ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 442/TTr-SNN ngày 12 tháng
10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn
giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây
trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và Quyết định
số 14/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi
thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TN&MT (báo cáo);
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 31).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức
cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng
trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai
năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; các đơn vị và địa phương làm nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 3.
Nguyên tắc bồi thường
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
đối với cây trồng, vật nuôi được thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai.
Ngoài ra, việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi còn được thực
hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Trường hợp vườn cây lâu năm
có trồng xen cây trồng hàng năm thì ngoài việc bồi thường thiệt hại đối với vườn
cây lâu năm, người sử dụng đất còn được bồi thường thiệt hại đối với cây hàng
năm theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Không bồi thường đối với cây
hàng năm mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời điểm thu hoạch.
3. Đối với phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì
thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
4. Đối với các trường hợp phát
sinh không nằm trong Quy định này thì các đơn vị, địa phương (sau khi có ý
kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phê duyệt.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG
Điều 4. Đối
với cây hàng năm
1. Giá bồi thường cây hằng năm
là giá bồi thường trên một đơn vị diện tích được tính bằng đồng/m2.
2. Giá bồi thường được tính bằng
giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề
của loại cây trồng đó tại địa phương và giá bồi thường. Cụ thể:
Giá bồi thường (đồng/m2)
|
=
|
Năng suất (kg/m2)
(Năng suất của vụ cao nhất
trong 03 năm liền kề)
|
x
|
Giá (đồng/kg)
(Giá bán trung bình của
năm trước liền kề)
|
3. Giá bồi thường thiệt hại đối
với cây trồng hàng năm trên địa bàn tỉnh theo Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm
theo Quy định này.
Điều 5. Đối
với cây lâu năm
1. Giá bồi thường cây lâu năm
là giá bồi thường cho một cây được tính bằng đồng/cây với mật độ theo quy định.
2. Giá bồi thường cây lâu năm (cây
ăn trái), cụ thể cho từng thời kỳ sinh trưởng, phát triển như sau:
a) Giá bồi thường theo thời kỳ
kiến thiết (chưa cho thu hoạch) được tính:
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
=
|
Chi phí đầu tư và chăm sóc
theo tuổi cây tích lũy tương ứng đến thu hồi đất (đồng/cây)
|
b) Giá bồi thường thời kỳ cho
trái chưa ổn định được tính:
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
=
|
Sản lượng (kg/cây) thời
kỳ cho trái chưa ổn định
|
x
|
Lợi nhuận sản phẩm (đồng/kg)
|
+
|
Giá bồi thường (đồng/cây)
thời kỳ kiến thiết
|
Ghi chú: Sản lượng/cây thời
kỳ cho trái chưa ổn định (kg/cây) = [sản lượng/cây cho trái chưa ổn định/năm] x
[số năm tương ứng thời kỳ cây cho trái chưa ổn định]
c) Giá bồi thường thời kỳ cho
trái ổn định được tính:
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
=
|
Sản lượng (kg/cây) thời
kỳ cho trái ổn định
|
x
|
Lợi nhuận sản phẩm (đồng/kg)
|
Ghi chú: Sản lượng/cây thời
kỳ cho trái ổn định (kg/cây) = [sản lượng/cây cho trái ổn định/năm] x [số
năm tương ứng của thời kỳ cây cho trái ổn định]
d) Giá bồi thường đối với cây
già cỗi (cây cho trái ít, năng suất thấp, phát triển kém), được tính:
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
=
|
Giá bồi thường cây ở giai đoạn
kiến thiết
|
Ghi chú: Cây già cỗi được tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định theo điều kiện thực tế.
3. Giá bồi thường thiệt hại đối
với cây trồng lâu năm (cây ăn trái) trên địa bàn tỉnh theo Bảng 2 Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy định này. Trường hợp giá cây lâu năm biến động tăng, giảm
hoặc có phát sinh các loại cây trồng khác không có trong Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối
hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên
quan tổ chức khảo sát thực tế để đề xuất giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho từng phương án bồi thường cụ thể.
4. Phân loại cây lâu năm theo
thời gian trồng (cây ăn trái):
a) Loại cây ăn trái (thân cứng)
được phân thành 03 nhóm theo thời gian trồng, cụ thể như sau:
Cây ăn trái
|
Các giai đoạn sinh trưởng
|
Thời gian trồng
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Loại A
|
Cây thời kỳ cho trái ổn định (cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong
thời kỳ nhiều trái, cho trái ổn định)
|
Từ 04 năm trở lên
|
Từ 05 năm trở lên
|
Từ 07 năm trở lên
|
Loại B
|
Cây thời kỳ cho trái chưa ổn định (giai đoạn cây phát triển chưa ổn
định, cây xanh tốt, đang trong thời kỳ đã cho trái nhưng tán nhỏ)
|
Từ 02 năm đến dưới 04 năm
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
Từ 05 năm đến dưới 07 năm
|
Loại C
|
Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản (Cây chưa cho thu hoạch)
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm
|
Từ 01 năm đến dưới 05 năm
|
Loại D
|
Cây mới trồng
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Loại E
|
Cây già cỗi (cây cho trái ít, năng suất thấp, phát triển kém)
|
Cây sau giai đoạn cho trái ổn định
|
b) Cây ăn trái (thân mềm) được
phân loại và giá bồi thường thiệt hại theo Bảng 2.4 Phụ lục I ban hành kèm theo
Quy định này.
c) Mật độ tối đa và các thời kỳ
sinh trưởng của một số loại cây ăn trái theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định
này.
5. Phương pháp tính đối với cây
lâu năm là loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ, cây bóng mát) được
tính như sau:
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
=
|
Số lượng từng loại cây trồng
|
x
|
Giá 1 (một) loại cây trồng tương ứng (đồng/cây)
|
a) Đối với cây lấy gỗ (sao,
dầu, xà cừ, bằng lăng, ...)
- Loại A: Có đường kính gốc từ
30cm trở lên.
- Loại B: Có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 30cm.
- Loại C: Có đường kính gốc từ
8cm đến dưới 15cm.
- Loại D: Có đường kính gốc từ
3cm đến dưới 8cm.
- Loại E: Cây mới trồng, cây có
đường kính dưới 3cm.
b) Đối với cây bóng mát (còng,
phượng vĩ, bàng, ...)
- Loại A: Có đường kính gốc từ
50cm trở lên.
- Loại B: Có đường kính gốc từ
30cm đến dưới 50cm.
- Loại C: Có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 30cm.
- Loại D: Có đường kính gốc từ
5cm đến dưới 15cm.
- Loại E: Cây mới trồng, cây có
đường kính dưới 5cm.
c) Đối với cây gòn, bạch đàn,
tràm, phi lao (dương), đước, cóc, vẹt, tra, mắm, bần, so đũa, trứng cá
- Loại A: Có đường kính gốc từ
20cm trở lên.
- Loại B: Có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 20cm.
- Loại C: Có đường kính gốc từ
3cm đến dưới 10cm.
- Loại D: Cây mới trồng, cây có
đường kính dưới 3cm.
d) Đối với nhóm tre, trúc, tầm
vông, lục bình được phân loại theo số cây/bụi
- Tre, tầm vông:
+ Loại A: Trên 30 cây/bụi.
+ Loại B: Từ 20 cây/bụi đến 30
cây/bụi.
+ Loại C: Từ 10 cây/bụi đến dưới
20 cây/bụi.
+ Loại D: Dưới 10 cây/bụi.
- Trúc, lục bình:
+ Loại A: Trên 100 cây/bụi.
+ Loại B: Từ 50 cây/bụi đến 100
cây/bụi.
+ Loại C: Từ 20 cây/bụi đến dưới
50 cây/bụi.
+ Loại D: Dưới 20 cây/bụi.
đ) Đơn giá bồi thường cây dừa
nước: 17.000 đồng/m2.
Phân loại theo đường kính gốc cây
để tính bồi thường. Điểm đo đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là
1m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng, trường hợp
các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định
đường kính gốc theo quy định 1m thì căn cứ vào vị trí phân nhánh đầu tiên để
xác định đường kính gốc cho loại cây đó (nhưng không đo ngay chạc hai, chạc
ba).
Giá bồi thường thiệt hại đối với
cây trồng lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ, cây bóng mát) trên địa
bàn tỉnh theo Bảng 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
6. Một số trường hợp khác:
a) Cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai
thác thì được bồi thường 1,5 lần so với giá theo Phụ lục I ban hành kèm theo
Quy định này.
b) Đối với cây trồng mà chủ sở
hữu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
giá bồi thường có thể tăng thêm nhưng mức tăng tối đa không quá 1,2 lần so với
giá bồi thường cây cùng loại theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
c) Cây trồng có thể di chuyển
đi nơi khác nhưng không thể di chuyển (bị giải tỏa trắng, không còn đất để
di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị
cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Giá bồi thường
cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề
xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Trong cùng một dự án, nếu
giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực
tế khác nhau, thì giá bồi thường phải khác nhau.
đ) Đối với cây trồng chưa thu
hoạch nhưng có thể di chuyển đến điểm khác, thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định
mức, giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
e) Vườn chuyên canh trồng 01 loại
cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất: Trường hợp cây trồng
vượt mật độ đến dưới 30% thì số cây vượt mật độ được tính bằng 50% giá bồi thường
cây trồng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này; trường hợp cây trồng
vượt mật độ từ 30% trở lên thì số cây vượt mật độ từ 30% trở lên đó chỉ được hỗ
trợ giá cây giống tại thời điểm thu hồi đất.
g) Vườn cây ăn trái trồng xen
canh có 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất:
Giá bồi thường cho 01 cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên
canh, giá bồi thường loại cây thứ 03 được tính bằng 50% giá cây trồng cùng loại
theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, cây trồng xen thứ 04 và phần cây
vượt mật độ (cây trồng chính, cây trồng phụ và cây thứ 03) không được
tính bồi thường.
Điều 6. Đối
với cây cảnh, cây kiểng
1. Đối với cây hoa kiểng trồng
dưới đất, giá trị bồi thường là chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải
di chuyển và trồng lại. Đơn giá bồi thường cây hoa kiểng trồng dưới đất căn cứ
vào đường kính tại vị trí cách mặt đất 10cm hoặc chiều cao của cây (tùy theo
loại cây trồng).
2. Đối với cây hoa kiểng trồng
trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di
chuyển, cụ thể:
a) Chậu có đường kính từ 1m trở
lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 1m trở lên đối với chậu hình dạng khác, bồi
thường di dời là 100.000 đồng/chậu;
b) Chậu có đường kính từ 0,5m đến
nhỏ hơn 1m đối với chậu tròn, chiều rộng từ 0,5m đến nhỏ hơn 1m đối với chậu
hình dạng khác, bồi thường di dời là 50.000 đồng/chậu;
c) Chậu có đường kính hoặc chiều
rộng nhỏ hơn 0,5m, bồi thường di dời là 20.000 đồng/chậu.
3. Đối với hàng rào trồng bằng
các loại cây như: Bông trang, dâm bụt, xương rồng, mai chiếu thủy, quỳnh anh,
đinh lăng, cây chè được chăm sóc, cây phát triển tốt, đã giáp tán thì bồi thường
100.000 đồng/m2; cây chưa giáp tán hoặc không chăm sóc tốt thì bồi
thường 50.000 đồng/m2.
4. Đối với hàng rào bằng cây trồng
khác các loại: Có chăm sóc tạo cảnh thì bồi thường 50.000 đồng/m2;
trồng tự nhiên không chăm sóc thì bồi thường 20.000 đồng/m2.
5. Đơn giá bồi thường đối với
cây kiểng, cây cảnh theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
Chương
III
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI
Điều 7. Bồi
thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản đã đến thời gian thu hoạch.
a) Vật nuôi là thủy sản đã đến
thời gian thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì hộ dân tự thu hoạch không phải
bồi thường; chỉ bồi thường chi phí liên quan đến công trình phục vụ cho nuôi thủy
sản; chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị và bồi thường đối
với thiệt hại khi tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị. Các đơn vị, địa
phương làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ các quy định có liên quan để làm căn cứ
tính, lập phương án bồi thường.
b) Để xác định vật nuôi là thủy
sản đã đến thời gian thu hoạch: Dựa vào thời gian nuôi và trọng lượng trung
bình của vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất. Nếu một trong hai tiêu
chuẩn này được đáp ứng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này, thì xem
như vật nuôi thủy sản đã đến thời gian thu hoạch.
2. Bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản chưa đến thời gian thu hoạch.
Nếu vật nuôi là thủy sản chưa đến
thời gian thu hoạch và không thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí như sau:
Chi Phí Bồi thường (đồng)
|
=
|
Mức chi phí sản xuất theo thời gian nuôi (đồng)
|
- [
|
Mật độ nuôi hiện tại (con/m2)
|
x
|
Trọng lượng trung bình (Kg)
|
x
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
x
|
Giá bán thủy sản hiện tại (đồng)
|
]
|
a) Mức chi phí sản xuất theo thời
gian nuôi quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy định này (được tính
từ công trình nuôi, khấu hao trang thiết bị và chi phí sản xuất).
b) Mật độ thủy sản nuôi trong
ao hiện tại, được tính theo công thức sau:
Mật độ thủy sản nuôi trong ao hiện tại (con/m2)
|
=
|
Số lượng thủy sản đếm được (con)
|
Diện tích khu vực lấy mẫu (m2)
|
c) Trọng lượng trung bình của thủy
sản nuôi tại thời điểm thu hồi được xác định bằng cách đánh bắt ngẫu nhiên thủy
sản tại 4 góc của ao nuôi (nếu ao nuôi có diện tích lớn thì xác định 5 điểm
lấy mẫu là 4 góc của ao và 01 điểm giữa ao) sau đó cân xác định trọng lượng
trung bình (kg/con), được tính theo công thức sau:
Trọng lượng trung bình (kg/con)
|
=
|
Tổng trọng lượng của mẫu thủy sản đánh bắt (kg)
|
Số lượng thủy sản đánh bắt (con)
|
d) Diện tích được tính bằng m2
cho toàn bộ diện tích đất bị thu hồi và được xác định tại thời điểm kiểm kê
đang thực hiện việc nuôi thủy sản.
đ) Giá bán hiện tại được xác định
dựa trên báo giá của Sở Tài chính hoặc giá mua thực tế của các thương lái tại
thời điểm lập phương án bồi thường.
3. Bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản có thể di chuyển đến địa điểm khác. Nếu vật nuôi là thủy sản chưa đến
thời gian thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm nuôi mới thì được bồi
thường chi phí như sau:
a) Chi phí liên quan đến công
trình phục vụ cho nuôi thủy sản trên đất thu hồi. Các đơn vị, địa phương làm
nhiệm vụ bồi thường khảo sát chi phí lập phương án bồi thường.
b) Chi phí bơm tát, thu hoạch,
tháo dỡ thiết bị, máy móc, di chuyển thủy sản nuôi, di chuyển thiết bị, máy
móc, lắp đặt thiết bị, máy móc cho chỗ nuôi mới; thiệt hại khi tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt thiết bị, máy móc. Các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bồi thường
khảo sát chi phí lập phương án bồi thường.
c) Chi phí hao hụt vật nuôi là
thủy sản do di dời: 10% đối với tôm và 5% đối với các loại thủy sản khác. Số
chi phí hao hụt được tính như sau:
Số tiền bồi thường (đồng)
|
=
|
Tỷ lệ hao hụt (%)
|
x
|
Tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất (kg)
|
x
|
Đơn giá thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường (đồng)
|
Điều 8. Bồi
thường đối với vật nuôi khác
1. Đối với vật nuôi khác mà không
thể di chuyển đến địa điểm khác khi thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại
thực tế đối với vật nuôi đó. Các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng khảo sát, xác định thiệt hại thực tế đối với vật nuôi đó, lập
phương án bồi thường (sau khi có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
2. Đối với vật nuôi khác mà có
thể di chuyển đến địa điểm nuôi khác thì chỉ bồi thường chi phí tháo dỡ thiết bị,
máy móc; chi phí di chuyển vật nuôi, thiết bị, máy móc; chi phí lắp đặt thiết bị,
máy móc cho chỗ nuôi mới; thiệt hại thực tế do tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt thiết
bị, máy móc. Các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát các chi
phí tại thời điểm thu hồi đất, lập phương án bồi thường (sau khi có ý kiến của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định phê duyệt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Triển
khai thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị và địa phương hướng dẫn
thực hiện Quy định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện
Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc giá các loại cây trồng, vật nuôi
có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với đơn giá bồi thường cây trồng,
vật nuôi cùng loại tại Quy định này thì các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bồi
thường có trách nhiệm kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 1. Cây hàng năm
STT
|
Cây, nhóm cây, loại cây
|
Giá bồi thường (đồng/m2)
|
1
|
Lúa, năn bộp, bồn bồn
|
6.500
|
2
|
Bắp
|
6.300
|
3
|
Khoai các loại
|
18.600
|
4
|
Mía
|
14.000
|
5
|
Đậu các loại
|
4.200
|
6
|
Rau ăn lá các loại
|
18.200
|
7
|
Dưa hấu
|
26.700
|
8
|
Dưa lê, dưa lưới
|
84.600
|
9
|
Rau họ đậu
|
19.000
|
10
|
Rau lấy quả
|
23.500
|
11
|
Rau lấy củ hoặc lấy thân
|
29.500
|
12
|
Ớt
|
35.500
|
13
|
Gừng
|
29.500
|
14
|
Cây thơm, khóm
|
17.500
|
15
|
Cỏ trồng
|
7.800
|
16
|
Rau các loại khác chưa phân
loại
|
15.500
|
17
|
Các loại hoa trồng tập trung
trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời, sao nhái)
|
|
17.1
|
Có chăm sóc
|
100.000
|
17.2
|
Không chăm sóc
|
50.000
|
Bảng 2. Cây lâu năm
Bảng 2.1. Cây ăn trái (thân
cứng) Nhóm 1
STT
|
Nhóm cây trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Cam
|
đồng/cây
|
3.744.000
|
2.184.000
|
856.000
|
429.000
|
2
|
Quýt
|
đồng/cây
|
1.799.000
|
1.321.000
|
634.000
|
399.000
|
3
|
Chanh, hạnh
|
đồng/cây
|
830.000
|
792.000
|
424.000
|
264.000
|
4
|
Mít
|
đồng/cây
|
2.889.000
|
2.632.000
|
1.622.000
|
606.000
|
5
|
Mận
|
đồng/cây
|
905.000
|
873.000
|
476.000
|
284.000
|
6
|
Cóc
|
đồng/cây
|
813.000
|
766.000
|
355.000
|
248.000
|
7
|
Sơri
|
đồng/cây
|
1.232.000
|
971.000
|
448.000
|
347.000
|
8
|
Ổi
|
đồng/trụ
|
735.000
|
630.000
|
289.000
|
236.000
|
9
|
Táo
|
đồng/cây
|
1.250.000
|
929.000
|
373.000
|
306.000
|
10
|
Thanh long
|
đồng/cây
|
664.000
|
577.000
|
248.000
|
196.000
|
Bảng 2.2. Cây ăn trái (thân
cứng) Nhóm 2
STT
|
Nhóm cây trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Nhãn
|
đồng/cây
|
2.568.000
|
2.290.000
|
1.320.000
|
610.000
|
2
|
Vú sữa
|
đồng/cây
|
6.252.000
|
4.852.000
|
2.943.000
|
1.492.000
|
3
|
Dừa
|
đồng/cây
|
3.726.000
|
3.040.000
|
1.541.000
|
1.151.000
|
4
|
Sapo, hồng xiêm
|
đồng/cây
|
2.655.000
|
2.154.000
|
1.348.000
|
558.000
|
5
|
Bưởi
|
đồng/cây
|
2.840.000
|
2.295.000
|
1.303.000
|
594.000
|
6
|
Mãng cầu xiêm
|
đồng/cây
|
1.720.000
|
1.359.000
|
680.000
|
438.000
|
7
|
Na
|
đồng/cây
|
836.000
|
676.000
|
353.000
|
206.000
|
8
|
Bơ
|
đồng/cây
|
3.500.000
|
3.093.000
|
1.666.000
|
937.000
|
9
|
Lê, lý, lựu, thị
|
đồng/cây
|
1.625.000
|
1.494.000
|
796.000
|
470.000
|
10
|
Cau
|
đồng/cây
|
750.000
|
544.000
|
300.000
|
139.000
|
11
|
Xoài tượng da xanh, xoài keo,
xoài thái keo, xoài thái, …(trừ xoài cát hòa lộc, cát chu)
|
đồng/cây
|
3.572.000
|
2.222.000
|
1.307.000
|
582.000
|
12
|
Sake, ô môi, quách, lekima,
vú sữa hoàng kim, khế, chùm ruột
|
đồng/cây
|
1.778.000
|
1.365.000
|
649.000
|
467.000
|
Bảng 2.3. Cây ăn trái (thân
cứng) Nhóm 3
STT
|
Nhóm cây trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
đồng/cây
|
7.761.000
|
5.129.000
|
2.894.000
|
993.000
|
2
|
Xoài cát Chu
|
đồng/cây
|
6.209.000
|
4.195.000
|
2.473.000
|
853.000
|
3
|
Chôm chôm
|
đồng/cây
|
3.333.000
|
3.035.000
|
1.975.000
|
727.000
|
4
|
Măng cụt
|
đồng/cây
|
3.750.000
|
3.354.000
|
2.192.000
|
862.000
|
5
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
15.000.000
|
9.713.000
|
6.023.000
|
1.290.000
|
6
|
Me
|
đồng/cây
|
1.440.000
|
1.233.000
|
696.000
|
417.000
|
7
|
Trâm, dâu, bòn bon
|
đồng/cây
|
1.875.000
|
1.640.000
|
1.046.000
|
419.000
|
8
|
Chà là
|
đồng/cây
|
14.250.000
|
8.276.000
|
4.135.000
|
1.861.000
|
Bảng 2.4. Cây ăn trái (thâm
mềm) Nhóm 4
a) Phân loại cây trồng
- Loại 1: Cây đang thu hoạch.
- Loại 2: Cây trổ bông đến trước
thu hoạch.
- Loại 3: Cây mới trồng đến trước
trổ bông. b) Giá bồi thường
STT
|
Nhóm cây
trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
190.000
|
140.000
|
50.000
|
2
|
Chuối
|
đồng/cây
|
135.000
|
90.000
|
50.000
|
PHỤ LỤC II
MẬT ĐỘ TỐI ĐA VÀ CÁC THỜI KỲ SINH TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI
CÂY ĂN TRÁI
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Loại cây trồng
|
Mật độ tối đa (cây/ha)
|
Thời kỳ kiến thiết (năm)
|
Thời kỳ cho trái chưa ổn định (năm)
|
Thời kỳ cho trái ổn định (năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Cam
|
625
|
2
|
3
|
10
|
2
|
Quýt
|
625
|
2
|
3
|
15
|
3
|
Chanh, Hạnh
|
1000
|
2
|
2
|
8
|
4
|
Mít
|
400
|
2
|
2
|
10
|
5
|
Mận
|
650
|
2
|
2
|
8
|
6
|
Thanh Long
|
1200
|
2
|
2
|
5
|
7
|
Sơri
|
500
|
2
|
2
|
7
|
8
|
Ổi
|
1000
|
2
|
2
|
7
|
9
|
Táo
|
600
|
2
|
2
|
5
|
10
|
Cóc
|
1000
|
2
|
2
|
5
|
11
|
Tiêu
|
1600
|
2
|
2
|
5
|
12
|
Nhãn
|
400
|
3
|
2
|
10
|
13
|
Vú sữa
|
100
|
3
|
2
|
15
|
14
|
Dừa
|
156
|
3
|
2
|
15
|
15
|
Sapo, hồng xiêm
|
450
|
3
|
2
|
15
|
16
|
Bưởi
|
400
|
3
|
2
|
10
|
17
|
Mãng cầu xiêm
|
500
|
3
|
2
|
10
|
18
|
Na
|
1100
|
3
|
2
|
10
|
19
|
Bơ
|
200
|
3
|
2
|
10
|
20
|
Lê, lý, lựu, thị
|
400
|
3
|
2
|
10
|
21
|
Cau
|
2000
|
3
|
2
|
10
|
22
|
Xoài Tượng da xanh, xoài keo,
xoài thái keo, xoài thái, …(trừ xoài cát hòa lộc, xoài cát chu)
|
400
|
3
|
2
|
15
|
23
|
Sake, ô môi, quách, lekima,
vú sữa hoàng kim, khế, chùm ruột, …
|
450
|
3
|
2
|
10
|
24
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
230
|
4
|
3
|
15
|
25
|
Xoài cát chu
|
270
|
4
|
3
|
15
|
26
|
Chôm chôm
|
210
|
4
|
2
|
14
|
27
|
Măng cụt, thanh trà
|
200
|
4
|
2
|
15
|
28
|
Sầu riêng
|
200
|
5
|
3
|
15
|
29
|
Me
|
250
|
4
|
2
|
12
|
30
|
Trâm, dâu, bòn bon
|
400
|
5
|
2
|
15
|
31
|
Chà là
|
500
|
6
|
2
|
15
|
Ghi chú:
* (3) và (4): Căn cứ theo quy định
theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông
Trung ương; Quyết định số 5183/QĐ-BNN-KN ngày 06/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến
nông Trung ương; Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt và theo tình hình
thực tế tại địa phương.
* (5) và (6): Tham khảo tài liệu
nội bộ của Viện Cây ăn quả miền Nam và theo tình hình thực tế.
PHỤ LỤC III
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM THU HOẠCH MỘT LẦN
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 3. Đơn giá bồi thường
cây lấy gỗ, cây bóng mát
STT
|
Loài cây
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
1
|
Sao, dầu, xà cừ
|
Cây
|
3.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
100.000
|
2
|
Bằng lăng
|
Cây
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
100.000
|
3
|
Phượng vĩ, còng, bàng
|
Cây
|
850.000
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
80.000
|
4
|
Bạch đàn, tràm, đước, cóc, vẹt
|
Cây
|
400.000
|
250.000
|
100.000
|
50.000
|
-
|
5
|
Tra, mắm, phi lao (dương)
|
Cây
|
300.000
|
200.000
|
80.000
|
40.000
|
-
|
6
|
So đũa, cây gòn
|
Cây
|
200.000
|
100.000
|
50.000
|
20.000
|
-
|
7
|
Trứng cá, keo các loại
|
Cây
|
250.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
-
|
Bảng 4. Đơn giá bồi thường
tre, trúc, lục bình
STT
|
Tên các loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Tre, tầm vông
|
Bụi
|
520.000
|
370.000
|
250.000
|
100.000
|
2
|
Trúc, lục bình
|
Bụi
|
260.000
|
180.000
|
125.000
|
50.000
|
PHỤ LỤC IV
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY KIỂNG, CÂY CẢNH
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
STT/Loại
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
(đơn vị tính: Đồng)
|
1
|
Mai vàng, Mai Tứ quý, Mai
Chiếu thủy, Đinh lăng
|
|
|
A
|
Cây trồng có đường kính >
15cm
|
Cây
|
900.000
|
B
|
Cây trồng có đường kính >
10cm - 15cm
|
Cây
|
600.000
|
C
|
Cây có đường kính > 5cm -
10cm
|
Cây
|
120.000
|
D
|
Cây có đường kính > 2cm -
5cm
|
Cây
|
60.000
|
E
|
Cây có đường kính <
2cm
|
Cây
|
30.000
|
2
|
Cây Vạn tuế, Thiên tuế
|
|
|
A
|
Cây có đường kính > 20cm
|
Cây
|
400.000
|
B
|
Cây có đường kính > 10cm -
20cm
|
Cây
|
200.000
|
C
|
Cây có đường kính > 5cm -
10cm
|
Cây
|
100.000
|
D
|
Cây có đường kính <
5cm
|
Cây
|
30.000
|
3
|
Cây Vừng, Sanh, Si, Sung cảnh,
Đa, Hồng nhung
|
|
|
A
|
Cây có đường kính > 40cm
|
Cây
|
2.000.000
|
B
|
Cây có đường kính > 30cm -
40cm
|
Cây
|
1.200.000
|
C
|
Cây có đường kính > 20cm -
30cm
|
Cây
|
800.000
|
D
|
Cây có đường kính > 10cm -
20cm
|
Cây
|
400.000
|
E
|
Cây có đường kính > 5 -
10cm
|
Cây
|
200.000
|
F
|
Cây có đường kính <
5cm
|
Cây
|
50.000
|
4
|
Hoa giấy, Bông trang, Hoàng
yến, Nguyệt quế, Ngâu, Thần kỳ
|
|
|
A
|
Cây có đường kính > 15cm
|
Cây
|
400.000
|
B
|
Cây có đường kính > 10cm -
15cm
|
Cây
|
200.000
|
C
|
Cây có đường kính > 5cm -
10cm
|
Cây
|
100.000
|
D
|
Cây có đường kính > 3cm –
5cm
|
Cây
|
50.000
|
E
|
Cây có đường kính <
3cm
|
Cây
|
30.000
|
5
|
Cây Dừa cảnh, Cau bụi, Cau
trắng, Cau vua
|
|
|
A
|
Cây có đường kính > 30cm
|
Cây
|
300.000
|
B
|
Cây có đường kính > 20cm -
30cm
|
Cây
|
200.000
|
C
|
Cây có đường kính > 10cm -
20cm
|
Cây
|
150.000
|
D
|
Cây có đường kính > 5cm -
10cm
|
Cây
|
100.000
|
E
|
Cây có đường kính <
5cm
|
Cây
|
40.000
|
6
|
Cây phát tài
|
|
|
A
|
Cây có đường kính thân >
10cm
|
Cây
|
250.000
|
B
|
Cây có đường kính thân >
5cm - 10cm
|
Cây
|
150.000
|
C
|
Cây có đường kính thân >
3cm - 5cm
|
Cây
|
50.000
|
D
|
Cây có đường kính thân <
3cm
|
Cây
|
20.000
|
PHỤ LỤC V
THỜI KỲ THU HOẠCH CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Đối tượng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ (con/m2)
|
Thời gian nuôi (tháng)
|
Kích cỡ thu hoạch (gam/con)
|
A.
|
ĐỐI TƯỢNG NUÔI CHỦ LỰC
|
1
|
Tôm Sú (Penaeus monodon)
|
Thâm canh
|
25-40
|
>5
|
≥ 30
|
Bán thâm canh
|
11-24
|
>5
|
≥ 30
|
Quảng canh cải tiến kết hợp và luân canh Tôm - Lúa
|
≤4
|
>3
|
≥ 20
|
2
|
Tôm Thẻ chân trắng (Lipopenaeus vannamei)
|
Siêu thâm canh
|
≥ 200
|
>3,5
|
≥ 17
|
Thâm canh
|
80 - 120
|
>3
|
≥ 17
|
Bán thâm canh
|
60 - 79
|
>3
|
≥ 20
|
3
|
Tôm Càng Xanh (Macrobrachium rosenbergii)
|
Thâm canh
|
11-20
|
>6
|
≥ 30
|
Bán thâm canh
|
5-10
|
>6
|
≥ 30
|
Xen canh Lúa - Tôm càng xanh
|
≤4
|
>6
|
≥ 40
|
4
|
Artemia Salina
|
Thâm canh
|
100 con/L
|
>6
|
|
B.
|
CÁC LOẠI THỦY SẢN NUÔI PHỔ BIẾN
|
1
|
Cá Bống kèo (Pseudapocrypter lanceolatus)
|
Thâm canh
|
≤100
|
>5
|
≥ 20
|
2
|
Cua Biển (Scylla paramamosain)
|
Nuôi ao
|
≤1
|
>5
|
≥ 300
|
3
|
Cá Rô phi (Oreochromis niloticus)
|
Thâm canh, Bán Thâm canh
|
≤10
|
>6
|
≥ 500
|
Xen canh Lúa - Cá
|
≤4
|
>5
|
≥ 300
|
4
|
Cá Thát lát (Notopterus notopterus)
|
Thâm canh
|
≤9
|
>12
|
≥ 200
|
5
|
Cá Lóc Bông (Channa micropeltes)
|
Nuôi ao
|
≤10
|
>6
|
≥ 500
|
6
|
Cá Rô đồng (Anabas testudineus)
|
Thâm canh
|
≤50
|
>6
|
≥ 80
|
Bán thâm canh
|
≤15
|
>6
|
≥ 80
|
7
|
Cá Trê vàng (Clarias macrocephalus)
|
Bán thâm canh
|
≤10
|
>8
|
≥ 100
|
Xen canh Lúa - Cá
|
≤1
|
>8
|
≥ 200
|
8
|
Cá Sặc rằn (Trichogaster pectoralis)
|
Bán thâm canh
|
≤20
|
>8
|
≥ 100
|
Xen canh Lúa - Cá
|
≤0,5
|
>8
|
≥ 100
|
PHỤ LỤC VI
MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO TỪNG THÁNG NUÔI CỦA CÁC LOẠI
HÌNH NUÔI THỦY SẢN
(Ban hành theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 5. Tôm Sú (Penaeus
monodon)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Quảng canh cải tiến kết hợp hoặc tôm - lúa (tôm 1-4 con/m2,
cua 0,5 con/m2, cá 0,5 con/m2 mặt nước)
|
Bán thâm canh (11-24 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (25-40 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
10.100
|
13.200
|
17.500
|
31-60 ngày tuổi
|
10.800
|
19.600
|
27.100
|
61-90 ngày tuổi
|
11.400
|
32.600
|
45.800
|
91-120 ngày tuổi
|
Không hỗ trợ, bồi thường
|
46.200
|
61.800
|
121-150 ngày tuổi
|
Không hỗ trợ, bồi thường
|
58.700
|
78.600
|
Bảng 6. Tôm Thẻ chân trắng (Lipopenaeus
vannamei)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán thâm canh (60-79 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (80 - 120 con/m2 mặt nước)
|
Siêu thâm canh (≥ 200 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
28.00
|
36.400
|
225.500
|
31-60 ngày tuổi
|
50.100
|
66.500
|
291.400
|
61 -90 ngày tuổi
|
89.100
|
109.300
|
392.700
|
91- 105 ngày tuổi
|
Không hỗ trợ, bồi thường
|
Không hỗ trợ, bồi thường
|
444.800
|
Bảng 7. Tôm Càng Xanh (Macrobrachium
rosenbergii)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Tôm lúa (≤ 4 con/m2 mặt nước)
|
Bán thâm canh (5-10 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (11-20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
4.200
|
10.100
|
12.000
|
31-60 ngày tuổi
|
4.800
|
12.100
|
15.400
|
61 -90 ngày tuổi
|
5.500
|
16.400
|
24.000
|
91-120 ngày tuổi
|
6.600
|
22.300
|
34.900
|
121-150 ngày tuổi
|
7.800
|
27.000
|
43.800
|
151-180 ngày tuổi
|
9.400
|
34.100
|
59.400
|
Bảng 8. Artemia Salina
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm canh (100 con/lít)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
7.800
|
31-60 ngày tuổi
|
8.800
|
61-90 ngày tuổi
|
9.800
|
91-120 ngày tuổi
|
10.800
|
121-150 ngày tuổi
|
11.900
|
151-180 ngày tuổi
|
12.900
|
Bảng 9. Cá Bống Kèo (Pseudapocrypter
lanceolatus)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm canh (≤100 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
89.300
|
31-60 ngày tuổi
|
92.500
|
61-90 ngày tuổi
|
96.700
|
91-120 ngày tuổi
|
101.000
|
121-150 ngày tuổi
|
109.400
|
Bảng 10. Cua biển (Scylla
paramamosain)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm canh (≤ 1 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
8.400
|
31-60 ngày tuổi
|
9.600
|
61-90 ngày tuổi
|
10.800
|
91-120 ngày tuổi
|
11.800
|
121-150 ngày tuổi
|
12.700
|
Bảng 11. Cá Rô phi, Điêu hồng
(Oreochromis aureus, Oreochromis niloticus)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm canh (≤4 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (5-10 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
9.500
|
12.200
|
31-60 ngày tuổi
|
11.100
|
15.900
|
61-90 ngày tuổi
|
13.700
|
22.400
|
91-120 ngày tuổi
|
18.700
|
34.800
|
121-150 ngày tuổi
|
25.600
|
51.900
|
151-180 ngày tuổi
|
39.600
|
86.700
|
Bảng 12. Cá thát lát (Notopterus
notopterus)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
nuôi ao, mương vườn (≤9 con/m2 mặt nước)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
14.100
|
31-60 ngày tuổi
|
15.700
|
61-90 ngày tuổi
|
18.100
|
91-120 ngày tuổi
|
19.900
|
121-150 ngày tuổi
|
22.600
|
151-180 ngày tuổi
|
26.300
|
181-210 ngày tuổi
|
30.100
|
211-240 ngày tuổi
|
34.500
|
241-270 ngày tuổi
|
38.400
|
271-300 ngày tuổi
|
44.000
|
301-330 ngày tuổi
|
57.300
|
331-360 ngày tuổi
|
67.900
|
Bảng 13. Cá Lóc Bông (Channa
micropeltes)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi Bán thâm canh
|
Bán Thâm canh (≤10 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
33.500
|
31-60 ngày tuổi
|
59.000
|
61-90 ngày tuổi
|
84.500
|
91-120 ngày tuổi
|
104.500
|
121-150 ngày tuổi
|
120.000
|
151-180 ngày tuổi
|
139.800
|
Bảng 14. Cá Rô đồng (Anabas
testudineus)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán Thâm canh (≤15 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (16-50 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
20.300
|
33.200
|
31-60 ngày tuổi
|
23.700
|
38.600
|
61-90 ngày tuổi
|
29.000
|
47.700
|
91-120 ngày tuổi
|
40.300
|
68.500
|
121-150 ngày tuổi
|
47.800
|
81.80
|
151-180 ngày tuổi
|
57.400
|
98.400
|
Bảng 15. Cá Trê vàng (Clarias
macrocephalus)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán Thâm canh (≤10 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
19.000
|
31-60 ngày tuổi
|
20.200
|
61-90 ngày tuổi
|
21.700
|
91-120 ngày tuổi
|
23.400
|
121-150 ngày tuổi
|
25.700
|
151-180 ngày tuổi
|
30.000
|
181-210 ngày tuổi
|
37.700
|
211-240 ngày tuổi
|
53.100
|
Bảng 16. Cá Sặc Rằn (Trichogaster
pectoralis)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán Thâm canh (≤20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
27.400
|
31-60 ngày tuổi
|
31.800
|
61-90 ngày tuổi
|
36.700
|
91-120 ngày tuổi
|
43.500
|
121-150 ngày tuổi
|
50.700
|
151-180 ngày tuổi
|
57.900
|
181-210 ngày tuổi
|
67.600
|
211-240 ngày tuổi
|
78.300
|
Bảng 17. Cá xen canh lúa (Cá
lóc, cá rô, cá trê, cá sặc rằn,...)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Xen canh lúa (≤ 4 con/m2 mặt nước)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
4.400
|
31-60 ngày tuổi
|
4.900
|
61-90 ngày tuổi
|
5.500
|
91-120 ngày tuổi
|
6.00
|
121-150 ngày tuổi
|
6.500
|
151-180 ngày tuổi
|
7.000
|
181-210 ngày tuổi
|
7.500
|
121-250 ngày tuổi
|
8.000
|
Bảng 18. Cá Bông lau (Pangasius
krempfi)
Đơn
vị tính: Đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
(≤5 con/m2 mặt nước)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
35.700
|
31-60 ngày tuổi
|
39.300
|
61-90 ngày tuổi
|
44.300
|
91-120 ngày tuổi
|
49.900
|
121-150 ngày tuổi
|
61.700
|
151-180 ngày tuổi
|
76.500
|
181-210 ngày tuổi
|
93.700
|
210-240 ngày tuổi
|
114.800
|
241-270 ngày tuổi
|
135.700
|
271-300 ngày tuổi
|
169.000
|
301-330 ngày tuổi
|
204.200
|
331-360 ngày tuổi
|
237.900
|
Ghi chú:
- Bảng đơn giá tại Phụ lục VI
bao gồm công trình nuôi, khấu hao trang thiết bị và chi phí sản xuất phục vụ cho
nuôi trồng thủy sản.
- Đơn giá bồi thường thiệt hại
được xác định dựa trên mật độ thả nuôi thủy sản thực tế, nhưng không được vượt
quá mật độ nuôi tối đa trong quy định này cho từng loại thủy sản. Trong trường
hợp không xác định được mật độ thả nuôi thủy sản thì lấy mật độ nuôi hiện tại
nhân với tỷ lệ sống của thủy sản (tỉ lệ sống của thủy sản theo quy định
trong Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu hoặc Quyết định được ban hành mới nhất).