 6.
|
153
|
1,2
|
9
|
Từ cầu số 6 đến giáp
xã Đạ M’Rông.
|
134
|
1,2
|
5.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km.
|
120
|
2,1
|
2
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết T
107, TBĐ 23 (hết nhà ông Y Tang).
|
96
|
1,6
|
3
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02
km).
|
180
|
1,7
|
4
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 vào thôn 3 đến hết T 99, TBĐ 35
(hết nhà ông Nhiều).
|
145
|
1,9
|
5
|
Từ giáp T 95, TBĐ 35 (giáp nhà ông Doanh) đến hết T 80,
TBĐ 35 (hết nhà ông Ha Chàng).
|
100
|
1,2
|
6
|
Từ T 116, TBĐ 35 (nhà ông Ha Sơn) đến hết T 136, TBĐ 35
(hết nhà bà K’Duyên).
|
95
|
1,2
|
7
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724(Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông
Kỳ.
|
180
|
1,4
|
8
|
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết T 374, TBĐ 48 (hết nhà ông
Dũng).
|
95
|
1,6
|
9
|
Từ giáp đường ĐT 724 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã
ba Trạm y tế.
|
165
|
1,5
|
10
|
Từ giáp đường ĐT 724 (đường vào thôn 5) đến hết T 76, TBĐ
41 (hết nhà ông Hoàng Seo Gìn).
|
95
|
1,2
|
11
|
Từ T 44, TBĐ 41 (nhà
ông Seo Sẻng) đến hết T 36, TBĐ 40 (hết nhà ông Seo Phán).
|
95
|
1,2
|
12
|
Từ T 128, TBĐ 40 (nhà ông Seo Lông) đến hết hết T 60, TBĐ
40 (nhà ông Seo Chứ).
|
95
|
1,2
|
13
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (giáp nhà ông Thu) đi vào 350 mét
(hết nhà ông Hương).
|
200
|
1,2
|
14
|
Từ giáp T 227, TBĐ 20 (nhà ông Thái) đi vào 520 mét (giáp
đất ông Dũng - miền Tây).
|
180
|
1,2
|
15
|
Từ giáp T 40 TBĐ 32 (đất bà Trang) đến giáp đất của Công
ty TNHH Tín Dũng.
|
100
|
1,2
|
16
|
Từ giáp đường TL-ĐT 724 (giáp nhà bà Hiền) đến giáp cống
(hết nhà ông Đăng)
|
340
|
1,2
|
17
|
Từ giáp cống (nhà ông Đăng) đến giáp T290, TBĐ 20 (hết
nhà ông Nam).
|
180
|
1,2
|
5.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại.
|
77
|
1,2
|
6
|
XÃ ĐẠ M’RÔNG
|
|
|
6.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7.
|
78
|
1,4
|
2
|
Từ cầu số 7 đến giáp T 406, TBĐ 11 (giáp ngã ba đường vào
trường cấp II Đạ M’Rông).
|
90
|
1,6
|
3
|
Từ T 406, TBĐ 11 (ngã ba đường vào trường cấp II Đạ
M’Rông) đến hết T 24, TBĐ 13 (hết nhà ông Huấn).
|
175
|
1,5
|
4
|
Từ giáp T 24, TBĐ 13 (giáp nhà ông Huấn) đến cầu Đa Ra Hố.
|
140
|
1,7
|
5
|
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 – Đạ M’Rông đến hết T
1002, TBĐ 06 (hết nhà ông Biên).
|
175
|
1,3
|
6
|
Từ T 378, TBĐ 03 (nhà ông Xuyên) đến giáp sông K’Rông Nô.
|
145
|
1,4
|
7
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ
722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal.
|
110
|
1,2
|
8
|
Từ T 58, TBĐ 11 (nhà ông Noen) đến hết T 533, TBĐ 06 (hết
nhà ông Đông).
|
140
|
1,2
|
6.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp T 1002, TBĐ
06 (giáp nhà ông Biên) đến giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên).
|
75
|
1,2
|
2
|
Từ giáp T 378, TBĐ
03 (giáp nhà ông Xuyên) đến hết đập Dơng JRi.
|
110
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đập Dơng JRi
đến giáp đường Tỉnh lộ 722.
|
75
|
1,2
|
4
|
Từ T 29, TBĐ 14 (nhà
ông Trường) đến giáp T 64, TBĐ 14 (hết nhà ông Tông).
|
105
|
1,0
|
5
|
Từ T 64, TBĐ 14
(giáp nhà ông Tông) đến giáp cầu số 7.
|
70
|
1,2
|
6
|
Từ giáp T 406, TBĐ
11 (giáp đường Tỉnh lộ 722) đến hết T 953, TBĐ 06 (hết nhà bà Bé).
|
85
|
1,0
|
7
|
Từ giáp cầu đi vào
thôn Cil Múp đến hết T 04, TBĐ 28 (hết nhà ông Ha Krênh).
|
100
|
1,0
|
8
|
Từ T 510, TBĐ 03 (nhà ông Khe Ny) đến hết T 372, TBĐ 03
(hết nhà bà K'Ngọc).
|
90
|
1,2
|
9
|
Từ T 511, TBĐ 03
(nhà ông Ha Kra) đến hết T 632, TBĐ 03 (hết nhà ông Ha Khanh).
|
85
|
1,0
|
10
|
Từ giáp T 65, TBĐ 11
(giáp nhà ông Ha Mốc) đến hết T 55, TBĐ 11 (hết nhà ông Ha Krong).
|
85
|
1,0
|
11
|
Từ giáp T 317, TBĐ
11 (giáp nhà bà Pang Ting K’ Dôn) đến hết T 946, TBĐ 6 (nhà ông Dơng Jri H
Bang).
|
85
|
1,2
|
12
|
Từ giáp T 538, TBĐ 3
(giáp nhà ông Pang Ting Ha Cam) đến hết T 566, TBĐ 3 (hết nhà ông Đa Cát Ha
Dương).
|
85
|
1,0
|
13
|
Từ giáp T 520, TBĐ 3
(nhà bà Bon Krong K’ Mai) đến hết T 542, TBĐ 3 (hết nhà ông Đơi).
|
85
|
1,0
|
6.3
|
Khu vực III: Khu vực
còn lại.
|
66
|
1,0
|
7
|
XÃ ĐẠ TÔNG
|
|
|
7.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đa Ra Hố đến
hết T 292, TBĐ 13 (hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh).
|
250
|
1,6
|
2
|
Từ giáp T 292, TBĐ
13 (hết ngã ba đường vào thôn Đa Nhinh) đến hết T243, TBĐ 15 (hết ngã ba đường
Liêng Trang 1 vào thôn Đa Kao)
|
530
|
1,8
|
3
|
Từ giáp T 243, TBĐ
15 (giáp ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) đến cầu Đạ Long.
|
250
|
1,6
|
4
|
Từ T 362, TBĐ 14
(ngã tư) đi qua trường cấp II, III đến hết T 276, TBĐ 15 (hết nhà ông Jong).
|
250
|
1,6
|
7.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ T 293, TBĐ 13
(ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) vào hết T 111, TBĐ 13 (hết trường cấp I Đạ
Nhinh).
|
75
|
1,4
|
2
|
Từ giáp T 311, TBĐ
14 (giáp UBND xã cũ) đến hết T 374, TBĐ 15 (hết nhà bà K’Long).
|
150
|
1,8
|
3
|
Từ giáp T 299, TBĐ
15 (giáp nhà bà Kham thôn Liêng Trang I) đến hết T 969, TBĐ 02 (hết nhà ông
Ha Bang thôn Đa Kao II).
|
80
|
1,2
|
4
|
Từ giáp T 51, TBĐ 06
(ngã ba Trường học cấp III) đến hết T 271, TBĐ 05 (hết nhà bà K’Glong).
|
108
|
1,7
|
5
|
Từ giáp T 17, TBĐ 03
(đoạn đi Đa Kao 1) đến hết T 447, TBĐ 07 (hết nhà ông Ha Ang).
|
75
|
1,2
|
6
|
Từ T 84, TBĐ 05 (nhà
ông Ha Chương) đến T 209, TBĐ 05 (sân vận động thôn Đa Kao).
|
110
|
1,2
|
7
|
Từ T 88, TBĐ 14 (nhà
ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2) đến hết T 151, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Dol thôn
Mê Ka).
|
70
|
1,3
|
8
|
Từ T 143, TBĐ 03
(nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2) đến giáp cầu qua thôn Cil Múp.
|
85
|
1,4
|
9
|
Từ giáp T 01, TBĐ 22
(giáp cầu sắt) đến hết T 173, TBĐ 24 (hết nhà ông Ha Krang).
|
65
|
1,5
|
10
|
Từ giáp T 293, TBĐ
15 (giáp nhà ông Ha Wăn) đến hết T 440, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Pôh).
|
100
|
1,4
|
7.3
|
Khu vực III: Khu vực
còn lại.
|
60
|
1,4
|
8
|
XÃ ĐẠ LONG
|
|
|
8.1
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đạ Long đến hết
T 290, TBĐ 04 (hết nhà ông Cường).
|
230
|
1,7
|
2
|
Từ giáp T 290, TBĐ
04 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 157, TBĐ 05 (hết nhà ông BRơs).
|
300
|
1,7
|
3
|
Từ giáp T 157, TBĐ 05
(giáp nhà ông BRơs) đến hết T 248, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Sép).
|
230
|
1,5
|
8.2
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp T 370, TBĐ
05 (giáp Trường Tiểu học Đạ Long) đến hết cầu Đạ Yar.
|
120
|
1,6
|
2
|
Từ giáp cầu Đạ Yar đến
hết T 140, TBĐ 18 (hết ngã ba Nơng Jrang).
|
70
|
1,4
|
3
|
Từ giáp T 140, TBĐ
18 (giáp ngã ba Nơng Jrang) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Chiều).
|
70
|
1,2
|
4
|
Từ giáp T 228, TBĐ
04 (Trường cấp II Đạ Long) đến hết T 1344, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Ganh).
|
100
|
1,2
|
5
|
Từ giáp T 1344, TBĐ 06
(giáp nhà ông Ha Ganh) đến giáp T 686, TBĐ 05 (giáp trạm Lâm nghiệp).
|
75
|
1,2
|
6
|
Từ giáp T 246, TBĐ
05 (giáp nhà ông Ha Sép) đến hết T 17, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Chăn).
|
75
|
1,2
|
7
|
Từ T 309, TBĐ 05 (nhà
ông Ha Klas) đến hết T 40, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Thanh).
|
70
|
1,4
|
8
|
Từ T 61, TBĐ 04 (nhà
ông Ha Doan) đến hết T 449, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Đương).
|
85
|
1,2
|
9
|
Từ T 101, TBĐ 04
(nhà ông Ha Sich) đến hết T 152, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Neh).
|
110
|
1,2
|
8.3
|
Khu vực III: Khu vực
còn lại.
|
60
|
1,4
|
III. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh
giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục I và II
nêu trên.
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 06/01/2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
1.901
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|