|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 545/QĐ-UBND 2015 về giá đất đối với đường chưa đặt tên tại các khu dân cư Đà Nẵng
Số hiệu:
|
545/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Võ Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 545/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 28
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁ ĐẤT
ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TẠI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 99/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 và Hội đồng
Thẩm định giá đất thành phố Đà Nẵng tại Báo cáo số 14/STC-GCS ngày 27 tháng 01
năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định giá đất ở đối với các đường chưa đặt tên tại các khu dân cư (theo phụ
lục chi tiết đính kèm) áp dụng để tính thuế đối với việc sử dụng đất (sử dụng đất
phi nông nghiệp) và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tính giá trị quyền sử dụng
đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 70% giá đất ở cùng vị trí nhưng không thấp hơn
320.000 đồng/m2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 50% giá đất ở cùng vị trí nhưng không thấp
hơn 240.000 đồng/m2.
Điều 3.
Các hệ số phân vệt chiều sâu và che khuất thửa đất; hệ số đối với thửa đất đặc
biệt; hệ số đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn mặt đường; trường
hợp đất giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố áp dụng theo Quyết định số
50/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND thành phố.
Điều 4. Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Cục Thuế thành phố Đà Nẵng chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND
các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quyết định này, nếu có gì vướng mắc, phát sinh, các tổ chức cá nhân phản ánh bằng
văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực HĐND tp;
- VP Đăng ký QSDĐ và các chi nhánh:
- TT Phát triển quỹ đất;
- TT Tin học Công báo TPĐN;
- Lưu: VT, KTTH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 545/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: 1.000đ/m2
TT
|
Địa bàn khu dân
cư
|
Chiều rộng lòng
đường
|
3,5m
|
5,5m
|
7,5m
|
10,5m
|
15m
|
I
|
Quận Hải Châu
|
|
|
|
|
|
1
|
KDC Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa bàn
phường Hải Châu 1)
|
|
14.300
|
|
|
|
2
|
KDC Biệt thự Đảo Xanh 1
(địa bàn phường Hòa Cường Bắc)
|
|
12.500
|
14.000
|
|
|
II
|
Quận Thanh Khê
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC gia đình quân đội
|
|
1.980
|
|
2.880
|
|
2
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Thanh Khê Đông,
Thanh Khê Tây, Xuân Hà và Hòa Khê
|
2.816
|
3.168
|
3.960
|
4.752
|
5.465
|
III
|
Quận Sơn Trà
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC thuộc địa bàn phường An Hải Bắc
|
2.200
|
2.592
|
3.564
|
4.520
|
5.200
|
2
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: An Hải Tây, An
Hải Đông và Phước Mỹ
|
3.370
|
3.744
|
4.752
|
7.020
|
8.073
|
3
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Nại Hiên Đông,
Mân Thái và Thọ Quang
|
1.980
|
2.330
|
3.210
|
4.070
|
4.680
|
4
|
KDC Phúc Lộc Viên (địa bàn phường An Hải Bắc)
|
2.640
|
3.110
|
4.280
|
5.420
|
6.240
|
5
|
KDC Du lịch dịch vụ ven Sông Hàn (địa bàn phường
An Hải Tây)
|
4.040
|
4.490
|
5.700
|
8.420
|
9.690
|
IV
|
Quận Ngũ Hành Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC thuộc địa bàn phường Mỹ An
|
2.880
|
3.460
|
4.160
|
5.150
|
5.620
|
2
|
Các KDC thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ
|
2.070
|
2.300
|
2.560
|
3.170
|
4.750
|
3
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Hải và Hòa
Quý
|
1.230
|
1.300
|
1.580
|
1.900
|
2.200
|
V
|
Quận Cẩm Lệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Khuê Trung và
Hòa Thọ Đông (bao gồm cả KDC Đảo nổi)
|
2.590
|
2.880
|
3.560
|
3.960
|
4.550
|
2
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Phát và Hòa
An
|
1.580
|
2.300
|
2.880
|
3.560
|
4.100
|
3
|
Các KDC thuộc địa bàn phường; Hòa Thọ Tây
|
|
1.150
|
1.500
|
1.980
|
|
4
|
Các KDC thuộc địa bàn phường Hòa Xuân
|
1.430
|
1.580
|
1.780
|
2.590
|
3.460
|
VI
|
Quận Liên Chiểu
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Minh, Hòa
Khánh Bắc và Hòa Khánh Nam (trừ các KDC Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn)
|
1.780
|
2.200
|
2.560
|
2.880
|
4.990
|
2
|
Các KDC thuộc địa bàn Phường Hòa Hiệp Nam (trừ
KDC Golden Mills)
|
1.420
|
1.580
|
1.980
|
2.820
|
3.240
|
3
|
KDC Golden Hills
|
|
1.540
|
1.715
|
2.380
|
2.800
|
4
|
Các KDC thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Bắc và các
KDC Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn
|
1.270
|
1.410
|
1.760
|
1.980
|
2.280
|
VII
|
Huyện Hòa Vang
|
|
|
|
|
|
1
|
Các KDC Nam cầu Cẩm Lệ
|
1.290
|
1.430
|
1.600
|
2.330
|
3.110
|
2
|
KDC Golden Hills
|
|
1.540
|
1.715
|
2.380
|
2.800
|
3
|
Các KDC còn lại
|
1.032
|
1.144
|
1.280
|
1.864
|
2.488
|
Ghi chú
- Các mức giá đất trên áp dụng đối với các đường có
vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên
5m tăng 10% so với các mức giá trên.
- Giá đất đường 2 làn: tăng 20% so với giá đất của
đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. Ví dụ:
giá đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m giá đất
tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m giá đất
tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m giá đất
tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính
tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với
những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của
đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2015 về giá đất đối với đường chưa đặt tên tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 545/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 về giá đất đối với đường chưa đặt tên tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
4.806
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|