ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng
quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2023
và thay thế Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự
thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế
hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Giám đốc/Thủ trưởng
các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân khác có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
(Kèm theo Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản
lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt
theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Luật Xây dựng năm 2014, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật xây dựng năm 2020, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến quản lý, sở hữu, sử dụng nhà biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa
bàn thành phố Đà Lạt.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước
có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa
bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà biệt thự
1. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhà ở, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, pháp luật về quản lý di sản
văn hóa và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; tuân thủ các quy định
cho từng nhóm biệt thự.
2. Đảm bảo đúng mục đích, có hiệu
quả, không để xảy ra thất thoát, lãng phí.
Điều 4. Phân
loại nhà biệt thự
Nhà biệt thự được phân thành ba
nhóm sau:
1. Biệt thự nhóm một: Là biệt
thự có giá trị điển hình về nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan và có giá trị lịch
sử, văn hóa; gồm 03 nhà biệt thự (chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Biệt thự nhóm hai: Là biệt
thự không thuộc biệt thự nhóm một nhưng có giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh
quan, lịch sử, văn hóa; gồm 69 nhà biệt thự (chi tiết tại Phụ lục 02 kèm
theo).
3. Biệt thự nhóm ba: Là biệt thự
không thuộc biệt thự nhóm một và biệt thự nhóm hai; gồm 94 nhà biệt thự (chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà biệt thự
1. Tự ý phá dỡ hoặc cải tạo làm
thay đổi mật độ xây dựng, kiểu dáng kiến trúc, thay đổi kết cấu chịu lực, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật; chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc
phần sở hữu chung trong nhà biệt thự dưới mọi hình thức.
2. Gây tiếng ồn quá mức quy định
của pháp luật, làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn xã hội.
3. Xả rác thải, nước thải, khí
thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật, gây ô nhiễm môi trường
xung quanh.
4. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
và các vật nuôi khác trong khuôn viên nhà biệt thự làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ
quan và môi trường xung quanh (nếu nuôi sinh vật cảnh thực hiện đảm bảo tuân thủ
đúng quy định của pháp luật liên quan).
5. Quảng cáo, viết, vẽ hoặc có
những hành vi trái với quy định của pháp luật và Quy định này.
6. Kinh doanh các ngành nghề cấm
và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ theo quy định của pháp luật.
7. Chia tách khuôn viên đất biệt
thự thành nhiều thửa hoặc chia tách hợp đồng thuê biệt thự trái với quy định.
8. Chặt hạ cây xanh trong khuôn
viên đất nhà biệt thự khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
9. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt, chiếm giữ và sử dụng trái phép nhà biệt thự thuộc sở hữu
Nhà nước.
10. Hành vi bị nghiêm cấm khác
trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 6.
Quản lý và lưu trữ hồ sơ nhà biệt thự
1. Cơ quan quản lý, lưu trữ hồ
sơ nhà biệt thự gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Lạt. Đối với nhà biệt thự nhóm 1 và nhà biệt thự đã được xếp hạng
di tích lịch sử, văn hóa thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm lưu
trữ hồ sơ.
2. Tổ chức, cá nhân được giao
quản lý, sử dụng nhà biệt thự có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Các giấy tờ có liên quan đến
quản lý, sử dụng, bản vẽ nhà biệt thự;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc xếp loại nhà biệt thự;
c) Văn bản liên quan kiểm tra,
đo vẽ, đánh giá hiện trạng, hình ảnh nhà biệt thự;
d) Bản vẽ hiện trạng tổng mặt bằng
tỷ lệ 1/200 đến 1/500 thể hiện kích thước, diện tích thửa đất và vị trí các
công trình trong khuôn viên nhà biệt thự; bản vẽ kiến trúc, gồm: các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết kiến trúc, phối cảnh; ảnh chụp một số góc nhìn thể
hiện tổng thể của khuôn viên nhà biệt thự;
đ) Các giấy tờ khác có liên
quan (nếu có).
Điều 7.
Cho thuê nhà biệt thự
Việc cho thuê nhà biệt thự do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định; hồ sơ, trình tự thủ tục cho thuê biệt thự thực hiện
theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8.
Bán nhà biệt thự
Việc bán nhà biệt thự được thực
hiện theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công, đấu giá tài sản
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 9.
Bảo trì nhà biệt thự
Việc bảo trì nhà biệt thự được
thực hiện theo quy định pháp luật về nhà ở, xây dựng, kiến trúc, quy hoạch,
pháp luật về tu bổ, bảo quản, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa và các quy định
của pháp luật khác có liên quan, cụ thể:
1. Tổ chức, cá nhân được giao
quản lý, sử dụng nhà biệt thự có trách nhiệm thực hiện bảo trì nhà biệt thự, có
kế hoạch bảo trì và tổ chức thực hiện bảo trì công trình ngay sau khi được giao
quản lý nhà biệt thự.
2. Trường hợp bảo trì nhà biệt
thự nhóm một, nhóm hai mà có thay đổi về màu sắc, vật liệu thì phải được sự chấp
thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có ý kiến góp ý của Sở Xây dựng và Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Việc bảo trì nhà biệt thự đảm
bảo an toàn cho người, tài sản và đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường, được thực
hiện định kỳ theo kế hoạch.
Điều 10.
Cải tạo nhà biệt thự
Việc cải tạo nhà biệt thự được
thực hiện theo quy định pháp luật về nhà ở, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, quản
lý di sản văn hóa, các quy định khác có liên quan, cụ thể như sau:
1. Đối với nhà biệt thự nhóm một:
Khi cải tạo phải giữ nguyên hình dáng kiến trúc bên ngoài, cấu trúc bên trong,
mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao.
2. Đối với nhà biệt thự nhóm
hai: Khi cải tạo phải giữ nguyên kiến trúc bên ngoài.
3. Đối với nhà biệt thự nhóm
ba: Được cải tạo, nâng cấp không gian bên trong, bên ngoài công trình; thực hiện
theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, kiến trúc và pháp luật về xây dựng.
4. Đối với nhà biệt thự thuộc
khu vực đã có quy hoạch chi tiết thì thực hiện hiện theo quy hoạch chi tiết được
duyệt.
Điều 11.
Phá dỡ, xây dựng lại nhà biệt thự
1. Phá dỡ nhà biệt thự:
a) Không được phá dỡ nhà biệt
thự nhóm một và nhóm hai nếu chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo xác
nhận kết quả đánh giá an toàn công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Đại diện chủ sở hữu hoặc đơn
vị quản lý nhà biệt thự có trách nhiệm thực hiện phá dỡ nhà biệt thự nếu có đủ
năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân có
đủ năng lực theo quy định của pháp luật để thực hiện phá dỡ; trường hợp phá dỡ
để xây dựng lại nhà biệt thự thì chủ đầu tư có trách nhiệm phá dỡ nhà biệt thự.
2. Xây dựng lại nhà biệt thự:
a) Đối với nhà biệt thự nhóm một,
nhóm hai khi xây dựng lại đảm bảo đúng theo kiến trúc ban đầu, sử dụng đúng loại
vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của nhà biệt thự cũ;
b) Đối với nhà biệt thự nhóm ba
được phép xây dựng mới theo quy hoạch, phù hợp với kiến trúc, cảnh quan của khu
vực.
Điều 12. Thu
hồi nhà biệt thự
1. Việc thu hồi nhà biệt thự được
thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
a) Bán, cho thuê không đúng thẩm
quyền hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Hết thời gian cho thuê theo
hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng thuê;
c) Bên thuê trả lại nhà biệt thự
đang thuê;
d) Bên thuê không nộp tiền thuê
nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên
bố mất tích của Toà án mà không có ai đang dùng sinh sống;
e) Nhà biệt thự cho thuê thuộc
diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Bên thuê sử dụng nhà biệt thự
không đúng mục đích theo nội dung hợp đồng thuê nhà biệt thự hoặc tự ý chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê lại, cho mượn nhà biệt thự hoặc tự ý đục phá, cơi nới,
cải tạo, phá dỡ nhà biệt thự đang thuê hoặc vi phạm các quy định tại quy định
này và quy định pháp luật có liên quan;
h) Để xảy ra trường hợp chiếm dụng
nhà, đất biệt thự;
i) Không thực hiện bảo trì, cải
tạo, đưa biệt thự vào khai thác, sử dụng sau 24 tháng kể từ ngày được ký hợp đồng
thuê.
2. Trình tự, thủ tục cưỡng chế
thu hồi nhà biệt thự được thực hiện theo quy định pháp luật về nhà ở, đất đai
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của các Sở, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Trung tâm Quản lý nhà
thành phố Đà Lạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Xây dựng:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Đà
Lạt; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc rà soát, điều chỉnh,
xác định danh mục nhà biệt thự theo quy định;
b) Hướng dẫn việc triển khai thực
hiện Quy định này để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
c) Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan có liên quan trong việc kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy định
này;
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt thực hiện công bố công khai danh mục
nhà biệt thự đã được phân loại đính kèm Quyết định này;
đ) Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn việc thực hiện các
thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân sau khi trúng đấu thầu hoặc
đấu giá quyền thuê nhà, đất biệt thự theo quy định;
b) Ký hợp đồng thuê đất với tổ
chức, cá nhân được thuê theo quy định, tổ chức thực hiện đăng ký biến động hồ
sơ nhà, đất cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền thuê nhà, đất biệt thự
theo quy định của pháp luật về đất đai; thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác
quản lý đất đai của nhà biệt thự theo quy định;
c) Thực hiện lưu trữ hồ sơ nhà,
đất theo quy định.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và các đơn vị liên quan rà soát quỹ
biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước để xây dựng hồ sơ khoa học tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh công nhận di tích đối với biệt thự có giá trị tiêu biểu về lịch
sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật.
4. Sở Tài chính:
a) Thẩm định phương án đấu giá
nhà, đất biệt thự;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt nghiên cứu, đề xuất việc bố trí kinh
phí quản lý, bảo trì, cải tạo, xây dựng lại nhà biệt thự theo quy định; thanh
tra, kiểm tra các nội dung liên quan đến việc quản lý tài sản thuộc sở hữu Nhà
nước theo quy định;
c) Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền thuê theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hướng dẫn các nhà đầu tư, thực
hiện việc đăng ký đầu tư theo quy định (nếu có); kiểm tra, giám sát tiến độ thực
hiện đầu tư vào nhà biệt thự; tham mưu thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt
động đầu tư, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với các hành
vi vi phạm pháp luật về đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt xây dựng các cơ chế, chính sách
khuyến khích, ưu đãi đầu tư, khai thác hiệu quả quỹ nhà biệt thự, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Lạt:
a) Thực hiện việc quản lý nhà
biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo chức năng,
nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao; có trách nhiệm quản lý, ký kết hợp đồng
thuê nhà biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt;
b) Theo dõi tình hình thực hiện
hợp đồng thuê nhà biệt thự, tình hình sử dụng nhà biệt thự; kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, thu hồi nhà biệt thự nếu phát hiện sai phạm;
c) Thực hiện xác nhận kết quả
đánh giá an toàn nhà biệt thự và xử lý đối với nhà biệt thự hết thời hạn sử dụng
theo thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Chủ trì, tổ chức thực hiện
việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà biệt thự theo quy định của pháp
luật và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (thông qua Sở Xây dựng);
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và lập phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư phục vụ nhu cầu bố trí tái định cư cho các hộ dân khi di dời,
giải tỏa để thu hồi biệt thự trên địa bàn thành phố Đà Lạt; lập kế hoạch xây dựng
quỹ nhà tái định cư phục vụ di dời các hộ đang sinh sống tại nhà biệt thự; tạo
quỹ nhà biệt thự đủ điều kiện đấu giá quyền thuê hoặc sửa chữa, chỉnh trang,
khai thác hiệu quả quỹ nhà biệt thự;
e) Chỉ đạo Trung tâm Quản lý
nhà thành phố Đà Lạt tổ chức lập hồ sơ quản lý nhà biệt thự được giao quản lý,
sử dụng theo quy định;
g) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng phương án đấu giá nhà biệt thự theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công, đấu giá tài sản và các quy định khác có liên quan;
h) Hướng dẫn đơn vị quản lý,
người sử dụng nhà biệt thự thực hiện việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại
theo Quy định này; tổ chức kiểm định chất lượng nhà biệt thự phục vụ công tác bảo
trì, cải tạo, phá dỡ theo quy định;
i) Thực hiện công tác quản lý
trật tự xây dựng đối với nhà biệt thự; xử lý các trường hợp xây dựng, cơi nới
trái phép trong khuôn viên nhà biệt thự; đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, đột xuất theo chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
k) Tổng hợp, báo cáo tình hình
quản lý sử dụng nhà biệt thự hàng quý hoặc đột xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Trung tâm Quản lý nhà thành
phố Đà Lạt:
a) Giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Lạt thực hiện quản lý nhà nước về nhà biệt thự trên địa bàn được giao quản
lý theo quy định của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Thông báo, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân sử dụng nhà biệt thự thực hiện các quy định về quản lý sử dụng theo Quy
định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tổ chức thực hiện kiểm tra,
bảo trì, đánh giá an toàn nhà biệt thự sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện
theo quy định;
d) Xây dựng kế hoạch khai thác,
sử dụng quỹ nhà biệt thự đảm bảo có hiệu quả, tránh lãng phí; báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Lạt trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi thực
hiện;
đ) Thường xuyên kiểm tra, kịp
thời phát hiện và báo cáo, tham mưu đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử
lý những hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà biệt thự; thực hiện thu hồi
nhà biệt thự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
e) Tập hợp, lưu trữ hồ sơ có
liên quan đến quá trình xây dựng, vận hành, bảo hành, bảo trì, cải tạo nhà biệt
thự; trường hợp không đủ hồ sơ thì bổ sung, khôi phục, đo vẽ lại và có trách
nhiệm bổ sung các hồ sơ phát sinh để cơ quan quản lý nhà ở lưu trữ theo quy định;
g) Phối hợp với cơ quan chức
năng của địa phương trong việc bảo đảm an ninh, trật tự cho người thuê, thuê
mua, người sử dụng nhà ở;
h) Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc
theo yêu cầu đột xuất của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt về tình hình quản
lý, sử dụng nhà biệt thự theo quy định;
8. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhà
biệt thự có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác có
liên quan.
Điều 14.
Xử lý chuyển tiếp
1. Nhà biệt thự đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh cho phép cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại thì tiếp tục thực hiện
theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với nhà biệt thự đã ký hợp
đồng thuê nhà nhưng chưa hoàn tất các thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận đầu
tư/chủ trương đầu tư mà không vi phạm hợp đồng thuê nhà đã ký, không vi phạm
pháp luật về Đầu tư, pháp luật về Đất đai, pháp luật về Quản lý, sử dụng tài sản
công thì được xem xét tiếp tục thực hiện theo hợp đồng thuê nhà và thực hiện bổ
sung hồ sơ theo quy định.
3. Đối với nhà biệt thự đã có
chủ trương cho thuê, đã giải phóng mặt bằng và bàn giao biệt thự, khuôn viên
cho nhà đầu tư (kể cả trường hợp đã giao đất trả tiền một lần) nhưng chưa ký hợp
đồng thuê nhà thời điểm trước khi Quyết định này có hiệu lực thì chấm dứt chủ
trương cho thuê để tổ chức đấu giá theo quy định.
4. Đối với nhà biệt thự đã có
chủ trương cho thuê nhưng chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng, chưa bàn giao
nhà biệt thự, đất thì thu hồi chủ trương; giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt
tổ chức giải phóng mặt bằng để tổ chức đấu giá theo quy định.
Điều 15.
Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức
vụ, quyền hạn làm trái các quy định về quản lý, sử dụng nhà biệt thự thì tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân
vi phạm nếu gây thiệt hại về tài sản thì thực hiện bồi thường theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Điều 16.
Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sở hữu, quản lý, sử dụng nhà biệt thự thuộc sở hữu
Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng
quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, cần sửa
đổi, bổ sung thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01:
DANH SÁCH NHÀ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM
MỘT
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Biển số - Đường phố
|
Nhà
|
Diện tích đất (m2)
|
Ghi chú
|
DTSD (m2)
|
DTXD (m2)
|
01
|
Dinh I - Số 01 Trần Quang Diệu
|
1.669
|
711,90
|
158.632
|
Dinh Bảo Đại cũ
|
02
|
Dinh II - Số 01 Khởi Nghĩa Bắc
Sơn (Số cũ 12 Trần Hưng Đạo)
|
1.238
|
720
|
82.160
|
Dinh toàn quyền cũ
|
03
|
Dinh III - Số 01 Triệu Việt
Vương
|
873
|
436
|
108.853,7
|
Dinh Bảo Đại cũ
|
Tổng số: 03 nhà biệt thự
PHỤ LỤC 02:
DANH SÁCH NHÀ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM
HAI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Biển số - Đường phố
|
Nhà
|
Diện tích đất (m2)
|
Ghi chú
|
DTSD (m2)
|
DTXD (m2)
|
01
|
04 Hùng Vương
|
731
|
586
|
27.140
|
Dinh Nguyễn Hữu Hào cũ
|
02
|
01 Lý Tự Trọng
|
1.265
|
455
|
20.538
|
Tư dinh tỉnh trưởng cũ
|
03
|
04 Trần Hưng Đạo
|
1.514
|
924
|
23.138,2
|
|
04
|
09 Lê Hồng Phong
|
1.046
|
491
|
1.010
|
Đã cải tạo mở rộng phù hợp kiến
trúc cũ
|
05
|
15 Lê Hồng Phong
|
325
|
182
|
1.516
|
Đã sửa chữa, cải tạo
|
06
|
19 Lê Hồng Phong
|
942
|
492
|
1.416
|
Đã cải tạo mở rộng phù hợp kiến
trúc cũ
|
07
|
23 Lê Hồng Phong
|
415
|
258
|
2.026
|
|
08
|
08 Pasteur (số mới 18
Pasteur)
|
377
|
246
|
2.924
|
|
09
|
22 Pasteur
|
1.596
|
899
|
3.105
|
Nhà làm việc xây dựng mới
phía sau
|
10
|
33 Pasteur
|
247
|
153
|
2.565
|
Đã sửa chữa, cải tạo lại
|
11
|
08 Huỳnh Thúc Kháng
|
380
|
129,60
|
2.475,22
|
|
12
|
02 Nguyễn Viết Xuân
|
299
|
418,00
|
2.500
|
Đã sửa chữa, cải tạo lại
|
13
|
06 Nguyễn Viết Xuân
|
445
|
253
|
4.111
|
|
14
|
22 Nguyễn Viết Xuân
|
332
|
296,20
|
2.236
|
|
15
|
63 Hồ Tùng Mậu (Số cũ 02)
|
192
|
110,00
|
1.050
|
|
16
|
01 Cô Giang
|
194
|
391,61
|
1.775,97
|
|
17
|
03 Cô Giang
|
187
|
170,50
|
1.427,85
|
|
18
|
05 Cô Giang
|
241
|
199,42
|
3.615,1
|
|
19
|
07 Cô Giang
|
228
|
189,52
|
1.488,04
|
|
20
|
03 Hùng Vương
|
268
|
146
|
1.776
|
|
21
|
15 Hùng Vương
|
495
|
300,00
|
1.987
|
|
22
|
21 Hùng Vương
|
176
|
143,44
|
1.468
|
|
23
|
27 Hùng Vương
|
183
|
120
|
1.021
|
|
24
|
41 Hùng Vương
|
355
|
186
|
2.486
|
|
25
|
44 Hùng Vương
|
238
|
165
|
2.940
|
|
26
|
61 Hùng Vương
|
329
|
236
|
4.763,28
|
|
27
|
07 Trần Hưng Đạo
|
504,70
|
263,1
|
3.907
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
28
|
11 Trần Hưng Đạo
|
295
|
336,59
|
3.200
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
29
|
14 Trần Hưng Đạo
|
460
|
241
|
3.485
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
30
|
15 Trần Hưng Đạo
|
410
|
212
|
5.145
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
31
|
16 Trần Hưng Đạo
|
840
|
422
|
3.105
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
32
|
18 Trần Hưng Đạo
|
370
|
195
|
3.260
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
33
|
20 Trần Hưng Đạo
|
650
|
331
|
4.595
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
34
|
21 Trần Hưng Đạo
|
340
|
177
|
885
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
35
|
22 Trần Hưng Đạo
|
1.100
|
593
|
6.263
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
36
|
23 Trần Hưng Đạo
|
480
|
247
|
7.167
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
37
|
25 Trần Hưng Đạo
|
300
|
156
|
7.297
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
38
|
26 Trần Hưng Đạo
|
830
|
241
|
6.125
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
39
|
27A và 27 B Trần Hưng Đạo
|
362
|
145
|
5.268,2
|
Khu bảo tồn kiến trúc; diện
tích chung 27A+27B
|
40
|
29 Trần Hưng Đạo
|
710
|
369
|
2.395
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
41
|
31 Trần Hưng Đạo
|
430
|
227
|
3.076
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
42
|
33 Trần Hưng Đạo
|
400
|
206
|
3.675
|
Khu bảo tồn kiến trúc
|
43
|
35 Trần Hưng Đạo
|
2.285
|
1.862
|
4.982
|
Khu bảo tồn kiến trúc. Khối
nhà sau cho phép cải tạo
|
44
|
06 Huyền Trân Công Chúa
|
250
|
477,12
|
3.390,2
|
|
45
|
1A Quang Trung
|
247
|
(405)
|
(2.993)
|
Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục
chế lại
|
46
|
1B Quang Trung
|
161
|
(chung)
|
(chung)
|
Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục
chế lại
|
47
|
21 Quang Trung (Số cũ 07)
|
365
|
178,8
|
1.830,3
|
|
48
|
21 Quang Trung (Số cũ 09)
|
249,70
|
222,5
|
-
|
Diện tích khuôn viên tính chung
nhà số 7+9 Quang Trung; nhà số 9 đã cải tạo, xây dựng mới.
|
49
|
38 Quang Trung (Số cũ 08)
|
380
|
235
|
3.020
|
|
50
|
40 Quang Trung (Số cũ 10)
|
336
|
159,2
|
2.836
|
|
51
|
50 Quang Trung (Số cũ 18)
|
310
|
310
|
3.780
|
Đã cải tạo biệt thự, xây dựng
xen cấy trụ sở làm việc trong khuôn viên biệt thự
|
52
|
52 Quang Trung (Số cũ 20)
|
246
|
108,75
|
1.837
|
|
53
|
42 Quang Trung (Số cũ 22)
|
281
|
106
|
2.116
|
|
54
|
57 Quang Trung (Số cũ 27)
|
505
|
481
|
4.610
|
|
55
|
59 Quang Trung (Số cũ 29)
|
307
|
150,00
|
4.273
|
|
56
|
61 Quang Trung (Số cũ 31)
|
358
|
119,66
|
2.010
|
|
57
|
02 Nguyễn Du
|
211
|
145,24
|
870,7
|
|
58
|
03 Nguyễn Du
|
550
|
-
|
5.440
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự cũ,
xây dựng công trình mới
|
59
|
14 Phó Đức Chính
|
130
|
-
|
1.040
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự cũ,
xây dựng công trình mới
|
60
|
14A Phó Đức Chính
|
154
|
-
|
724
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự cũ,
xây dựng công trình mới
|
61
|
16 Phó Đức Chính
|
213
|
-
|
1.616
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự cũ,
xây dựng công trình mới
|
62
|
03 Yên Thế
|
250
|
207,00
|
1.500
|
|
63
|
04 Yên Thế
|
575
|
363
|
3.380
|
|
64
|
03 Hoàng Hoa Thám
|
492
|
246
|
2.760,77
|
|
65
|
29 Yersin
|
392
|
196
|
1.638
|
|
66
|
01 Yên Thế, phường 10
|
183
|
204
|
2.515,4
|
|
67
|
18 Hoàng Văn Thụ
|
509,87
|
321,17
|
51.526,99
|
|
68
|
23 Quang Trung (số cũ 11)
|
420
|
210
|
1.436
|
|
69
|
11 Pasteur
|
244
|
128,50
|
1.688
|
|
Tổng số: 69 nhà biệt thự
PHỤ LỤC 03:
DANH SÁCH NHÀ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM
BA
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Biển số - Đường phố
|
Nhà
|
Diện tích đất (m2)
|
Ghi chú
|
DTSD (m2)
|
DTXD (m2)
|
01
|
3C Trần Hưng Đạo
|
175
|
171,37
|
1.112
|
|
02
|
05 Trần Hưng Đạo
|
318
|
206
|
2.300
|
|
03
|
05E Trần Hưng Đạo (nay đường
Bà Huyện Thanh Quan)
|
255
|
162
|
6.789
|
|
04
|
06 Yết Kiêu
|
208
|
179
|
1.441
|
|
05
|
68 Hoàng Diệu
|
199
|
135,05
|
957,75
|
|
06
|
72 Hoàng Diệu
|
170
|
148,31
|
643
|
|
07
|
01 Hàn Thuyên
|
199
|
134,03
|
1.286,79
|
|
08
|
02 Hàn Thuyên
|
370
|
165,04
|
2.826,19
|
|
09
|
07 Hàn Thuyên
|
309,72
|
236,08
|
2.013,19
|
|
10
|
01 Mê Linh
|
389,90
|
217,10
|
743,50
|
|
11
|
04 Huỳnh Thúc Kháng
|
269
|
168,39
|
1.146
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
12
|
12 Huỳnh Thúc Kháng
|
170
|
93,01
|
1.440
|
Đã có chủ trương cho tháo dỡ
nhà biệt thự
|
13
|
04 Nguyễn Viết Xuân
|
150
|
106,9
|
2.321
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở
|
14
|
08B Nguyễn Viết Xuân
|
479
|
417
|
550
|
Đã xây dựng xen cấy trong
khuôn viên
|
15
|
10 Nguyễn Viết Xuân
|
185
|
242,99
|
1.251,48
|
|
16
|
12 Nguyễn Viết Xuân
|
160
|
128,26
|
642,92
|
|
17
|
14 Nguyễn Viết Xuân
|
289
|
146,79
|
1.096,36
|
|
18
|
05 Hàn Thuyên
|
416
|
190,49
|
643,25
|
|
19
|
21 Lê Hồng Phong
|
285
|
182,00
|
930
|
|
20
|
03 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
172
|
143,66
|
1.039
|
|
21
|
10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
154
|
95,7
|
1.553
|
|
22
|
03 Thủ Khoa Huân
|
293
|
108,07
|
818
|
|
23
|
04 Thủ Khoa Huân
|
193
|
150
|
1.941
|
|
24
|
07 Thủ Khoa Huân
|
285
|
235
|
843
|
|
25
|
03 Pasteur
|
536,4
|
222
|
1.657
|
Đã cải tạo, sửa chữa
|
26
|
10 Pasteur
|
587
|
360,00
|
(3.512)
|
Đã cải tạo, sửa chữa
|
27
|
12 Pasteur
|
174
|
190,00
|
(Chung)
|
Đã cải tạo, sửa chữa
|
28
|
16 Pasteur
|
265
|
82,70
|
2.126,9
|
Đã có chủ trương cho tháo dỡ
|
29
|
20 Pasteur
|
1.567
|
893,00
|
2.238
|
Đã cải tạo, xây dựng xen cấy
|
30
|
35B Pasteur
|
206
|
118,87
|
1.720,80
|
Đã cải tạo, xây dựng xen cấy
|
31
|
37 Pasteur
|
345
|
210,00
|
2.541
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
32
|
01 Hải Thượng
|
259
|
181
|
1.109,80
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở
|
33
|
01 Hoàng Diệu (Số cũ 03)
|
259
|
164
|
1.018,16
|
|
34
|
62 Hoàng Diệu
|
289,12
|
190,5
|
574,20
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở
|
35
|
64 Hoàng Diệu
|
289
|
90,40
|
643
|
|
36
|
06 Hoàng Văn Thụ
|
465
|
160,04
|
1.432
|
|
37
|
10 Hoàng Văn Thụ
|
259
|
97,39
|
405
|
|
38
|
78B Trạng Trình
|
172
|
85,18
|
986,22
|
|
39
|
78C Trạng Trình
|
154
|
104,70
|
1179,8
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
40
|
43 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
250
|
171,36
|
1.911
|
|
41
|
02 Lê Thánh Tôn
|
183
|
128,18
|
2.157
|
|
42
|
03 Chu Văn An
|
185
|
237,00
|
2.056
|
|
43
|
01 Đống Đa
|
170
|
58,87
|
1638,2
|
|
44
|
02 Đống Đa
|
96
|
58,87
|
1.413
|
|
45
|
13 Trần Hưng Đạo
|
457
|
302,98
|
2.447,8
|
|
46
|
49/2 Phạm Hồng Thái
|
353
|
310
|
3.214
|
|
47
|
5/1 Hùng Vương
|
171
|
(246,56)
|
(1.207)
|
|
48
|
5/2 Hùng Vương
|
276
|
(chung)
|
(chung)
|
|
49
|
17 Hùng Vương
|
235
|
236,34
|
2.689
|
|
50
|
33 Hùng Vương
|
564
|
298
|
5.774,8
|
|
51
|
39 Hùng Vương
|
883
|
662,00
|
3.711
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
52
|
48A Hùng Vương
|
139
|
85,50
|
(2.410)
|
|
53
|
48B Hùng Vương
|
128
|
85,50
|
Chung
|
|
54
|
56 Hùng Vương
|
225
|
166,36
|
2.956
|
|
55
|
24 Trần Phú
|
440
|
237,50
|
1.753
|
|
56
|
26 Trần Phú
|
1.464
|
(784,00)
|
(3.007)
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
57
|
28 Trần Phú
|
(Chung)
|
(Chung)
|
(Chung)
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
58
|
29 Thi Sách
|
261
|
228
|
1.501,7
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở
|
59
|
12 Quang Trung
|
221
|
166,63
|
3.032
|
|
60
|
25 Quang Trung (Số cũ 15)
|
674
|
232,3
|
2.328,2
|
Đã cải tạo
|
61
|
26 Phù Đổng Thiên Vương
|
231
|
193,7
|
230
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở
|
62
|
02B Ba Tháng Tư
|
250
|
125
|
1.233,8
|
|
63
|
08 Ba Tháng Tư
|
521
|
359,00
|
1.107
|
|
64
|
10 Ba Tháng Tư
|
799
|
221,76
|
1.977
|
|
65
|
11 Ba Tháng Tư
|
127
|
158,37
|
817
|
|
66
|
16 Ba Tháng Tư
|
172
|
124,12
|
792
|
|
67
|
29 Ba Tháng Tư
|
834
|
269,28
|
2.563
|
|
68
|
02 Đoàn Thị Điểm
|
272,65
|
194,65
|
1.338
|
Đã cải tạo, xây dựng làm trụ
sở.
|
69
|
10 Huyền Trân Công Chúa
|
598,34
|
361,0
|
984,50
|
|
70
|
12 Huyền Trân Công Chúa
|
247,33
|
123,66
|
1.136
|
|
71
|
25 Đinh Tiên Hoàng
|
172
|
168,85
|
632,5
|
Đã tháo dỡ nhà biệt thự
|
72
|
07 Nguyễn Du
|
154
|
-
|
1.562
|
|
73
|
16 Hoàng Diệu
|
227
|
-
|
855
|
|
74
|
07 Phan Chu Trinh
|
193
|
137,05
|
1.461
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
75
|
01 Trần Quý Cáp
|
181
|
144,25
|
1.211
|
Đã tháo dỡ xây dựng công
trình mới
|
76
|
50 Hùng Vương
|
225
|
166,36
|
2.956
|
Đã tháo dỡ xây dựng công
trình mới
|
77
|
23 Quang Trung
|
247
|
220,30
|
1.999
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
78
|
24 Quang Trung
|
3.198
|
1.599
|
4.768
|
Đã phá dỡ, xây dựng mới
|
79
|
24B Trần Bình Trọng
|
119
|
79,89
|
1.321,15
|
|
80
|
07A Nguyễn Du
|
416
|
-
|
1.417
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
81
|
08 Nguyễn Du
|
320,1
|
-
|
1.314
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
82
|
8Y Nguyễn Du
|
211,8
|
-
|
1.021
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
83
|
09 Nguyễn Du
|
434,4
|
-
|
1.610
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
84
|
10 Nguyễn Du
|
495,2
|
-
|
4.011
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
85
|
11 Nguyễn Du
|
417,3
|
-
|
3.046
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
86
|
12 Nguyễn Du
|
299,8
|
-
|
904
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
87
|
13 Nguyễn Du
|
469,8
|
-
|
2.893
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
88
|
14 Nguyễn Du
|
223,5
|
-
|
1.258
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
89
|
15 Nguyễn Du
|
304,6
|
-
|
2.160
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
90
|
15B Nguyễn Du
|
236
|
-
|
1.818
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
91
|
19 Nguyễn Du
|
1.260
|
630
|
2.389
|
Đã cải tạo, sửa chữa
|
92
|
34 Nguyễn Du
|
255
|
202,7
|
1.034,2
|
Đã cải tạo, sửa chữa
|
93
|
14B Phó Đức Chính
|
284
|
-
|
2.991
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
94
|
16 Phó Đức Chính
|
368
|
-
|
5.925
|
Đã tháo dỡ triển khai dự án
|
Tổng số: 94 nhà biệt thự