ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nam,
ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
(kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại số 108/BCTĐ-STP
ngày 06 tháng 12 năm 2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022
và thay thế Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam về Ban hành Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công
trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Hà Nam năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: XD, TNMT, TP;
- Cục KT VBQP PL-Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP, GTXD, NN&TNMT, các CV;
- Lưu VT,GTXD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Căn cứ TCVN 2748-1991: Phân cấp công trình
xây dựng-Nguyên tắc chung;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư
số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số
10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 Ban hành định mức xây dựng; Thông tư
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà
- Đối với nhà mái chảy không có trần là từ
mặt nền nhà đến mặt trên của quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến
mặt trên của trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc
đỉnh tường biên.
- Đối với nhà mái bằng là từ mặt nền nhà đến
mặt trên tấm sàn mái.
- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng (tính
từ nền nhà đến mặt trên tấm sàn).
2. Vật kiến trúc
Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng đào,
sân, cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô văng cửa...
3. Diện tích sàn của 1 tầng
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng
xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công
trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ
thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích
hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới
hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường
hậu tối đa là 0,2m).
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá bồi thường nhà, công trình, vật
kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản
không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác. Mức giá
này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Quy định này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ
trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng bồi thường
Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là chủ sở hữu tài sản hợp
pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Nguyên tắc bồi thường tài sản
Theo Điều 88 của Luật đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29 tháng 11 năm 2013.
4. Nhà, vật kiến trúc gắn liền với đất
khi thu hồi không được bồi thường
- Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các
trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64
và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11
năm 2013.
- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái
quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng trên đất không đủ điều kiện được
bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo
không được phép xây dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải
tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền thực hiện phá dỡ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Phần
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đối với nhà, công trình xây dựng
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc (VKT), công
trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất;
- Trường hợp phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một
phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp
luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng
mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công
trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì bồi
thường theo thiệt hại thực tế.
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác
với quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này:
Mức bồi thường được tính theo công thức sau:
Mức bồi
thường
|
=
|
Giá trị
hiện có của nhà,vật kiến trúc bị thiệt hại
|
+
|
(giá trị
hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại) x60%
|
Mức bồi thường không thấp hơn 60% và không
vượt quá 100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương với nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc bị
thiệt hại được xác định như sau:
Giá trị
hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
=
|
Giá trị xây
mới của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
-
|
(Giá trị
xây mới của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại/ thời gian khấu hao áp dụng )
|
x
|
Thời gian
đã qua sử dụng
|
Thời gian khấu hao áp dụng quy định tại phụ
lục I của quyết định này.
Ghi chú:
a) Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc =
Diện tích xây dựng (sàn) x (nhân) Đơn
giá xây dựng mới x (nhân) Hệ số
bồi thường theo khu vực quy định tại Phụ lục II (áp dụng cho điểm 1.1, khoản 1,
mục I, phần này).
Trường hợp khi áp dụng khung giá nhà và vật
kiến trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng. Mức
tăng, giảm giá từ 5÷20%.
b) Trong quá trình tính toán bồi thường những
công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuật cao hơn so với quy định trong bảng giá
thì được cộng từ 5÷15% so với
mức giá chuẩn.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình không
còn sử dụng được (nhà, công trình bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không
đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng) thì chỉ được tính bồi thường giá
trị hiện có của vật kiến trúc tính theo công thức điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần
này.
1.3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội:
Mức bồi thường bằng giá trị xây mới của công
trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp công trình không còn sử
dụng thì không được bồi thường.
2. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ
một phần
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc
ngang nhà, công trình):
- Nếu phần còn lại không còn sử dụng được thì
được bồi thường 100% giá trị nhà, công trình.
- Nếu phần nhà (hoặc ô gian) còn lại vẫn tồn
tại và sử dụng được thì được bồi thường 100% phần nhà (hoặc ô gian) bị phá dỡ
và cộng thêm 30% giá trị diện tích còn lại để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công
trình (nếu chỉ vào hiên thì được bồi thường 100% phần hiên và cộng thêm 30% giá
trị diện tích ô gian sát hiên).
Diện tích công trình phải phá dỡ được tính
như sau: Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính hết cả
hiên. Phải lưu ý đến việc tháo dỡ không làm ảnh hưởng chất lượng công trình của
gian bên cạnh (bước gian nhà cấp 4 là khoảng cách giữa 2 vì kèo, bước gian nhà
mái bằng là khoảng cách giữa 2 dầm, cột chịu lực).
- Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết
cấu chịu lực chính của công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì
được bồi thường 100% diện tích xây dựng của nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường cho các hộ
bị ảnh hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện tháo dỡ
di chuyển theo phương án và tiến độ được duyệt và phải đảm bảo an toàn trong
thi công. Phần kinh phí được Trung tâm phát triển quỹ đất giữ lại 20%, sau khi
chủ hộ đã thực hiện đúng mới trả tiếp.
b) Trường hợp đối với nhà sau khi phá dỡ
<50% diện tích mà công trình phụ, cầu thang ở phía trước thì ngoài việc bồi
thường, hỗ trợ theo mục a còn được hỗ trợ 80% giá trị bồi thường các công trình
phụ, cầu thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt bằng công trình.
c) Hỗ trợ sắp xếp lại đối với trường hợp nhà
chính phải tháo dỡ hết khi đó công trình phụ nằm ở phía trước: Không tính bồi
thường mà chỉ hỗ trợ để sắp xếp lại cho phù hợp với quy hoạch diện tích còn lại
của hộ gia đình. Mức hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh
hưởng.
3. Đối với nhà ở, công trình thuộc
hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ, hoặc trong hành
lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Nhà ở, công trình xây dựng khác và các tài
sản khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do
phải giải tỏa thì được bồi thường 100% giá trị nhà, công trình (áp dụng theo điểm 1.1, hoặc
1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ
gia đình, cá nhân xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường mà không phải di
dời và thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an
toàn điện, thì được hỗ trợ một lần bằng 70% mức bồi thường giá trị phần nhà ở,
công trình trên diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện
trên không (áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này).
4. Nhà, vật kiến trúc không được phép
xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến trúc
được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 được bồi thường 100% giá trị.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật
đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng chưa có quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc nhưng được UBND xã
xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền. Mức hỗ trợ
bằng 60% mức bồi thường.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật
đất đai so 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng vi phạm quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc
nhưng được UBND xã xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm
quyền. Mức hỗ trợ bằng 40% mức bồi thường.
- Nhà, vật kiến trúc không hợp pháp được tạo
lập kể từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013, không được hỗ trợ.
5. Bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến
trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp trong cùng thửa đất có nhà ở
- Đối với đất vườn, đất ao được công nhận là
đất ở theo quy định của Luật Đất đai, mức bồi thường 100% giá trị.
- Đối với đất vườn, đất ao không được công
nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai, mức hỗ trợ 50% mức bồi thường.
6. Bồi thường nhà, vật kiến trúc đối
với các hộ đa canh
Các hộ thực hiện đa canh trên diện tích đất
nông nghiệp được giao, hoặc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo nội dung
điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này. Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, hợp đồng kinh tế giữa hai bên là cơ sở để xác định phạm vi nhà, vật kiến
trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ
trong phạm vi dự án (đề án) được phê duyệt (xây dựng theo đúng tiêu chí đề án đa
canh được phê duyệt), bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ
ngoài phạm vi quy định của dự án (đề án) được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
không có trong hợp đồng kinh tế giữa hai bên thì chủ hộ phải tự tháo dỡ hoặc
phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền phá dỡ.
7. Bồi thường nhà, công trình đối với
người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải
phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi
phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường áp dụng theo điểm 1.1 hoặc
điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này và căn cứ theo hợp đồng đã ký kết.
8. Bồi thường di chuyển mồ mả
Người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất
và được bồi thường chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí
hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng đối với các ngôi mộ tổ, mộ Thành Hoàng
Làng ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo quy định tại Đơn giá này, còn được bồi
thường các khối lượng kiến trúc theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
9. Bồi thường đối với công trình văn
hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
Khảo sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế và lập dự
toán kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với
công trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính toán bồi thường thực hiện theo các
trình tự đã quy định.
10. Bồi thường đối với tài sản, vật
kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành (hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, lò
bột nhẹ...) được thực hiện như sau
- Giá trị hiện có của công trình được tính
theo giá xây dựng mới tại thời điểm bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương với công trình bị phá dỡ di chuyển, giá xây dựng mới là mức giá chuẩn do
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán đối với
các công trình xây dựng chuyên ngành: Chủ đầu tư cùng với Hội đồng giải phóng
mặt bằng khảo sát, lập dự toán thẩm định, phê duyệt. Trường hợp cần thiết thì
được phép thuê các tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ năng lực và tư cách pháp nhân
khảo sát thiết kế theo hiện trạng, lập dự toán, thẩm tra làm cơ sở cho việc phê
duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau đó việc bồi thường thực hiện theo các trình
tự đã quy định (theo điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Riêng đối với hệ thống máy móc, dây chuyền
sản xuất có thể tháo dỡ di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường
hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi mới (không có mặt bằng sản
xuất, mất nguồn cung cấp nguyên vật liệu do bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng)
thì được bồi thường theo
giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi. (giá trị còn lại tính theo công
thức tại điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này)
11. Trường hợp mốc giải phóng mặt bằng
chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤1m
Có thể vận dụng cho phép để lại không phải
bồi thường sau khi có ý kiến chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
12. Đối với nhà có kích thước móng
thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà tương ứng, thì được bổ sung thêm
kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên. Kích thước móng định hình được quy
định như sau
- Đối với nhà tạm: Chiều rộng đáy móng B =
0,33m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,22m; chiều cao móng H = 0,7m.
- Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy móng B =
0,8m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,2m.
- Đối với nhà cấp II và III: Chiều rộng đáy
móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m.
- Đối với móng nhà có chiều cao móng lớn hơn
móng định hình được quy định như trên. Ngoài việc áp dụng đơn giá bồi thường
theo quy định; bổ sung đơn giá tính cho 1m dài móng có chiều sâu móng nhà tính
từ cốt 0,00 (cốt nền tầng 1 không có tầng hầm) trở xuống như sau:
+ Móng có chiều sâu - 1m:
|
165.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 1,5m:
|
292.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 2m:
|
409.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 2,5m:
|
897.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 3m:
|
1.514.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 3,5m:
|
2.358.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 4m:
|
3.243.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 4,5m:
|
4.245.000,0
đồng/md
|
+ Móng có chiều sâu - 5m:
|
5.365.000,0
đồng/md
|
Nếu chiều sâu móng nằm trong khoảng cận trên
và cận dưới thì dùng phương pháp nội suy để xác định.
Công thức tính nội suy:
Trong đó:
+ Ki: Giá trị tương ứng với hạng mục cần
tính;
+ Ka: Giá trị tương ứng với hạng mục cận
trên;
+ Kb: Giá trị tương ứng với hạng mục cận
dưới;
+ Gi: Giá trị tổng mức của hạng mục cần tính;
+ Ga: Giá trị tổng mức của hạng mục cận trên;
+ Gb: Giá trị tổng mức của hạng mục cận dưới.
13. Các công trình xây dựng do yêu cầu
kỹ thuật (phải đóng cọc BTCT, cọc cát, các hoạt động máy móc thiết bị có độ
rung động lớn...) giữa vùng dân cư
Sau khi thực hiện đúng quy trình kỹ thuật mà
làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc giải phóng mặt bằng thì giải
quyết bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Chủ
đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định phạm vi ảnh hưởng
do đóng cọc và hoạt động máy móc thiết bị gây ra.
- Chủ đầu tư phối hợp với Hội đồng bồi thường
giải phóng mặt bằng và hộ gia đình bị ảnh hưởng lập biên bản xác định hiện
trạng các công trình của các hộ trong phạm vi ảnh hưởng trước khi thi công, để
làm căn cứ xác định phần hư hỏng của công trình trong và sau quá trình thi công
và lập dự toán sửa chữa theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành. Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện thẩm định, phê duyệt và chi trả theo quy định như đối với đền
bù, hỗ trợ trong mốc giải phóng mặt bằng. Thường xuyên theo dõi mức độ biến
dạng của công trình đến khi công trình ổn định mới tiến hành sửa chữa.
- Ngoài việc bồi thường để sửa chữa còn được
bồi thường do giảm tuổi thọ công trình. Mức bồi thường do giảm tuổi thọ công
trình bằng hiệu của giá trị bồi thường theo chất lượng trước và sau khi thi
công.
(Phương pháp
tính toán theo Phụ lục số V)
14. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng
được quy định tại khoản 2, mục II (Bảng 2), phần này được quy định như sau
- Chiều cao ≤ 3,3m cho nhà có chiều
cao từ 2,7m ÷ 3,3m; Chiều cao >3,3m cho nhà có chiều cao trên 3,3m ÷ 3,9m.
- Đối với nhà có chiều cao < 2,7m hoặc
> 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 10% đơn giá tương ứng
trong biểu.
- Đối với nhà có chiều cao ≤ 2,1m hoặc ≥ 4,5m thì đơn
giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 15% đơn giá tương ứng trong biểu.
15. Đối với các công trình có thể tháo
dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung kết cấu thép...)
Chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi mới
thì được bồi thường theo giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng cho
cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này).
16. Đối với nhà, công trình (thuộc đất
hợp pháp) nằm bên trong mốc giải phóng mặt bằng nhưng sát mốc ≤1,0 mét
- Trường hợp nhà, công trình thấp hơn mặt
đường, khi xây dựng công trình xong, đường cao ngang mái nhà hoặc không còn lối
vào: Thực hiện hỗ trợ chi phí cải tạo lối vào nhà và xử lý thoát nước, mức hỗ
trợ là 4.250.000 đồng/1 hộ (bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
- Trường hợp nhà, công trình có nền sân thấp
hơn mặt đường từ 2,5 ÷ 5m: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống dùng loại cầu thang
thông dụng, bản thang bê tông cốt thép có trụ đỡ, chiều rộng bản thang 1,4m,
bậc xây gạch, có lối dắt xe, lan can tay vịn xây gạch vỉa nghiêng kết hợp sườn
bê tông cốt thép, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại cầu thang cao 2,5m:
|
10.863.000,0
đồng.
|
+ Loại cầu thang cao 3m:
|
14.648.000,0
đồng.
|
+ Loại cầu thang cao 4m:
|
23.016.000,0
đồng.
|
+ Loại cầu thang cao 5m:
|
31.748.000,0
đồng.
|
(Đối với cầu thang có độ cao khác với
các mức độ trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
- Trường hợp nhà, công trình cao hơn mặt
đường khi thực hiện dự án mà không có lối vào: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống
xây gạch chiều rộng 1,2m có lối dắt xe, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá
như sau:
+ Loại bậc thang lên xuống cao 0,5m:
|
965.000,0
đồng.
|
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1m:
|
2.973.000,0
đồng.
|
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1,5m:
|
6.121.000,0
đồng.
|
(Đối với bậc thang lên xuống có độ cao
khác với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề
để xác định).
17. Đối với nhà, vật kiến trúc, di
chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không sát với thực tế (cao
hoặc thấp) hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ
Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn
cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá
cho phù hợp. Trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định
khối lượng thực tế lập dự toán theo quy định hiện hành (hoặc thuê tư vấn, cá
nhân có tư cách pháp nhân) để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà
tranh tre
Bảng 1
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU CAO
NHÀ
|
≤
2,7 m
|
>
2,7m
|
1
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá
mía, vách nứa
|
Đồng/m2
xây dựng
|
288.000,0
|
311.000,0
|
2
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá
mía, vách rơm đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
320.000,0
|
328.000,0
|
3
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía,
vách Toóc-xi
|
Đồng/m2
xây dựng
|
346.000,0
|
356.000,0
|
4
|
Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ,
lá mía, vách Toóc-xi
|
Đồng/m2
xây dựng
|
414.000,0
|
428.000,0
|
5
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ
xây nghiêng, không trát.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
710.000,0
|
766.000,0
|
6
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ
xây nghiêng, trát 2 mặt.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
971.000,0
|
1.036.000,0
|
7
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ
xây nằm, không trát.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
827.000,0
|
907.000,0
|
8
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ
xây nằm, trát 2 mặt.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.078.000,0
|
1.229.000,0
|
9
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía, tường xây gạch 110 bổ trụ.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.501.000,0
|
1.688.000,0
|
10
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía, tường xây đá 250.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.508.000,0
|
1.701.000,0
|
11
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía, tường xây gạch 220.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.841.000,0
|
2.126.000,0
|
12
|
Cột thép, xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
không có tường
|
Đồng/m2
xây dựng
|
307.000,0
|
|
Ghi chú: Phân cấp nhà theo
Phụ lục III
Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh đơn giá tại
Bảng 1 cho các trường hợp sau:
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự
từ 1 đến 11 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 10.000 đồng/m2 xây
dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ
tự từ 1 đến 11 mà có mái lợp ngói thì được cộng thêm 265.000 đồng/m2
xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ
tự từ 1 đến 4 mà có cột thép, kèo đòn tay tre, mái lợp Fibrôximăng thì được
cộng thêm 30.000 đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ
tự từ 5 đến 11 mà có kèo thép, mái lợp tôn thì được cộng thêm 205.000 đồng/m2
xây dựng.
- Chiều cao ≤ 2,7m tính cho nhà cao
từ 2,1 m đến 2,7m.
- Chiều cao >2,7m tính cho nhà cao trên
2,7m đến 3,3m.
- Nếu nhỏ hơn 2,1m hoặc cao >3,3m thì được
điều chỉnh giảm (-) hoặc tăng (+) 10% đơn giá bồi thường tương ứng.
- Đối với nhà không có tường bao quanh hoặc
tường bao thiếu (kể cả nhà bán mái) thì giá trị công trình được điều chỉnh giảm
tương ứng như sau:
+ 1 m2 tường nứa:
|
31.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 tường rơm đất:
|
50.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 tường vách Toóc-xi:
|
51.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 xây gạch xỉ nghiêng:
|
99.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 xây gạch xỉ nằm:
|
140.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 xây gạch 110:
|
177.000,0
|
đồng
|
+ 1 m2 xây gạch 220:
|
317.000,0
|
đồng
|
2. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng
Bảng 2
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU CAO
NHÀ
|
≤
2,7 m
|
>
2,7m
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
không có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.642.000,0
|
2.827.000,0
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.892.000,0
|
3.231.000,0
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong,
ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.891.000,0
|
3.001.000,0
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong,
ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.196.000,0
|
3.287.000,0
|
5
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không
có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.296.000,0
|
3.575.000,0
|
6
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có
khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.728.000,0
|
3.933.000,0
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III không
có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.522.000,0
|
3.728.000,0
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III có
khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.894.000,0
|
4.099.000,0
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung
chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép
đổ tại chỗ.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.368.000,0
|
5.538.000,0
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn
panel, mái bằng.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.267.000,0
|
5.448.000,0
|
11
|
Nhà ở 3 tang cấp II kết cấu khung bê tông
cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.486.000,0
|
5.655.000,0
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép,
tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
5.665.000,0
|
5.839.000,0
|
Ghi chú:
Phân cấp nhà theo Phụ lục III và chất lượng
sử dụng của ngôi nhà ở theo Phụ lục IV.
Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh Đơn giá tại
Bảng 2 cho các trường hợp sau:
- Số thứ tự 1 và 2: Nếu lợp rơm, rạ, lá mía
thì đơn giá giảm 265.000 đồng/m2 xây dựng; nếu lợp Fibrô- ximăng thì
đơn giá giảm 255.000 đồng/m2 xây dựng;
- Đối với nhà có khu phụ là bao gồm có khu phụ
cho mỗi tầng, đã tính bể phốt và bể nước trên mái; riêng số thứ tự 2 và 4 không
tính bể nước trên mái.
- Từ số thứ tự 9 đến 12 nhà có khu phụ.
- Đối với nhà có tầng không có khu phụ giảm
trừ 372.000,0 đồng/m2.
- Đối với nhà có tầng mái lợp ngói giảm trừ
333.000,0 đồng/m2 so với mái bằng.
- Đối với nhà có tầng mái lợp tôn giảm trừ
507.000,0 đồng/m2 so với mái bằng.
- Khối lượng kết cấu, vật kiến trúc trên mái
như dàn leo, chòi thang, gác xép, bể nước được tính bổ sung vào giá trị bồi
thường.
3. Đơn giá bồi thường công trình phục
vụ giáo dục, công cộng
Bảng 3
STT
|
LOẠI, ĐẶC
ĐIỂM CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
1
|
Nhà khung tre, gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách
Toóc- xi.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
678.000,0
|
2
|
Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.865.000,0
|
3
|
Nhà một tầng xây gạch mái ngói.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.267.000,0
|
4
|
Nhà một tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2
sàn
|
3.036.000,0
|
B
|
Trường học
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch một tầng mái ngói
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.324.000,0
|
2
|
Nhà xây gạch một tầng mái bằng
|
Đồng/m2
sàn
|
3.085.000,0
|
3
|
Nhà xây gạch hai tầng mái bằng
|
Đồng/m2
sàn
|
3.573.000,0
|
4
|
Nhà xây gạch kết hợp khung hai tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
3.982.000,0
|
C
|
Nhà xí tắm công cộng, gia đình.
|
|
|
1
|
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.277.000,0
|
2
|
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng
|
Đồng/m2
sàn
|
1.730.000,0
|
3
|
Nhà xí tự hoại xây gạch mái ngói.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.033.000,0
|
4
|
Nhà xí tự hoại xây gạch mái bằng.
|
Đông/m2
sàn
|
2.436.000,0
|
5
|
Nhà tắm xây gạch mái ngói hay Fibrô- ximăng.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.092.000,0
|
6
|
Nhà tắm mái bằng bê tông cốt thép.
|
Đồng/m2
sàn
|
1.462.000,0
|
D
|
Nhà Y tế
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.324.000,0
|
2
|
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2
sàn
|
3.091.000,0
|
4. Đơn giá bồi thường công trình nhà
khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng
Bảng 4
STT
|
ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình
khẩu độ ≤12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao
>6m.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
3.070.000,0
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình
khẩu độ ≤15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao
>6m.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
4.190.000,0
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình
khẩu độ ≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao
>6m.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
4.837.000,0
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m:
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.785.000,0
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.894.000,0
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.063.000,0
|
- Tường gạch, cột bê tông cốt thép hoặc
thép, kèo thép, mái tôn
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.595.000,0
|
Ghi chú: Với loại nhà khác
với quy mô tại Bảng 4 thì áp dụng theo khoản 17, mục I, phần này.
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc
Bảng 5
STT
|
VẬT KIẾN
TRÚC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Gác xếp bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn
|
Đồng/m2
|
947000,0
|
1.2
|
Nền lát gạch liên doanh, trần quét vôi
|
Đồng/m2
|
873.000,0
|
1.3
|
Nền lát gạch hoa xi măng, trần lăn sơn
|
Đồng/m2
|
859.000,0
|
1.4
|
Nền lát gạch hoa xi măng, trần quét vôi
|
Đồng/m2
|
809.000,0
|
2
|
Gác xép gỗ
|
|
|
2.1
|
Gỗ nhóm 3, 4 dày 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m2
|
943.000,0
|
2.2
|
Gỗ nhóm 5, 6 dày 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m2
|
463.000,0
|
3
|
Bể phốt
|
|
|
3.1
|
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp bê tông
cốt thép
|
Đồng/m3
|
2.148.000,0
|
3.2
|
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch
chỉ
|
Đồng/m3
|
1.991.000,0
|
4
|
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn,
tay vịn rộng 0,6 ÷ 0,8m
|
Đồng/m
|
2.080.000,0
|
5
|
Cầu thang bê tông cốt thép (BTCT) có lồng cầu
thang rộng 1,8 ÷ 2,5m
|
Đồng/m
|
4.016.000,0
|
6
|
Cầu thang BT cốt thép thép ngàm vào 1
bên tường không có lồng cầu thang
|
Đồng/m
|
2.618.000,0
|
7
|
Sân gạch chỉ, gạch lá nem.
|
Đồng/m2
|
136.000,0
|
8
|
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, bê tông đá
mạt, láng vữa xi măng
|
Đồng/m2
|
153.000,0
|
9
|
Giếng nước ống bê tông, gạch cuốn Φ70 ÷ 90
cm
|
Đồng/md
|
823.000,0
|
10
|
Giếng nước
UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2
và bơm tay.
|
|
- Sâu ≤ 30m
|
Đồng/cái
|
3.322.000,0
|
|
- Sâu 31 ÷ 50m
|
Đồng/cái
|
4.159.000,0
|
|
- Sâu > 50m
|
Đồng/cái
|
5.839.000,0
|
|
- Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa
|
Đồng/m
|
94.000,0
|
11
|
Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà:
|
|
- Nhà cấp IV, nhà tạm
|
1% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II, cấp III đi nổi
|
2% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II, cấp III đi chìm
|
3% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
12
|
Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà
|
|
- Nhà cấp IV
|
1% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II,III
|
3% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
13
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính
riêng cho đáy bể, thành bế và nắp bể.
|
|
- Đáy bể:
|
|
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt chìm trong đất.
|
Đồng/m2
đáy
|
601.000,0
|
|
+ Đáy bê tông đặt chìm trong đất.
|
Đồng/m2
đáy
|
690.000,0
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt nổi trên đất.
|
Đồng/m2
đáy
|
275.000,0
|
|
+ Đáy bê tông đặt trên mặt đất.
|
Đồng/m2
đáy
|
404.000,0
|
|
- Thành bể:
|
|
|
|
+ Thành bể xây tường 65mm.
|
Đồng/m2
thành
|
216.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 110mm.
|
Đồng/m2
thành
|
289.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 220mm.
|
Đồng/m2
thành
|
429.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 330mm.
|
Đồng/m2
thành
|
587.000,0
|
|
+ Thành bể xây đá <=600mm
|
Đồng/m2
thành
|
540.000,0
|
|
+ Thành bể xây đá >600mm
|
Đồng/m2
thành
|
534.000,0
|
|
- Nắp bể:
|
|
|
|
+ Nắp bể xây gạch.
|
Đồng/m2
nắp
|
300.000,0
|
|
+ Nắp bể đổ bê tông.
|
Đồng/m2
nắp
|
473.000,0
|
14
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ
có chiều dày tường:
|
|
- Chiều dày < 220mm
|
Đồng/m3
|
1.641.000,0
|
|
- Chiều dày ≥220mm
|
Đồng/m3
|
1.486.000,0
|
15
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ
|
Đồng/m3
|
728.000,0
|
16
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây đá
|
Đồng/m3
|
1.234.000,0
|
17
|
Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép
|
Đồng/m3
|
2.016.000,0
|
18
|
Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép
|
Đồng/m3
|
3.243.000,0
|
19
|
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3
÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
2.426.000,0
|
20
|
Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3
÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
1.869.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Vật kiến trúc bằng thép (tường rào, cổng...)
theo thông báo giá Sở Xây dựng thời điểm lập x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá
trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1
và điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả
STT
|
LOẠI MỒ MẢ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mả hung táng.
|
Đồng/mộ
|
6.461.000,0
|
2
|
Mả cát táng.
|
Đồng/mộ
|
4.528.000,0
|
3
|
Mả cát táng chưa có người nhận.
|
Đồng/mộ
|
3.234.000,0
|
Ghi chú:
- Bia đá kích thước 350x450mm: 150.000÷200.000
đồng/bia.
- Công việc di chuyển mồ mả bao gồm: Xiên
thăm dò, đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành; các chi phí hương hoa theo tục lệ,
vận chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh. Tính bồi thường một
lần theo bảng giá.
- Những ngôi mộ có xây được tính bổ sung chi
phí xây dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn giá vật liệu xây dựng bình quân
tới chân công trình xây dựng cơ bản ở địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Trường hợp địa phương nơi giải phóng mặt
bằng không có đất bố trí mồ mả thì được phép mua đất ở vị trí theo quy hoạch
chung của địa phương, giá đất theo giá quy định. Diện tích bồi thường đối với
mộ hung táng 4,0m2; mộ cát táng 2,5m2. Hộ gia đình có nhu
cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí.
- Mộ xây có kiến trúc đặc biệt: Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ
năng lực lập dự toán gửi Phòng quản lý xây dựng (Phòng Quản lý đô thị hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm tra trước khi trình Hội đồng phê duyệt.
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Đơn giá bồi thường này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Phụ
lục I
THỜI GIAN TÍNH KHẤU HAO CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
THỜI GIAN
TÍNH
KHẤU HAO
(Năm)
|
1
|
Nhà tạm
|
8
|
2
|
Nhà một tầng mái ngói hoặc mái tôn (không
áp dụng cho nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây
dựng công trình do bộ xây dựng công bố) tường bao quanh xây gạch chiều cao
lớn hơn 3 m (không tính chiều cao phần thu hồi)
|
15
|
3
|
Nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc
mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói; Nhà xưởng và kho thông dụng
quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố
|
25
|
4
|
Nhà 2,3 tầng tường xây gạch, mái bằng bê
tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn lợp ngói
|
50
|
5
|
Nhà 4 tầng trở lên
|
80
|
6
|
Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân
chơi, sân thể thao, bể bơi
|
20
|
7
|
Các vật kiến trúc khác
|
10
|
Phụ
lục II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC XÂY DỰNG
STT
|
KHU VỰC XÂY
DỰNG
|
HỆ SỐ KHU
VỰC
|
1
|
Khu vực nông thôn
|
1,00
|
2
|
Khu vực thị xã Duy Tiên, thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực nội thành thành phố Phủ Lý
|
1,15
|
5
|
Khu vực giáp ranh nội thành thành phố Phủ
Lý
|
1,10
|
6
|
Khu vực thị trấn Ba Sao, Kim Bảng
|
1,15
|
7
|
Khu vực các xã có núi đá vôi
|
1,10
|
Phụ
lục III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ
không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền
và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
2. Nhà cấp IV
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dày 220 vữa tam hợp hoặc vữa
xi măng.
- Nền láng vữa xi măng, lát gạch chỉ, gạch
hoa xi măng, gạch men...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần
nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
3. Nhà cấp III ÷ cấp II
- Chất lượng sử dụng: Trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 ÷ 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc bê tông
cốt thép.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp hoặc
vữa xi măng.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II
hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống
cháy được.
4. Nhà cấp I
- Chất lượng sử dụng: Cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng
trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền xử lý bằng cọc bê tông cốt thép. Móng
bê tông cốt thép.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, tường
xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài
chóp, có khuôn.
- Sàn mái bằng bê tông cốt thép, trần làm
bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục
vụ.
Phụ
lục IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng
sử dụng
|
Mức độ tiện
nghi sử dụng
|
Mức độ hoàn
thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà
|
Mức độ
trang thiết bị điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp,
vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát
ốp lát) và trang trí cấp cao
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh
riêng biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí.
|
Tương đối cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng
riêng và cùng tầng với căn hộ.
- Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và
có thể khác tầng.
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng
phòng.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối thiểu:
- Chỉ có 1÷2 phòng sử dụng chung
- Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn
hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát.
|
Mức tối thiểu:
- Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.
- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Thấp.
|
Phụ
lục V
CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG, GIẢM TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH
Gbồi
thường = Gsửa chữa + Gđền bù giảm tuổi thọ
Trong đó:
- Gsửa chữa= Giá trị xây
dựng sửa chữa công trình bị thiệt hại.
(Chính là kinh phí dự toán sửa chữa hợp lý).
- Gđền bù giảm tuổi thọ = Gtrước
XDCT - (trừ) Gsau XDCT
+ Gtrước XDCT = GXD mới x (nhân) (1-
(trừ) số năm sử
dụng/số năm tuổi thọ theo quy định).
+ Gsau XDCT = Gtrước XDCT x (nhân) (1 -Gsửa
chữa/GXD mới)
Gtrước XDCT: Là giá trị còn lại
của công trình, vật kiến trúc tại thời điểm chưa bị hư hỏng.
Gsau XDCT: Là giá trị của công
trình sau khi đã sửa chữa khắc phục phần hư hỏng.
GXD mới: Là giá trị xây dựng mới
của công trình theo đơn giá quy định trong biểu, số năm sử dụng : tính từ năm
hoàn thành công trình tới thời điểm đền bù.
Số năm tuổi thọ theo quy định : Là số năm
công trình tồn tại đã khấu hao hết theo thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định.
Trích dẫn một số loại hạng mục như sau:
+ Nhà cấp IV : Tuổi thọ 15 năm.
+ Nhà cấp III : Tuổi thọ 25 năm.
+ Nhà cấp II : Tuổi thọ 50 năm.
+ Nhà cấp I, đặc biệt: Tuổi thọ 80 năm.
+ Kho chứa, bể chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân
phơi: Tuổi thọ 20 năm.
+ Các vật kiến trúc khác : Tuổi thọ 10 năm.