ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2023/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH
MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người
sử dụng đất;
Thực hiện Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định hạn mức các loại đất khi được
giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 43/Tr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2023 về việc
dự thảo Quyết định phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo
quy định tại Điều 103 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng theo quy định của
pháp luật.
Điều
3. Nội dung phân cấp
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách
mạng cho các đối tượng quy định tại Điều 103 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP thuộc
diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật người có công
trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất
sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của
Nhà nước trên địa bàn quản lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn căn cứ nguyên tắc, trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng được pháp luật quy định, thực hiện kiểm tra,
xác minh việc miễn, giảm tiền sử dụng đất và chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trong quá trình thực hiện giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng theo quy định.
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm kiểm tra thường xuyên việc thực hiện phân cấp
để xử lý hoặc báo cáo UBND tỉnh.
4. Thanh tra tỉnh hàng năm có kế hoạch thanh tra, kiểm tra để xử lý, chấn
chỉnh.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 11 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh & HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- Sở Nội vụ;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đài Phát thanh & Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT (05b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|